Bộ 30 đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án

Bộ 30 đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 12 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1514
  Tải tài liệu

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 1)

Câu 1: Polipeptit (HN-CH2-CO)n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng

A. alanin.

B. axit - amino propionic.

C. axit glutamic.

D. glyxin.

Câu 2: Một α- amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,70 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

A. CH3-CH(NH2)-COOH.    

B. H2N-CH2-COOH.

C. H2N-CH2-CH2-COOH.    

D. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.

Câu 3: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

A. AgNO3.    

B. CuSO4.

C. HCl.    

D. NaNO3.

Câu 4: Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) CH3OOC-COOC2H5; (2) CH3CH2COOCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3OCOC2H5; (6) OHCH2CH2COOH.

Những chất thuộc loại este là

A. (2), (3), (5), (6).    

B. (2), (3), (4), (5).

C. (1), (2), (3), (5).    

D. (1), (2), (3), (6).

Câu 5: Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 24,25 gam muối của glyxin, 22,20 gam muối của alanin và 13,90 gam muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là

A. 22,64.    

B. 25,08.

C. 20,17.    

D. 16,78.

Câu 6: Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam là

A. 4.    

B. 1.

C. 2.    

D. 3.

Câu 7: Cho các phát biểu sau:

(1) Các kim lọai Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

(2) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).

(3) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.

(4) Dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.

(5) Kim loại cứng nhất là Cr.

Số phát biểu đúng là

A. 2.    

B. 3.

C. 4.     .

D. 5.

Câu 8: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH ?

A. Al.    

B. Cu.

C. Fe.    

D. Ag.

Câu 9: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là

A. C12H22O11.    

B. C2H4O2.

C. (C8H10O5)n.    

D. C6H12O6.

Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.

(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

(c) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng (không có oxi không khí).

(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 1.    

B. 2.

C. 3.    

D. 4.

Câu 11: Cho các phát biểu sau:

(1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.

(2) Xà phòng hóa chất béo luôn thu được glyxerol và xà phòng.

(3) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.

(4) Tơ nilon - 6,6; tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.

(5) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α- glucozơ và β- fructozơ.

(6) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.

Số phát biểu sai là

A. 3.    

B. 4.

C. 5.    

D. 2.

Câu 12: Este A được điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với O2 bằng 2,3125. Công thức cấu tạo của A là

A. CH3COOCH3.    

B. C2H5COOCH3.

C. C2H3COOCH3.    

D. HCOOCH3.

Câu 13: Cho các phát biểu sau:

(1) Anilin có tính bazơ, tính bazơ yếu hơn amoniac.

(2) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai.

(3) Trimetyl amin là amin bậc ba.

(4) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.

(5) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

(6) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

(7) Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị - amino axit.

(8) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Số phát biểu đúng là

A. 7.    

B. 6.

C. 4.    

D. 5.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đo ở đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

A. 6,2.    

B. 3,15.

C. 3,6.    

D. 5,25.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Poli acrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

B. Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

C. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 16: Cho các phát biểu sau:

(1) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.

(2) Trong các hợp chất, các kim loại đều chỉ có một mức oxi hóa duy nhất.

(3) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.

(4) Tính chất vật lí chung của kim loại là do các electron tự do gây ra.

(5) Các kim loại Na, K và Al đều có thể tan tốt trong dung dịch KOH ở điều kiện thường.

(6) Kim loại Cu khử được Fe2+ trong dung dịch.

(7) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.

Số phát biểu sai là

A. 4.    

B. 6.

C. 5.    

D. 3.

Câu 17: Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh được gọi chung là

A. Sự ăn mòn điện hóa.

B. Sự khử kim loại.

C. Sự ăn mòn kim loại.

D. Sự ăn mòn hóa học.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn ?

A. Hiđro hóa.    

B. Oxi hóa.

C. Polime hóa.    

D. Brom hóa.

Câu 19: Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl2. Số phản ứng xảy ra là

A. 3.    

B. 2.

C. 5.    

D. 6.

Câu 20: Cho các nhận định sau:

(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước.

(2) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

(3) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ loãng hoặc các enzim.

(4) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.

(5) Anilin tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng.

(6) Tripanmitin và tristearin đều là những chất béo rắn.

(7) Amilozơ thuộc loại polisaccarit.

Số nhận định đúng là

A. 4.    

B. 5.

C. 7.    

D. 6.

Câu 21: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 2.    

B. 4.

C. 1.    

D. 3.

Câu 22: Este X có công thức cấu tạo CH2-C(CH3)COOCH3. Tên gọi của X là

A. Metyl metacrylat.    

B. Metyl acrylic.

C. Metyl acrylat.    

D. Metyl metacrylic.

Câu 23: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất ?

A. Li.    

B. Na.

C. K.    

D. Hg.

Câu 24: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,80 gam muối. Giá trị của m là

A. 101.    

B. 89.

C. 85.    

D. 93.

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là

A. 0,896.    

B. 2,688.

C. 5,376.    

D. 1,792.

Câu 26: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm 2 este etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

A. 200.    

B. 500.

C. 400.    

D. 600.

Câu 27: Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được C2H5COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5.    

B. C2H5COOCH3.

C. C2H5OCOCH3.    

D. CH3COOC2H5.

Câu 28: Cho a gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, ở cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích các khí đo ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 7,8.    

B. 6,45.

C. 10,2.    

D. 14,55.

Câu 29: Cho các phát biểu sau:

(1) Để phân biệt Gly-Gly-Ala với anbumin có thể dùng Cu(OH)2.

(2) Tính bazơ của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước brom.

(3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.

(4) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.

(5) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(6) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.

(7) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α - 1,4 – glicozit.

(8) Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính.

Số phát biểu sai là

A. 4.    

B. 6.

C. 7.    

D. 5.

Câu 30: Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít H2 (đo ở đktc). Khối lượng muối khan thu được là

A. 5,76 gam.    

B. 9,12 gam.

C. 8,16 gam.    

D. 7,2 gam.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Hóa học 12 - Đề số 1

Câu 1: Đáp án D

- HN – CH2 – CO - : mắt xích gly.

Câu 2: Đáp án A

Đặt X: H2N – R – COOH

H2N – R – COOH + HCl → ClH3N – R – COOH

Bảo toàn khối lượng có: nHCl = 37,65 – 26,7 = 10,95 gam

→ nX = nHCl = 10,95 : 36,5 = 0,3 mol.

→ MX = 26,7 : 0,3 = 89. Vậy X là Alanin: CH3-CH(NH2)-COOH.

Câu 3: Đáp án D

Fe + NaNO3 → không phản ứng.

Câu 4: Đáp án C

Khi thay nhóm – OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm – OR thì được este.

Những chất thuộc este là : (1) CH3OOC-COOC2H5; (2) CH3CH2COOCH3; (3) HCOOC2H5; (5) CH3OCOC2H5.

Câu 5: Đáp án D

Giả sử số mol của X, Y, Z lần lượt là 2x, x, x (mol)

nNaOH = nGly-Na + nAla-Na + nVal-Na = 0,25 + 0,2 + 0,1 = 0,55 mol

Lại có: nNaOH = 2nX + 3nY + 4nZ → 0,55 = 2.2x + 3x + 4x → x = 0,05 mol.

→ nE = 4x = 0,2 mol

Quy đổi hỗn hợp E thành: C2H3ON (a mol); CH2 (b mol) và H2O (c mol)

nNaOH = 0,55 mol → a = 0,55 mol.

npeptit (E) = c = 0,2 mol.

Bảo toàn C có: 2a + b = 2.nGly + 3.nAla + 5.nVal → 2.0,55 + b = 2.0,25 + 3.0,2 + 0,1.5 → b = 0,5 mol.

→ mE = 57.0,55 + 14.0,5 + 0,2.18 = 41,95 gam.

Tỉ lệ:

Đốt cháy: 41,95 gam E → mCO2 + mH2O = 97,85 gam

Đốt cháy: m gam E → mCO2 + mH2O = 39,14 gam

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 4)

Câu 6: Đáp án C

Fructozơ, glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam.

Câu 7: Đáp án D

1 – đúng. Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

2 – đúng. 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.

3 – đúng. CO + CuO -to→ Cu + CO2.

4 – đúng. Vì Cu phản ứng với Fe2(SO4)3 thu được dung dịch, còn Ag không phản ứng nên tách được Ag ra khỏi hỗn hợp.

5 – đúng. Nếu quy ước độ cứng của kim cương là 10 thì độ cứng của crom là 9.

Câu 8: Đáp án A

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Câu 9: Đáp án D

Fructozơ là C6H12O6.

Câu 10: Đáp án B

a – Al thụ động hóa trong HNO3 loãng, nguội.

b – 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2; CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4.

c - Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với H2SO4 loãng.

d – Fe + 2Fe2(SO4)3 → 3FeSO4.

Câu 11: Đáp án A

1 – sai. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều.

2 – đúng.

3 – sai. Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

4 – sai vì tơ nilon – 6,6 là tơ tổng hợp.

5 – đúng.

Câu 12: Đáp án A

MA = 32.2,3125 = 74.

Vậy A là CH3COOCH3.

Câu 13: Đáp án B

4 – sai. Dung dịch của các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím hoặc không.

8 – sai. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.

Câu 14: Đáp án B

Do hỗn hợp gồm cacbonhiđrat nên quy hỗn hợp về dạng : Cm(H2O)n.

Cm(H2O)n + mO2 (0,1125) → mCO2 + nH2O (0,1 mol)

Bảo toàn khối lượng có : m = 0,1.18 + 0,1125.44 – 0,1125.32 = 3,15 gam.

Câu 15: Đáp án D

Câu 16: Đáp án A

2 – sai. Ví dụ Fe, trong hợp chất có thể có số oxi hóa +2 hoặc +3.

3 – sai. Hg ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường.

6 – sai. Cu không khử được Fe2+.

7 – sai. Ni không bị ăn mòn.

Câu 17: Đáp án C

Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh được gọi chung là sự ăn mòn kim loại.

Câu 18: Đáp án A

Phản ứng hiđro hóa dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn.

Câu 19: Đáp án A

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3.

Câu 20: Đáp án C

Câu 21: Đáp án C

Chỉ glucozơ tham gia phản ứng tráng gương.

Câu 22: Đáp án A

CH2-C(CH3)COOCH3 : Metyl metacrylat.

Câu 23: Đáp án D

Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất (-390C).

Câu 24: Đáp án B

Sơ đồ: Chất béo + 3NaOH (0,3) → muối (0,1 mol) + C3H5(OH)3

Bảo toàn khối lượng có : m + 0,3.40 = 9,2 + 91,8 → m = 89 gam.

Câu 25: Đáp án D

Bảo toàn electron có: 2.nCu = 3.nNO → nNO = 0,08 mol

→ VNO = 0,08.22,4 = 1,792 lít.

Câu 26: Đáp án C

Etyl axetat: CH3COOC2H5, metyl propionat: CH3CH2COOCH3

→ Etyl axetat và metyl propionat có cùng công thức phân tử là C4H8O2

→ neste = 17,6 : 88 = 0,2 mol

Gọi công thức chung của hỗn hợp este là RCOOR’

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

→ nNaOH = neste = 0,2 mol → 0,5.V.10-3 = 0,2 → V = 400ml.

Câu 27: Đáp án B

X là C2H5COOCH3.

C2H5COOCH3 + H2O ⇆ C2H5COOH + CH3OH.

Câu 28: Đáp án A

Gọi số mol Mg và Al lần lượt là x và y mol.

X phản ứng với HCl :

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 4)

→ x + 1,5y = 0,4.

X tác dụng với NaOH chỉ có Al phản ứng :

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 4)

Giải hệ phương trình được x = 0,1 và y = 0,2.

a = 0,1.24 + 0,2.27 = 7,8 gam.

Câu 29: Đáp án B

1 – sai do cả Gly-Gly-Ala với anbumin đều có phản ứng màu biure.

2 – sai phản ứng thế ở nhân thơm của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước brom.

3 – sai trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.

4 – sai ví dụ HCOOCH3 có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

5 – đúng.

6 – sai do glucozơ ít ngọt hơn fructozơ.

7 – sai ngoài liên kết α- 1,4 – glicozit còn có liên kết α- 1,6 – glicozit tại vị trí phân nhánh.

8 – đúng.

Câu 30: Đáp án C

naxit = nkhí = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng: mKL + maxit = mmuối + mkhí → mmuối = 2,4 + 0,06.98 – 0,06.2 = 8,16 gam.

_____________________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 2)

Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Na = 23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al =27; Fe =56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108.

Câu 1: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 300 gam.    

B. 360 gam.

C. 270 gam.   

D. 250 gam.

Câu 2: Nilon - 6,6 là một loại

A. tơ axetat.   

B. polieste.

C. tơ poliamit.    

D. tơ visco.

Câu 3: Peptit X có công thức cấu tạo sau: Gly-Ala-Val-Gly-Ala, hãy cho biết khi thủy phân peptit X có thể thu được bao nhiêu đipeptit?

A. 3.    

B. 4.

C. 2.    

D. 5.

Câu 4: X và Y (MX < MY) là 2 peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin (X và Y hơn kém nhau 1 liên kết peptit), Z là (CH3COO)3C3H5. Đun nóng 31,88 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,44 M vừa đủ, thu được dung dịch B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Y có trong T gần nhất với

A. 18%.    

B. 26%.

C. 36%.    

D. 27%.

Câu 5: Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là

A. 64,96 gam.    

B. 95,2 gam.

C. 63,88 gam.    

D. 58,48 gam.

Câu 6: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

A. 40g.    

B. 60g.

C. 20g.    

D. 80g.

Câu 7: Mô tả nào dưới đây là không đúng ?

A. Glucozơ và fructozơ đều có vị ngọt và đều ngọt nhiều hơn đường mía.

B. Glucozơ còn có tên gọi là đường nho, fructozơ được gọi là đường mật ong.

C. Glucozơ là chất rắn, dạng tinh thể, không màu, tan trong nước.

D. Glucozơ có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín; có khoảng 0,1% trong máu người.

Câu 8: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:

A. metyl axetat.   

B. metyl propionat.

C. etyl axetat.    

D. propyl axetat.

Câu 9: Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit HNO3 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là

A. 30.    

B. 18.

C. 12.   

D. 20.

Câu 10: Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là

A. Glucozơ.    

B. Tinh bột.

C. Fructozơ.   

D. Xenlulozơ.

Câu 11: Cation X+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. Chu kì 4, nhómVIIIA.

B. Chu kì 4, nhóm IA.

C. Chu kì 3, nhóm IA.

D. Chu kì 3, nhóm VIIIA.

Câu 12: Dung dịch metylamin trong nước làm

A. quì tím hóa xanh.

B. phenolphtalein hoá xanh.

C. quì tím không đổi màu.

D. phenolphtalein không đổi màu.

Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là

A. 21,6 gam.   

B. 16,2 gam.

C. 15,4 gam.   

D. 10,8 gam.

Câu 14: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?

A. Nhôm.   

B. Bạc.

C. Vàng.    

D. Đồng.

Câu 15: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3COOCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3CH(COOC2H5)COOCH3; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC-COOC2H5. Những chất thuộc loại este là

A. (1), (2), (4), (6), (7).

B. (1), (2), (3), (6), (7).

C. (1), (2), (3), (4), (5), (6).

D. (1), (2), (3), (5), (7).

Câu 16: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là

A. 4.    

B. 5.

C. 3.    

D. 2.

Câu 17: Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. X thuộc loại:

A. Este mạch vòng, đơn chức.

B. Este no, đơn chức.

C. Ese có một liên kết đôi C=C chưa biết mấy chức.

D. Este 2 chức, no.

Câu 18: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no, đơn chức và ancol no, đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là

A. etyl axetat.    

B. metyl axetat.

C. propyl fomat.    

D. metyl fomat.

Câu 19: Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là

A. glyxin    

B. valin.

C. axit glutamic.    

D. alanin.

Câu 20: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là

A. 13,8.    

B. 4,6.

C. 9,2.    

D. 6,975.

Câu 21: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

A. xenlulozơ.   

B. saccarozơ.

C. protit.    

D. tinh bột.

Câu 22: Đốt cháy hết 5,64 gam hỗn hợp X gồm 1 axit đơn chức, 1 ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol trên, thu được 11,88 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2M, dung dịch sau phản ứng đun nóng thu được 0,896 lít (đktc) hơi ancol và 4,7 gam muối khan Y. Trong số các phát biểu sau:

(1) % về số mol của axit trong hỗn hợp X là 42,86%.

(2) có 2 đồng phân este thỏa mãn đề bài ra.

(3) % về khối lượng của ancol trong hỗn hợp X là 40,43%.

(4) 5,64 gam hỗn hợp X phản ứng tối đa với 0,04 mol Br2.

(5) Khi nung muối Y với hỗn hợp vôi tôi xút (NaOH/CaO) thu được eten.

Số phát biểu đúng là

A. 2.    

B. 3.

C. 5.    

D. 4.

Câu 23: Mật ong có vị ngọt đậm là do trong mật ong có nhiều:

A. fructozơ.    

B. tinh bột.

C. saccarozơ.    

D. glucozơ.

Câu 24: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:

A. Mg, Fe, Cu.

B. Mg, Cu, Cu2+.

C. Mg, Fe2+, Ag.

D. Fe, Cu, Ag+.

Câu 25: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại

A. K.    

B. Ba.

C. Fe.    

D. Na.

Câu 26: Một este có CTPT là C3H6O2, có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. CTCT của este đó là

A. HCOOC3H7    

B. CH3COOCH3

C. HCOOC2H5    

D. C2H5COOCH3

Câu 27: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là

A. β-aminoaxit.     B. axit cacboxylic.

C. α-aminoaxit.     D. este.

Câu 28: Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin

A. H2N-CH2-COOH.

B. H2N-CH2-CH2-COOH.

C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH.

D. CH3-CH(NH2)-COOH.

Câu 29: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 đã dùng là:

A. 0,3M.    

B. 0,5M.

C. 0,4M.    

D. 0,25M.

Câu 30: Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420.000. Hệ số polime hoá của PE là

A. 12.000.    

B. 13.000.

C. 17.000.    

D. 15.000.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Hóa học 12 - Đề số 2

Câu 1: Đáp án C

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Câu 2: Đáp án C

Tơ nilon – 6,6 là một loại tơ poliamit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit (– CO – NH –) .

Câu 3: Đáp án A

Thủy phân peptit X có thể thu được các đipeptit là: Gly-Ala; Ala-Val; Val-Gly.

Câu 4: Đáp án A

Quy đổi hỗn hợp peptit về C2H3ON (x mol); CH2 (y mol); H2O (z mol) và (CH3COO)3C3H5 (t mol)

mT = 31,88 gam → 57x + 14y + 18z + 218t = 31,88 (1)

nNaOH = 0,44 mol → x + 3t = 0,44 (2)

Muối trong B gồm: C2H4O2NNa (x mol); CH2 (y mol); CH3COONa (3t mol)

→ 97x + 14y + 82.3t = 41,04 hay 97x + 14y + 246t = 41,04 (3)

Biết trong T nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng nên:

→ mO (T) = 31,88.37,139% = 11,84

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Hay x + z + 6t = 0,74 (4)

Từ (1); (2); (3) và (4) có x = 0,2; y = 0,14; z = 0,06; t = 0,08.

Số N trong Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

→ X là tripeptit (0,04 mol) và Y là tetrapeptit (0,02 mol)

(ghi chú: tính số mol X và Y bằng npeptit = nH2O = z và Số N)

Gọi số mol của Gly và Ala lần lượt a, b

→ a + b = nN (T) = 0,2 và 2a + 3b = nC (peptit) = 2x + y = 0,54

→ a = 0,06 và b = 0,14.

Gọi X là Glyu(Ala)3 – u và Y là Glyv(Ala)4 – v.

nGly = 0,06 → 0,04u + 0,02v = 0,06 hay 2u + v = 3.

Mà X và Y đều chứa Gly và Ala nên u = 1 và v = 1 thỏa mãn.

Vậy Y là Gly(Ala)3

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Câu 5: Đáp án C

Gọi số mol NO và N2 lần lượt là x mol và y mol.

nkhí = 0,02 mol → x + y = 0,02 mol

mkhí = 0,02.14,5.2 = 0,58 gam → 30x + 28y = 0,58 gam

Giải hệ được x = y = 0,01 mol.

Do dung dịch X chỉ chứa muối nên HCl phản ứng hết.

BTKL:

MH2O = 7,44 + 0,4.36,5 + 0,05.85 – 22,47 – 0,58 = 3,24 gam → nH2O = 0,18 mol.

Giả sử muối có NH4+

Bảo toàn nguyên tố H có:

nHCl = 2.nH2O + 4.nNH4+ → nNH4+ = 0,01 mol.

Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa Y, nung Y trong không khí thu được rắn chứa MgO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam.

Lượng O để oxi hóa 7,44 gam hỗn hợp ban đầu lên tối đa là:

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X ta thu được kết tủa gồm AgCl 0,4 mol (bảo toàn Cl) và Ag.

Bảo toàn electron có:

nAg = 0,135.2 - 0,01.8 - 0,01.3 - 0,01.10 = 0,06 mol

→ m = 0,4.143,5 + 0,06.108 = 63,88 (gam).

Câu 6: Đáp án D

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Câu 7: Đáp án A

A sai vì Glucozơ không ngọt bằng đường mía.

Câu 8: Đáp án B

CH3CH2COOCH3: metyl propionat.

Câu 9: Đáp án D

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Câu 10: Đáp án D

Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là xenlulozơ.

Câu 11: Đáp án B

X → X+ + 1e

→ Cấu hình electron của X là [Ar]4s1.

Vậy X ở chu kỳ 4 (do có 4 lớp electron); nhóm IA (do 1 electron hóa trị, nguyên tố s).

Câu 12: Đáp án A

Dung dịch metylamin trong nước có tính bazơ nên làm quỳ tím chuyền sang màu xanh.

Câu 13: Đáp án B

Fe (0,05) + 3AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + 3Ag (0,15 mol)

mAg = 0,15.108 = 16,2 gam.

Câu 14: Đáp án B

Ag dẫn điện tốt nhất.

Câu 15: Đáp án D

Khi thay nhóm - OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm – OR thì được este.

Các chất thuộc loại este là: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3COOCH3; (3) HCOOC2H5; (5) CH3CH(COOC2H5)COOCH3; (7) CH3OOC-COOC2H5.

Câu 16: Đáp án C

Các chất tác dụng được với HCl là: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2CH2NH2.

Câu 17: Đáp án B

Ta có: nCO2 = nH2O = 0,3(mol)

Vậy X thuộc este no, đơn chức.

Câu 18: Đáp án D

Gọi este có dạng RCOOR’

RCOOR’ (0,1) + NaOH (0,1 mol) → RCOONa + R’OH

Có Meste = 6 : 0,1 = 60 → R + R’ = 16.

Vậy este là HCOOCH3 hay metyl fomat.

Câu 19: Đáp án D

X có dạng: H2N – R – COOH

H2N – R – COOH + HCl → ClH3N – R – COOH

Bảo toàn khối lượng có mHCl = 15,06 – 10,68 = 4,38 gam

→ nX = nHCl = 4,38 : 36,5 = 0,12 mol

→ MX = 10,68 : 0,12 = 89. Vậy X là Alanin.

Câu 20: Đáp án B

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Câu 21: Đáp án C

Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân các protit là α-amino axit.

Câu 22: Đáp án B

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Bảo toàn khối lượng có: mO2 = 11,88 + 4,32 – 5,64 = 10,56 gam → nO2 = 0,33 mol.

Bảo toàn nguyên tố O có: 2x + y + 2z = 0,12 (1)

nNaOH = 0,05 → x + z = 0,05 (2)

Dung dịch sau phản ứng thu được 0,896 lít hơi ancol (đktc) và 4,7 gam muối khan

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Từ (1); (2) và (3) có x = 0,03 mol và y = z = 0,02 mol.

Thay vào (4) được R = 27 (- CH= CH2)

Mà khối lượng ban đầu là 5,64 gam → 72.0,03 + (R’ + 17).0,02 + (71 + R’).0,02 = 5,64 → R’ = 43 ( - C3H7).

Vậy X gồm:

CH2 = CH – COOH: 0,03 mol; C3H7OH: 0,2 mol và CH2 = CH – COOC3H7: 0,02 mol

Xét các đáp án:

(1) % về số mol của axit trong hỗn hợp X là 42,86% → đúng.

(2) có 2 đồng phân este thỏa mãn đề bài ra → đúng.

(3) % về khối lượng của ancol trong hỗn hợp X là 40,43% → sai (21,28%)

(4) 5,64 gam hỗn hợp X phản ứng tối đa với 0,04 mol Br2 → sai (0,05 mol)

(5) Khi nung muối Y với hỗn hợp vôi tôi xút (NaOH/CaO) thu được eten → đúng.

Câu 23: Đáp án A

Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.

Câu 24: Đáp án A

B sai do Cu2+ không tác dụng với Fe3+.

C sai do Fe2+, Ag không tác dụng với Fe3+.

D sai do Ag+ không tác dụng với Fe3+.

Câu 25: Đáp án C

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

Câu 26: Đáp án C

Chú ý: HCOOC3H7 có phản ứng tráng gương nhưng không chọn do CTPT khác C3H6O2.

Câu 27: Đáp án C

Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là α-aminoaxit.

Câu 28: Đáp án A

Glyxin: H2N-CH2-COOH.

Câu 29: Đáp án B

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Câu 30: Đáp án D

Hệ số polime hóa (n) Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

_____________________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 3)

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?

A. CH3-COOC6H5.    

B. CH2=CH-COOCH3.

C. CH3-COOCH=CH2.    

D. CH3-COOC2H5.

Câu 2: Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 3: Khi cho dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu

A. xanh tím.    

B. đỏ gạch.

C. không chuyển màu.    

D. vàng.

Câu 4: Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói?

A. tơ visco.    

B. xenlulozơ trinitrat.

C. tơ axetat.    

D. xenlulozơ.

Câu 5: Số đồng phân cấu tạo amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là

A. 4.    

B. 1.

C. 2.    

D. 3.

Câu 6: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?

A. H2NCH2COOH.   

B. CH3COOC2H5.

C. C2H5NH2.    

D. HCOONH4.

Câu 7: Công thức phân tử của glyxin (axit aminoaxetic) là

A. C3H7O2N.   

B. C2H5O2N.

C. C2H7O2N.   

D. C4H9O2N.

Câu 8: Số gốc α-amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là

A. 1.    

B. 3.

C. 2.    

D. 4.

Câu 9: Chất nào sau đây không tham gia vào phản ứng màu biure?

A. Ala-Val-Gly-Val.    

B. Gly-Ala-Ala.

C. Val-Gly-Ala.    

D. Gly-Ala.

Câu 10: Tơ visco thuộc loại polime

A. bán tổng hợp.

B. thiên nhiên.

C. tổng hợp.

D. trùng hợp.

Câu 11: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là

A. 4.   

B. 1.

C. 2.   

D. 3.

Câu 12: Cho các phát biểu sau:

(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;

(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;

(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;

(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.

Phát biểu đúng là

A. (2) và (4).   

B. (1) và (3).

C. (3) và (4).   

D. (1) và (2).

Câu 13: Để trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

A. C3H9N.    

B. CH5N.

C. C2H5N.    

D. C2H7N.

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 2 mol Ala. Phân tử khối của X là

A. 331.   

B. 349.

C. 335.   

D. 326.

Câu 15: Thuỷ phân 13,2 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 12,30.   

B. 12,84.

C. 15,60.   

D. 4,92.

Câu 16: Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)

Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là

A. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.

B. CH3COOH, CH3OH và HCl đặc.

C. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 loãng.

D. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc.

Câu 17: Nhận xét nào sau đây đúng ?

A. Khi thủy phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch NaOH thu được muối và ancol tương ứng.

B. Muối natri stearat không thể dùng để sản xuất xà phòng.

C. Vinyl axetat, metyl metacrylat đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.

Câu 18: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào dẻo nhất?

A. Sn.    

B. Au.

C. Cu.    

D. Al.

Câu 19: Trong các kim loại: Na, Ca, Fe và Cu, số kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường là

A. 2.   

B. 4.

C. 3.    

D. 1.

Câu 20: Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

A. 1,12.    

B. 3,36.

C. 4,48.    

D. 2,24.

Câu 21: Cho 15,2 gam hỗn hợp bột Mg và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Cu trong hỗn hợp là

A. 6,4 gam.    

B. 12,8 gam.

C. 9,6 gam.    

D. 4,8 gam.

Câu 22: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?

A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

B. 2Ag + Cu(NO3)2 → Cu + 2AgNO3.

C. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.

D. Hg + S → HgS.

Câu 23: Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?

A. AgNO3/NH3    

B. Cu(OH)2/NaOH.

C. Dung dịch Br2    

D. Na.

Câu 24: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3(dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là

A. 21,6 gam    

B. 32,4 gam

C. 16,2 gam    

D. 10,8 gam

Câu 25: Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất toàn bộ quá trình lên men là 72%. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu 40o thu được là

A. 115 ml.    

B. 230 ml.

C. 207 ml.    

D. 82,8 ml.

Câu 26: Cho m gam một este E vào một lượng vừa đủ KOH đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 16,5 gam muối khan của một axit đơn chức và 6,9 gam một ancol đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí (ở đktc). Tên của E là

A. etyl propionat    

B. etyl acrylat

C. metyl metacrylat    

D. etyl axetat

Câu 27: Phản ứng lưu hóa cao su thuộc loại:

A. Giữ nguyên mạch polime

B. Giảm mạch polime

C. Đề polime hóa

D. Tăng mạch polime

Câu 28: X là một aminoaxit. Cứ 0,01 mol X tác dụng vừa hết 80ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835g muối. Mặt khác 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Vậy công thức cấu tạo của X là

A. H2NC3H5(COOH)2   

B. (H2N)2C3H5COOH

C. H2NC3H6COOH    

D. H2NC7H12COOH

Câu 29: Chọn câu sai:

A. Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.

D. Pentapeptit: Tyr – Ala – Gly – Val – Lys (mạch hở) có 5 liên kết peptit.

Câu 30: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 16,8.    

B. 18,6.

C. 20,8.    

D. 20,6.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Hóa học 12 - Đề số 3

Câu 1: Đáp án D

CH3-COOC2H5 là este no, đơn chức, mạch hở.

Câu 2: Đáp án D

Saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 3: Đáp án A

Khi cho dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh tím.

Câu 4: Đáp án B

Xenlulozơ trinitrate được ứng dụng làm thuốc súng không khói.

Câu 5: Đáp án D

Các amin bậc II ứng với công thức phân tử C4H11N là:

CH3 – NH – CH2 – CH2 – CH3; CH3 – NH – CH (CH3)2; C2H5 – NH – C2H5.

Câu 6: Đáp án A

Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm – NH2 và – COOH.

→ H2NCH2COOH là amino axit.

Câu 7: Đáp án B

Glyxin: H2N – CH2 – COOH → CTPT là: C2H5O2N.

Câu 8: Đáp án B

Trong phân tử tripeptit mạch hở có 3 gốc α-amino axit.

Câu 9: Đáp án D

Chỉ peptit có từ 2 liên kết peptit trở nên mới có phản ứng màu biure.

Câu 10: Đáp án A

Tơ visco thuộc loại polime bán tổng hợp.

Câu 11: Đáp án D

H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2 phản ứng được với HCl.

Câu 12: Đáp án B

2 – sai vì Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;

4 – sai vì Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.

Câu 13: Đáp án B

Đặt công thức amin là R-NH2 Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)

→ Mamin = 3,1 : 0,1 = 31. Vậy amin là CH3NH2 → CTPT: CH5N.

Câu 14: Đáp án A

Phân tử khối của X là: 75.3 + 2.89 – 4.18 = 331 (g/ mol).

Câu 15: Đáp án D

CH3COOC2H5 (0,15) + NaOH (0,06 mol) → CH3COONa + C2H5OH

Theo phản ứng este dư, vậy chất rắn sau phản ứng chỉ gồm CH3COONa: 0,06 mol

→ m = 0,06.82 = 4,92 gam.

Câu 16: Đáp án A

Câu 17: Đáp án C

A sai vì CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.

B sai vì Muối natri stearat dùng để sản xuất xà phòng.

D sai vì Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

Câu 18: Đáp án B

Kim loại dẻo nhất là Au

Câu 19: Đáp án A

Na và Ca phản ứng với nước ở điều kiện thường.

Câu 20: Đáp án D

Bảo toàn electron có: 3.nFe = 3.nNO → nFe = nNO = 0,1mol.

Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Câu 21: Đáp án B

Cu không phản ứng.

Mg (0,1) + 2HCl → MgCl2 + H2 (0,1 mol)

→ mCu = 15,2 – 0,1.24 = 12,8 gam.

Câu 22: Đáp án B

Ag + Cu(NO3)2 → không xảy ra.

Câu 23: Đáp án B

Dùng Cu(OH)2/NaOH phân biệt saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic.

Ở nhiệt độ thường saccarozơ, mantozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức đồng màu xanh lam, anđehit axetic không hiện tượng → nhận ra anđehit axetic.

Sau đó đun nóng hai ống nghiệm có phức xanh → xuất hiện chất kết tủa màu đỏ

gạch Cu2O → mantozơ.

Câu 24: Đáp án B

Trong phản ứng tráng gương cứ 1 mol glucozơ → 2 mol Ag

nglucozơ = 0,15 mol ⇒ nAg = 0,3 mol

⇒ mAg = 0,3.108 = 32,4g.

Câu 25:

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH .

nC2H5OH = Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 1) .2n.72% = 1,44 mol.

Thể tích rượu C2H5OH 40o là:

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)

Câu 26: Đáp án B

Giả sử E là RCOOR'

Cô cạn X thu được 16,5 gam muối RCOOK và 6,9 gam R'OH

2R'OH (0,15) + 2Na → 2R'ONa + H2 (0,075 mol)

⇒ MR'OH = 6,9 : 0,15 = 46 ⇒ MR' = 29 ⇒ R' là C2H5-.

nRCOOK = nR'OH = 0,15 mol

⇒ MRCOOK = 16,5 : 0,15 = 110 ⇒ MR = 27 ⇒ R là CH2=CH-

X + KOH → CH2=CHCOOK + CH3CH2OH

Vậy X là CH2=CHCOOCH2CH3: etyl acrylat

Câu 27: Đáp án D

Phản ứng lưu hóa chuyển cao su từ mạch thẳng thành mạch không gian ⇒ Tăng mạch polime.

Câu 28: Đáp án A

Ta có: nX = nHCl = 0,01mol ⇒ X chứa 1 nhóm -NH2

nNaOH = 0,02 = 2nX ⇒ X chứa 2 nhóm -COOH

⇒ Aminoaxit X có dạng: H2N-R-(COOH)2

mX = mmuối - mHCl = 1,835 - 0,01.36,5 = 1,47gam

⇒ M = 147 ⇒ R = 41 ⇒ R là -C3H5

Vậy X là H2NC3H5(COOH)2

Câu 29: Đáp án D

D sai vì pentapeptit chỉ có 4 liên kết peptit.

Câu 30: Đáp án C

MGly-Ala = 75 + 89 - 18 = 146

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)

Muối sau phản ứng là: NH2CH2COONa 0,1 mol và CH3CH(NH2)COONa 0,1 mol

mmuối = 0,1.(97 + 111) = 20,8 gam.

_____________________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 4)

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Ag = 108, Ba = 137, Mg = 24, Cu = 64, Fe = 56, Mn = 55.

Câu 1: Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?

A. Fe.    

B. Cu.

C. Na.    

D. Ag.

Câu 2: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

A. Hg.    

B. Ag.

C. W.    

D. Fe.

Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại chất béo?

A. Natri oleat.    

B. Tristearin.

C. Etyl axetat.    

D. Metyl fomat.

Câu 4: Polietilen (PE) được sử dụng làm chất dẻo. PE được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây

A. CH2=CH-CI.    

B. CH2=CH-CN.

C. CH2=CH-CH3.    

D. CH2=CH2.

Câu 5: Anilin có công thức là

A. C6H5-NH2.    

B. CH3NH2.

C. NH2-CH2-COOH.    

D. NH2-CH(CH3)-COOH.

Câu 6: Công thức phân tử của etyl fomat là

A. C4H8O2.    

B. C3H4O2.

C. C2H4O2.    

D. C3H6O2.

Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây sai?

A. Cu + FeSO4 → Fe + CuSO4.

B. Mg + Cl2 → MgCl2.

C. Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4.

D. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3.

Câu 8: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?

A. C2H5NH2.    

B. CH3COOC2H5.

C. NH2CH2COOH.    

D. HCOONH4.

Câu 9: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

A. Ca2+.    

B. Zn2+.

C. Ag+.    

D. Cu2+.

Câu 10: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?

A. Al.    

B. Cu.

C. Zn.    

D. Mg.

Câu 11: Glucozơ thuộc loại monosaccarit, nó được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Glucozơ có công thức là

A. C12H22O11.   

B. (C6H10O5)n.

C. C6H14O6.    

D. C6H12O6.

Câu 12: Cho các kim loại sau: Na, K, Fe, Mg. Kim loại có tính khử mạnh nhất là?

A. Na.    

B. Mg.

C. K.    

D. Fe.

Câu 13: Trong thành phần chất nào sau đây có nguyên tố nitơ?

A. Metylamin.    

B. Glucozơ.

C. Etyl axetat.   

D. Tinh bột.

Câu 14: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 5,6.    

B. 2,8.

C. 8,4.    

D. 11,2.

Câu 15: Thủy phân este nào sau đây (trong dung dịch NaOH vừa đủ) thu được natri axetat và ancol?

A. HCOOCH3.    

B. HCOOC2H5.

C. C2H3COOCH3.   

D. CH3COOCH3.

Câu 16: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

A. Polistiren.    

B. Polietilen.

C. Polipropilen.    

D. Tinh bột.

Câu 17: Cho y gam kim loại M vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng phần dung dịch tăng thêm y gam. Kim loại M là

A. Ba.    

B. Cu.

C. K.    

D. Ag.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

B. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.

C. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.

Câu 19:Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì dùng chất nào sau đây để khử độc thủy ngân?

A. Bột lưu huỳnh.    

B. Bột than.

C. Nước.    

D. Bột sắt.

Câu 20: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng

A. 5.    

B. 4.

C. 8.    

D. 6.

Câu 21: Phân tử khối của peptit Ala-Ala-Ala là

A. 249.    

B. 189.

C. 267.    

D. 231.

Câu 22: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Glyxin.    

B. Axit glutamic.

C. Etylamin.    

D. Alanin.

Câu 23: Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ, thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là

A. 10,8.    

B. 5,4.

C. 32,4.    

D. 21,6.

Câu 24: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?

A. Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.

B. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư.

C. Cho Fe vào dung dịch HCl dư.

D. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl.

Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol chất béo X thu được glixerol và hỗn hợp muối gồm 30,6 gam C17H35COONa và 60,8 gam C17H33COONa. Cho 17,72 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch nước brom, số mol brom tối đa phản ứng là

A. 0,02.    

B. 0,20.

C. 0,40.    

D. 0,04.

Câu 26: Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau:

Dung dịch Kim loại
X Y
HCl Tác dụng Không tác dụng
HNO3 đặc, nguội Tác dụng Tác dụng

Kim loại X, Y lần lượt là

A. Mg, Cu.    

B. Cu, Mg.

C. Fe, Mg.    

D. Al, Fe.

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,24 mol SO2 (là chất khí duy nhất). Cho 0,25 mol NaOH phản ứng hết với dung dịch Y, thu được 7,63 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 5,61.    

B. 4,66.

C. 5,44.    

D. 5,34.

Câu 28: Lên men m gam tinh bột để sản xuất ancol etylic (hiệu suất cả quá trình là 80%). Toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40,0 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 40,50.    

B. 25,92.

C. 45,00.    

D. 28,80.

Câu 29: Thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X trong dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được 8,2 gam muối và 4,6 gam ancol etylic. Giá trị của m là

A. 12,80.    

B. 8,80.

C. 7,40.    

D. 7,20.

Câu 30: Cho các phát biểu sau:

(a) Trong công nghiệp, saccarozơ được chuyển hóa thành glucozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

(b) Phân tử Val-Ala có 8 nguyên tử cacbon.

(c) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.

(d) Dung dịch anbumin phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

(e) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối.

Số phát biểu đúng là

A. 5.    

B. 4.

C. 3.    

D. 2.

Câu 31: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl2, Cu(NO3)2, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là

A. 1.    

B. 3.

C. 2.    

D. 4.

Câu 32: Cho 19,5 gam hỗn hợp X gồm glyxin và etylamin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,0M. Mặt khác, nếu cho 19,5 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,0M, thu được m gam muối. Giá trị của V và m lần lượt là

A. 300 và 23,90.    

B. 200 và 26,80.

C. 200 và 23,15.    

D. 300 và 30,45.

Câu 33: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?

A. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh.

B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh.

C. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch dần có màu xanh.

D. Thanh Fe có màu trắng xám và dung dịch nhạt dần màu xanh.

Câu 34: Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO4 5% và 2 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Tiếp tục nhỏ 2 ml dung dịch chất X nồng độ 1% vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. X không thể là

A. glucozơ.    

B. fructozơ.

C. saccarozơ.    

D. metanol.

Câu 35: Cho 3,36 gam bột sắt vào 300 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 0,96.    

B. 5,76.

C. 3,48.    

D. 2,52.

Câu 36: Đốt cháy 5,64 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,52 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

A. 12,544 lít.    

B. 4,928 lít.

C. 6,272 lít.    

D. 3,136 lít.

Câu 37: Cho 39 gam kim loại Kali vào 362 gam nước thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là

A. 10,00%.    

B. 14,00%.

C. 9,75%.    

D. 13,96%.

Câu 38: Một α-amino axit X (trong phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Cho 21,36 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 26,64 gam muối. Công thức của X là

A. H2N-CH(C2H5)-COOH.    

B. H2N-CH(CH3)-COOH.

C. H2N-CH2-COOH.    

D. H2N-(CH2)2-COOH.

Câu 39: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 16,8.    

B. 20,8.

C. 18,6.    

D. 20,6.

Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 44,30%.    

B. 74,50%.

C. 60,40%.    

D. 50,34%.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Hóa học 12 - Đề số 4

Câu 1: Đáp án C

Na là kim loại kiềm nên tác dụng được với nước ở ngay nhiệt độ thường.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Câu 2: Đáp án C

W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất (3410oC).

Câu 3: Đáp án B

Chất béo là Trieste của glixerol với axit béo.

Câu 4: Đáp án D

PE được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp etilen (CH2 = CH2).

Câu 5: Đáp án A

Anilin: C6H5 – NH2.

Câu 6: Đáp án D

Etyl fomat: HCOOC2H5 → CTPT là: C3H6O2.

Câu 7: Đáp án A

Tính khử của Cu < Fe, do đó phản ứng A không xảy ra.

Câu 8: Đáp án C

Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).

→ NH2CH2COOH là amino axit.

Câu 9: Đáp án C

Ta có tính oxi hóa: Ca2+ < Zn2+ < Cu2+ < A+.

Câu 10: Đáp án B

Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng được với HCl.

Câu 11: Đáp án D

Glucozơ: C6H12O6.

Câu 12: Đáp án C

Thứ tự dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Mg, Al ….

Vậy K có tính khử mạnh nhất.

Câu 13: Đáp án A

Metyl amin: CH3NH2.

Câu 14: Đáp án A

Bảo toàn electron có:

2.nFe = 2.nkhí → nFe = nkhí = 0,1 mol.

mFe = 0,1.56 = 5,6 gam.

Câu 15: Đáp án D

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.

Câu 16: Đáp án D

Tinh bột là polime thiên nhiên.

Câu 17: Đáp án B

Do thêm kim loại M vào dung dịch Fe2(SO4)3, khối lượng dung dịch tăng đúng bằng khối lượng kim loại phản ứng nên sau phản ứng không thu được kết tủa cũng không có khí thoát ra.

Vậy M là Cu.

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4.

Câu 18: Đáp án A

PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp vinyl clorua.

B sai vì tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.

C sai vì amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.

Câu 19:Đáp án A

Thủy ngân phản ứng với lưu huỳnh ở ngay nhiệt độ thường.

Hg + S → HgS.

Câu 20: Đáp án A

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

→ a + b = 1 + 4 = 5.

Câu 21: Đáp án D

MAla – Ala – Ala = 3.89 – 2.18 = 231 (g/mol).

Câu 22: Đáp án C

Etylamin: C2H5NH2 có tính bazơ nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Câu 23: Đáp án D

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

→ m = 0,2.108 = 21,6 gam.

Câu 24: Đáp án B

FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O

Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

Vậy cho Fe vào HNO3 loãng, dư thu được muối sắt (III).

Câu 25: Đáp án D

Ta có: C17H35COONa: 0,1 mol; C17H33COONa: 0,2 mol

Vậy X là: (C17H33COO)2C3H5OCOC17H35

(C17H33COO)2C3H5OCOC17H35 + 2Br2 → (C17H33Br2COO)2C3H5OCOC17H35

Xét 17,72 gam X → nX = 0,02 mol → nbrom = 2.nX = 0,04 (mol).

Câu 26: Đáp án A

Mg vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với HNO3 đặc, nguội.

Cu không tác dụng với HCl nhưng tác dụng với HNO3 đặc, nguội.

Câu 27: Đáp án A

Bảo toàn H có nH2O = naxit = 0,32 mol.

Bảo toàn O có:

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

Cho NaOH phản ứng hết với Y, sau phản ứng dung dịch thu được chứa: Na+: 0,25 mol; SO42-: 0,12 mol; AlO2- x mol.

Bảo toàn điện tích → x = 0,25 – 2.0,12 = 0,01 (mol)

nOH-(trong ↓) = nOH- (ban đầu) – 4.nAlO2- = 0,25 – 4.0,01 = 0,21 (mol)

mKL (trong ↓) = m - mOH-(trong ↓) = 7,63 – 0,21.17 = 4,06 gam.

Bảo toàn S có:

nS (trong FeS) + nS (trong axit) = nS (trong khí) + nS (trong SO42- ở Y)

→ nS (trong FeS) = 0,24 + 0,12 – 0,32 = 0,04 mol

→ m = mKL(trong ↓) + mS (trong FeS) + mAl (trong AlO2-) = 4,06 + 0,04.32 + 0,01.27 = 5,61 gam.

Câu 28: Đáp án A

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

Giả sử H = 100% → ntinh bột = 0,2/n (mol) → mtinh bột = m = 0,2/n .162n = 32,4 gam.

Do H = 80% nên m = 32,4/80% = 40,5 gam.

Câu 29: Đáp án B

Este X có dạng: RCOOC2H5

RCOOC2H5 + NaOH (0,1) → RCOONa + C2H5OH (0,1 mol)

Bảo toàn khối lượng có:

mX + mNaOH = mmuối + mancol → mX = 8,2 + 4,6 – 0,1.40 = 8,8 gam.

Câu 30: Đáp án B

(a) (b) (d) (e) đúng

(c) sai vì Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit hoặc xúc tác enzim.

Câu 31: Đáp án C

Fe + FeCl2 → không phản ứng

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe + NaCl → không phản ứng.

Câu 32: Đáp án D

Gọi số mol của glyxin và etylamin lần lượt là x và y mol.

Khi cho X vào NaOH chỉ có glyxin phản ứng.

nGly = nNaOH = 0,2 mol

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

Cho X tác dụng với NaCl thì cả glyxin và etylamin phản ứng:

nHCl = nGlyxin + netylamin = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol → VHCl = 0,3/1 = 0,3 lít = 300ml.

Bảo toàn khối lượng có: mmuối = mX + maxit = 19,5 + 0,3.36,5 = 30,45 gam.

Câu 33: Đáp án B

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Hiện tượng: Dung dịch nhạt màu dần, có lớp kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt.

Câu 34: Đáp án D

Metanol (CH3OH) không phản ứng với Cu(OH)2.

Câu 35: Đáp án C

Fe (0,06) + CuSO4 (0,015 mol) → Cu + FeSO4

Sau phản ứng CuSO4 hết, Fe dư.

m = 3,36 + (64 – 56).0,015 = 3,48 gam.

Câu 36: Đáp án C

Bảo toàn khối lượng có: mkhí = mmuối – mKL = 25,52 – 5,64 = 19,88 gam

→ nkhí = 19,88/71 = 0,28 mol, Vkhí = 0,28.22,4 = 6,272 lít.

Câu 37:

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

mCt = mKOH = 1.56 = 56 gam.

mdd = mKL + mnước - mkhí = 39 + 362 – 0,5.1 = 400 gam.

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

Câu 38: Đáp án B

Đặt X có dạng: H2N – R – COOH.

H2N – R – COOH + NaOH → H2N – R – COONa + H2O

Cứ 1 mol X thu được 1 mol muối → khối lượng tăng 22 gam

→ Khối lượng tăng 26,64 – 21,36 = 5,28 gam → nX = 0,24 mol.

→ MX = 21,36 : 0,24 = 89. Mà X là α-amino axit nên có CTCT là: H2N-CH(CH3)-COOH.

Câu 39: Đáp án B

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

Sau phản ứng thu được 2 muối: H2N-CH2-COONa: 0,1 mol và H2N-CH(CH3)-COONa: 0,1 mol

mmuối = 0,1 (97 + 111) = 20,8 gam.

Câu 40:

nCO2 = 0,2 mol; nH2 = 0,05 mol → n(-OH ancol) = 0,1 mol → nC (trong ancol) ≥ 0,1 mol;

nNaOH = nO (trong Z) = 0,1 → nC (muối) ≥ 0,1 mol.

nC (trong E) = nC (trong ancol) + nC (muối) = nCO2 = 0,2 mol

→ nC (trong ancol) = 0,1 mol; nC (muối) = 0,1 mol.

→ Ancol có số C = số O; muối có số C = số Na. Vậy ancol là CH3OH (0,1 mol); các muối là HCOONa a mol và (COONa)2 b mol

Bảo toàn Na có: a + 2b = nNaOH = 0,1 mol (1).

mmuối = 6,76 gam → 68a + 134b = 6,76 gam (2)

Từ (1) và (2) có a = 0,06 và b = 0,02.

X là HCOOCH3 0,06 mol và Y là (COOCH3)2 0,02 mol.

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

_____________________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 5)

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là

A. CH3COOCH3.

B. HCOOC2H5.

C. HCOOCH3.

D. CH3COOC2H5.

Câu 2: Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là

A. 11.

B. 22.

C. 6.

D. 12.

Câu 3: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

A. Glucozơ

B. Chất béo

C. Saccarozơ

D. Xenlulozơ

Câu 4: Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phương trình phản ứng sau:

C6H12O6men,3035°2C2H5OH+2CO2

Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là

A. 360

B. 300

C. 108

D. 270

Câu 5: Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là

A. CnH2nN.

B. CnH2n+1N.

C. CnH2n+3N.

D. CnH2n+2N.

Câu 6: Chất có tính bazơ mạnh nhất là

A. C2H5NH2.

B. (C6H5)3N.

C. (CH3)2NH.

D. CH3NH2.

Câu 7: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

A. Alanin.

B. Glyxin.

C. Lysin. 

D. Valin.

Câu 8: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit

A. CH3COOC2H5

B. HCOONH4

C. C2H5NH2

D. H2NCH2COOH

Câu 9: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là

A. CH3COOH

B. CH3CHO

C. CH3NH2

D. H2NCH2COOH

Câu 10: Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?

A. Gly-Val

B. Glucozơ

C. Ala-Gly-Val

D. metylamin

Câu 11: Phân tử khối của peptit Ala-Gly là

A. 164

B. 160

C. 132

D. 146

Câu 12: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

A. Polietilen.

B. Poli(vinyl clorua)  

C. Polibutađien.

D. Xenlulozơ.

Câu 13: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

A. propen

B. stiren

C. isopren

D. toluen

Câu 14: Polime X là chất rắn trong suốt có khả năng cho ánh sáng truyền

qua tốt nên được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là

A. polietilen.

B. poliacrilonitrin.

C. poli(metyl metacrylat).

D. poli(vinyl clorua).

Câu 15: PVC là chất rắn vô định hình, cách dẫn điện tốt, bền với axit, được

dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng

hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

A. Vinyl clorua.

B. Vinyl axetat.

C. Acrilonitrin.

D. Propilen.

Câu 16: Polime X có phân tử khối là 336000 và hệ số trùng hợp là 12000. Vậy X là

A. PE

B. PP

C. PVC

D. Teflon

Câu 17: Cho các nhận xét sau:

(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.

(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit.

(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.

(5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.

(6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

(7) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.

Số nhận xét đúng là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 6.

Câu 18: Bán kính nguyên tử các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:

A. B < Be < Li < Na

B. Na < Li < Be < B

C. Li < Be < B < Na

D. Be < Li < Na < B

Câu 19: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu

đỏ. Khí X là

A. N2

B. N2O

C. NO

D. NO2

Câu 20: Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc).

Giá trị của V là

A. 13,44

B. 8,96

C. 4,48

D. 6,72

Câu 21: Có các phản ứng như sau :

1. Fe + 2H+  → Fe2+  + H2

2. Fe + Cl2  →  FeCl2

3. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

4. Ca + FeCl2 dung dịch → CaCl2 + Fe

5. Zn + 2FeCl3  ZnCl2 + 2FeCl2

6. 3Fe dư + 8HNO3 loãng → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là

A. 1

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 22: Cho một mẫu hợp kim K-Na tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X và

3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X

A. 150 ml 

B. 75 ml

C. 60 ml

D. 30 ml

Câu 23: Có 3 mẫu hợp kim: Fe - Al; K - Na; Cu - Mg. Hoá chất có thể dùng để phân

biệt 3 mẫu hợp kim trên là

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch HCl.

C. dung dịch H2SO4.

D. dung dịch MgCl2

Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?  

A. 26,05 gam

B. 26,35 gam

C. 36,7 gam

D. 37,3 gam

Câu 25: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2,

0,224 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là

A. C4H9N.

B. C3H7N.

C. C2H7N.

D. C3H9N.

Câu 26: Amino axit X chứa một nhóm -NH2. Cho 15 gam X tác dụng với axit HCl

(dư), thu được 22,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2NCH2COOH.

B. CH3CH2CH(NH2)COOH.

C. H2NCH2CH2COOH.

D. CH3CH(NH2)COOH.

Câu 27: Người ta sản xuất cao su buna từ gỗ theo sơ đồ sau:

Gỗ35%glucozơ80%ancol etylic60%Butađien-1,3100%Cao su Buna.

Tính lượng gỗ cần thiết để sản xuất được 1 tấn cao su, giả sử trong gỗ chứa 50% xenlulozơ?

A. 35,714 tấn.

B. 17,857 tấn.

C. 8,929 tấn.

D. 18,365 tấn.

Câu 28: Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì

cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy

đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 2,16.

B. 3,06.

C. 1,26.

D. 1,71.

Câu 29: Để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng 90%) cần dùng ít

nhất V lít dung dịch HNO3 97,67% (D = 1,52 g/ml) phản ứng với lượng dư xenlulozơ.

Giá trị của V là

A. 27,23.

B. 27,72.

C. 28,29.

D. 24,95.

Câu 30: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken

đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol

CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 43,38%.

B. 57,84%.

C. 18,14%.

D. 14,46%

 Đáp án đề thi Học kì 1 môn Hoa học 12 - Đề số 5

1D

2D

3A

4B

5C

6C

7C

8D

9D

10C

11D

12D

13D

14C

15A

16A

17B

18A

19D

20B

21B

22A

23A

24C

25D

26A

27A

28A

29C

30B

 Câu 1:

Đáp án D                        

Ancol etylic: C2H5OH

Axit axetic: CH3COOH

C2H5OH+CH3COOHH+,  t°CH3COOC2H5(etyl  axetat)+H2O

Câu 2:

Đáp án D

Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6.

→ Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là 12

Câu 3:

Đáp án A

Glucozơ là monosaccarit, không có phản ứng thủy phân.

Câu 4:

Đáp án B

C6H12O62C2H5OH+2CO2

nC2H5OH=2molnglucozo=1mol

Khối lượng glucozơ tính theo lí thuyết là mglucozơ = 1.180 = 180 gam

Do hiệu suất phản ứng 60% → khối lượng thực mà glucozơ cần dùng là: 180.10060=300g

Câu 5:

Đáp án C

Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+3N.

Câu 6:

Đáp án C

Thứ tự tăng dần tính bazơ là: amin thơm < NH3 < amin no

Amin bậc 2 có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1

→ Chất có tính bazơ mạnh nhất là (CH3)2NH.

Câu 7:

Đáp án C

A, B, D không làm quỳ tím đổi màu vì đều có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

C. lysin làm quỳ chuyển sang màu xanh vì có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

Câu 8:

Đáp án D

Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử

chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).

→ Hợp chất thuộc loại amino axit là H2NCH2COOH

A là este, B là muối, C là amin

Câu 9:

Đáp án D

Glyxin: H2NCH2COOH là chất lưỡng tính, tác dụng được với cả axit và bazơ:

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

Câu 10:

Đáp án C

A sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

B sai vì glucozơ tạo phức màu xanh đặc trưng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

C đúng vì từ tripeptit trở lên đều tạo phức màu tím với Cu(OH)2

D sai vì metylamin không phản ứng với Cu(OH)2

Câu 11:

Đáp án D

Phân tử khối của peptit Ala-Gly là:

M=89+7518=146 (g/mol)

Câu 12:

Đáp án D

Polime thiên nhiên là xenlulozơ, tơ tằm, cao su thiên nhiên

Câu 13:

Đáp án D

Toluen có công thức là C6H5CH3 → không tham gia phản ứng trùng hợp vì vòng benzen chứa liên kết bội nhưng rất bền.

Câu 14:

Đáp án C

Thủy tinh hữu cơ hay còn gọi là poli(metyl metacrylat).

Phương trình điều chế:

Câu 15:

Đáp án A

PVC là viết tắt của Poli(vinyl clorua).

→ PVC được tổng hợp từ monome vinyl clorua (CH2=CHCl).

Câu 16:

Đáp án A

Phân tử khối của một mắt xích trong X là 33600012000=28 đvC

→ Mắt xích là -CH2-CH2-

→ X là PE (polietilen)

Câu 17:

Đáp án B

(1) sai vì tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân cấu tạo của nhau.

(2) sai vì peptit tạo bởi α-amino axit → Chỉ có 1 peptit là Ala-Ala.

(5) sai vì nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 0,1%.

Câu 18:

Đáp án A

Li và Na thuộc cùng nhóm IA và ZLi < ZNa→ Bán kính Na > Li

Li, Be và B thuộc cùng chu kỳ 2 và ZLi < ZBe < ZB → Bán kính: Li > Be > B

Chiều tăng dần bán kính: B < Be < Li < Na

Câu 19:

Đáp án D

N2: Không màu nhẹ hơn không khí

N2O: Không màu nặng hơn không khí

NO: Không màu, hóa nâu ngoài không khí

NO2: Màu nâu đỏ

Câu 20:

Đáp án B

nCuO = 0,4 mol

nCO phản ứng = nO trong oxit = 0,4 mol

→ V = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Câu 21:

Đáp án B

2. Sửa lại thành: 2Fe + 3Cl2 t° 2FeCl3

4. Ca phản ứng với nước trong dung dịch trước

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Ca(OH)2 + FeCl2 dung dịch → CaCl2 + Fe(OH)2

→ Phản ứng 2,4 không đúng

Chú ý: Phản ứng 6 là gộp của 2 phản ứng:

Fe + 4HNO3→ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Fe dư + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

Câu 22:

Đáp án A

nH2= 0,15 mol

nOH= 2. nH2= 0,3 mol

nOH=nH+= 0,3 mol

→ VHCl = 0,3 : 2 = 0,15 lít = 150 ml

Câu 23:

Đáp án A

Sử dụng NaOH để phân biệt

- Hợp kim tan một phần trong NaOH dư: Fe-Al

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

- Hợp kim tan hoàn toàn trong NaOH dư: K-Na

2K + 2H2O → 2KOH + H2

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

- Hợp kim không tan trong NaOH dư: Cu-Mg

Câu 24:

Đáp án C

Bào toàn nguyên tố H:

nH+=nHCl=2nH2= 0,6 mol

→ mKL + mHCl = m muối + mH2

→ 15,4 + 36,5.0,6 = m muối + 2.0,3

→ m muối = 36,7 gam

Câu 25:

Đáp án D

nCO2=0,06mol;nN2=0,01mol;nH2O=0,09mol

Amin đơn chức → namin=2nN2=0,02mol

Số nguyên tử cacbon là: C = nCO2namin=3

Số nguyên tử hiđro là: H = 2nH2Onamin=9

→ Công thức phân tử của amin X là C3H9N

Câu 26:

Đáp án A

Gọi công thức của amino axit X có dạng H2N-R-(COOH)a

Bảo toàn khối lượng ta có:

nHCl=22,31536,5=0,2molnX=nHCl=0,2mol16+R+45a=150,2R+45a=59a=1;R=14

Công thức của X là H2N-CH2-COOH.

Câu 27:

Đáp án A

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2n C2H5OH → n butađien-1,3 → caosu buna

→ ncaosubuna=nxenlulozo

Khối lượng gỗ cần dùng là:

m=1540,6.0,8.0,35.1620,5=35,714 tấn

Câu 28:

Đáp án A

nX = nNaOH = 0,05 mol → M¯X=3,280,05=65,6

→ Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60)

Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa (0,05).

Bảo toàn khối lượng:

 mX+mNaOH=mHCOONa+mancolmancol=3,28+0,05.400,05.68=1,88gam

Quy đổi ancol thành CH3OH (0,05 mol) và CH2 (0,02 mol)

Bảo toàn nguyên tố H:

nH2O=0,05.2+0,02=0,12molmH2O=0,12.18=2,16gam

Câu 29:

Đáp án C

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 H2SO4,to [C6H7O2(ONO2)3]n +  3nH2O

Phản ứng với lượng dư xenlulozơ → Hiệu suất tính theo axit HNO3.

Khối lượng axit HNO3 cần dùng thực tế là:

mHNO3=3.59,4.103297.90%.63=42.103gammddHNO3=42.10397,67%43.103gamVddHNO3=mddHNO3D=43.1031,52=28,29.103ml

VddHNO3=28,29 lít

Câu 30:

Đáp án B

X:  CnHmN            xmolY:  CnH2m+1N2    ymolAnken:  CaH2a    zmol+O2CO2   0,22H2O   0,3N2        0,03(mol)

Nhận thấy X và Y có cùng số pi

nH2O>nCO2 → amin no hoặc là amin không no 1 nối đôi

Nếu 2 amin không no 1 nối đôi thì namin=nH2OnCO2= 0,08 mol

→ x + y = 0,08 (loại). Vì x + y + z = 0,08

→ các amin đều no

Ta có: nE = x + y + z = 0,08 (1)

Theo định luật bảo toàn nguyên tố N:

x + 2y = 0,06 (2)

nH2OnCO2=1,5x+2y

0,08=1,5x+2y (3)

Từ (1), (2) và (3)

→ x = 0,04 mol; y = 0,01 mol và z = 0,03 mol

Anken có dạng công thức trung bình là CaH­2a

Bảo toàn nguyên tố C:

nCO2=0,04n+0,01n+0,03a=0,225n+3a=22

→ n = 3 và a = 7/3 là nghiệm duy nhất

→ E gồm C3H9N 0,04 mol và C3H10N2 0,01 mol và C7/3H14/3 0,03 mol

→ % C3H9N = 57,84%

_____________________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 6)

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Loại dầu nào sau đây không phải  este của axit béo và glixerol?

A. Dầu vừng (mè).

B. Dầu lạc (đậu phộng).

C. Dầu dừa.

D.Dầu luyn.

Câu 2: Glucozơ và fructozơ

A. Đều tạo dung dịch màu xanh thẫm với Cu(OH)2

B. Đều có nhóm chức -CHO trong phân tử

C.  2 dạng thù hình của cùng 1 chất

D. Đều tồn tại chủ yếu  dạng mạch hở

Câu 3: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

A. saccarozơ.

B. xenlulozơ.

C. fructozơ.

D. tinh bột.

Câu 4: Để chứng minh trong phân tử glucozơ  nhiều nhóm -OH ta cho dung dịch

glucozơ phản ứng với

A. dung dịch Br2.

B. dung dịch AgNO3/NH3.

C. Cu(OH)2, to thường.

D. Cu(OH)2 trong NaOH đun nóng.

Câu 5: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 90%. Toàn bộ

lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy  thu được 50

gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 45 gam

B. 55 gam

C. 36,45 gam

D.90 gam

Câu 6: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là:

A. H2N-CH2-COOH

B. CH3NH2    

C. C6H5NH2

D.CH3COOH

Câu 7: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2?

A. Metyletylamin.

B. Etylmetylamin.  

C. Isopropanamin. 

D.Isopropylamin.

Câu 8: Cho 2,67 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu

được là:

A. 4,44 gam.

B. 3,33 gam.

C. 11,1gam.

D.2,88 gam.

Câu 9: Cho 10 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, no đồng đẳng liên tiếp (theo tỉ lệ mol

1 : 10 : 5 theo phân tử khối tăng dần) tác dụng vừa đủ với HCl thu được 15,84 gam

muối. Công thức phân tử của 3 amin lần lượt là:

A. CH5N, C2H7N, C3H9N

B. C2H7N, C3H9N, C4H11N

C. C3H7N, C4H9N, C5H11N

D.C3H9N, C4H11N, C5H13N

Câu 10: Cho 37,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung

dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là:

A. 55,75 gam.

B. 45,45 gam.

C. 35,65 gam.

D.75,15 gam.

Câu 11: Polime nào sau đây  thể tham gia phản ứng cộng?

A. Xenlulozơ.

B. Cao su Buna.

C. Poli vinylclorua.

D. Polietilen

Câu 12:  thể điều chế PVC bằng phản ứng trùng hợp monome sau

A. CH3CH2Cl

B. CH2=CHCl

C. CH2CHCH2Cl

DCH3CH=CH2

Câu 13: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn

(polime) đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng

A. trao đổi.

B. nhiệt phân.

C. trùng hợp.

D.trùng ngưng.

Câu 14: Khi thủy phân đến cùng peptit và protein đều thu được

A. amino axit.

B. a-amino axit.

C. b-amino axit

D.glucozơ.

Câu 15: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần về khả năng dẫn điện là:

A. Fe, Al, Au, Ag, Cu

B. Al, Fe, Cu, Au, Ag

C. Fe, Al, Au, Cu, Ag

D.Ag, Cu, Au, Al, Fe

Câu 16: Kim loại có độ cứng lớn nhất  trong các kim loại là:

A. Vonfam.

B. Crom

C. Sắt

D.Đồng

Câu 17: Kim loại Cu không phản ứng được với dung dịch

A. Fe(NO3)3

B. AgNO3

C. HNO3

D.Pb(NO3)2

Câu 18: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang

phải là:

A. Al, Mg, Fe

B. Fe, Al, Mg

C. Fe, Mg, Al

D.Mg, Fe, Al

Câu 19: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại K là:

 A. Điện phân dung dịch KCl.

B. Điện phân KCl nóng chảy.

C. Nhiệt phân KCl.

D.Nhiệt phân KCl nóng chảy.

Câu 20: Cho 24,3 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Fe và Al tác dụng vừa đủ với dung

dịch HCl thu được 14,56 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được

m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 70,45 gam

B. 47,375 gam         

C. 35,8375 gam 

D.40,545 gam

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

 B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.

 C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi

kim.

 D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy

được.

Câu 22: Kim loại dẫn điện tốt nhất là

A. Au.

B. Ag.

C. Al.

D. Cu.

Câu 23: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột

được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là

A. vôi sống.

B. cát.

C. muối ăn.

D. lưu huỳnh.

Câu 24: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SOloãng và NaNO3, vai trò của

NaNO3 trong phản ứng là

A. chất xúc tác.

B. chất oxi hoá.

C. môi trường.

D. chất khử.

Câu 25: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung

dịch HNO(đặc, nguội). Kim loại M là

A. Al.

B. Fe.

C. Ag.

D. Zn.

Câu 26: Cho phương trình hóa học:

aAl + bH2SO4  cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O. Tỉ lệ a : b là

A. 1 : 1.

B. 2 : 3.

C. 1 : 3.

D. 1 : 2.

Câu 27: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp

điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là:

A. Na, Ca, Al.

B. Na, Ca, Zn.

C. Na, Cu, Al.

D. Fe, Ca, Al.

Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp bột gồm Ag và Cu (hỗn hợp X):

(a) Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện thường).

(b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc).

(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2).

(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3.

Thí nghiệm mà Cu bị oxi hoá còn Ag không bị oxi hoá là

A. (d).

B. (a).

C(b).

D. (c).

Câu 29: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân AgNO3.

(b) Nung FeS2 trong không khí.

(c) Nhiệt phân KNO3.

(d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư).

(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).

(h) Nung Ag2S trong không khí.

(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Câu 30: Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO

và MgO phần trăm khối lượng của MgO trong X là

A. 20%.

B. 40%.

C. 60%.

D80%.

_____________________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 7)

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: CH3COOCH=CH2 có tên gọi 

A. Metyl acrylat

B. Vinyl axetat

C. Metyl propionat

D. Vinyl fomat

Câu 2: Để phân biệt tinh bột  xenlulozơ có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. dung dịch Br2         

B. quỳ tím

C. iot

D. Na

Câu 3: Chất không tan trong nước lạnh là

A. glucozơ.

B. tinh bột.

C. saccarozơ.

D. fructozơ.

Câu 4: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì

khối lượng Ag thu được tối đa là (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Ag = 108)

A. 21,6g

B. 10,8g

C. 32,4g

D. 16,2g

Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo amin có công thức phân tử C3H9N

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D.3.

Câu 6: Cho các chất sau: C6H5NH2 (1); CH3NH2 (2); NH3 (3). Trật tự tăng dần tính

bazơ (từ trái qua      phải) là

A. (1), (2), (3).

B. (2), (3), (1).

C. (1), (3), (2).

D(3), (2), (1).

Câu 7: Cho 9 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl khối lượng muối thu được 

A. 0,85 gam

B. 7,65 gam.

C. 16,3 gam.

D. 8,1 gam.

Câu 8: Để chứng minh aminoaxit  hợp chất lưỡng tính người ta  thể dùng phản ứng của chất này  lần lượt với

A. dung dịch KOH  dung dịch HCl.

B. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4.

C. dung dịch NaOH và dung dịch NH3.        

D.dung dịch KOH  CuO.

Câu 9: Nhóm CO-NH 

A. nhóm hiđroxyl.     

B. nhóm cacboxyl.     

C. nhóm peptit.

D. nhóm cacbonyl.

Câu 10: Chất không  khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

A. toluen (C6H5-CH3).

B. stiren (C6H5-CH=CH2).

C. propen (CH2=CH-CH3).

D.isopren (CH2=C(CH3)-CH=CH2).

Câu 11: Polime  công thức [-CO-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH-]n thuộc loại nào?

A. Tơ nilon-6,6

B. Cao su

C. Chất dẻo                              

D.Tơ capron

Câu 12: C2H5NH2 trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau?

A. HCl.

B. H2SO4.

C. NaOH.

D. Quỳ tím

Câu 13: Dung dịch chứa chất nào không làm đổi màu quì tím?

A. Amoniac             

B. Natri hiđroxit

C. etyl amin     

D.anilin

Câu 14: Để phân H2N-CH2-COOH, CH3COOH, H2N-(CH2)4CH(NH2)COOH người

ta dùng

A. Na.

B. NaOH.

C. quì tím.

D.HCl.

Câu 15:  các chất: lòng trắng trứng, dung dịch glucozơ, dung dịch anilin, dung

dịch anđehit axetic. Nhận biết chúng bằng  thuốc thử

A. dd Br2

B. Cu(OH)2/OH- 

C. HNO3 đặc

D. dd AgNO3/NH3

Câu 16: Trùng hợp 2 mol etilen ở điều kiện thích hợp thì thu được bao nhiêu gam

polietilen (PE)?

A. 28 gam

B. 14 gam

C. 56 gam

D.42 gam

Câu 17: Trong các phản ứng hoá học nguyên tử kim loại thể hiện

A. Tính oxi hoá.

B. Tính khử.

C. Không thể hiện tính oxi hoá và không thể hiện tính khử.

D. Vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử.

Câu 18: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe cần dùng 200 ml dung dịch CuSO4 1M, tính giá trị m

A. 5,6 gam.

B. 11,2 gam.

C. 16,8 gam.

D. 22,4 gam.

Câu 19: Khối lượng muối thu được khi cho 11,25 gam axit amino axetic

(H2NCH2COOH) tác dụng hết      với dung dịch axit HCl là

A. 10,15 gam.             

B. 15,15 gam.            

C. 11,15 gam.                                

D. 16,725 gam.

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp kim loại (Mg  Zn) trong dung dịch

HCl  thu được        6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:

A. 36,7 gam

B. 63,7 gam

C. 35,7 gam

D.53,7 gam

Câu 21: Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là

A. Hg.

B. Cs.

C. Al.

D. Li.

Câu 22: Cho x mol Mg và y mol Zn vào dung dịch chứa m mol Cu2+ và n mol Ag+.

Biết rằng x > 12n. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3 ion kim loại. Giá trị của y

cần thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

A. y > m - x

B. y < m-x

C. y > m – x + 12n

D. y < m – x + 12n

Câu 23: Cho các phát biểu sau về ăn mòn hóa học:

(1) Ăn mòn hóa học không làm phát sinh dòng điện một chiều.

(2) Kim loại tinh khiết không bị ăn mòn hóa học.

(3) Về bản chất, ăn mòn hóa học cũng là một dạng ăn mòn điện hóa.

(4) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa – khử.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 24: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

A. AgNO3 và H2SO4 loãng

B. ZnCl2 và FeCl3

C. HCl và AlCl3

D. CuSO4 và HNO3 đặc nguội

Câu 25: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a). Cho Cu vào dung dịch AgNO3.               

(b). Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO­4)3.

(c). Cho Na vào dung dịch CuSO4.                

(d). Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

(e). Nhiệt phân AgNO3.                                 

(f). Cho Mg vào dung dịch FeCl2.

Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40ml dung dịch HCl

2M. Công thức của oxit là?

A. MgO.

B. Fe2O3.

C. CuO.

D. Fe3O4.

Câu 27: Cho phương trình phản ứng:

aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là

A. 1 : 3.

B. 2 : 3.

C. 2 : 5.

D. 1 : 4.

Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Al vào dung dịch HCl.

(b) Cho Al vào dung dịch AgNO3.

(c) Cho Na vào H2O.

(d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 29: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra

A. sự khử ion Cl-.

B. sự oxi hoá ion Cl-

C. sự oxi hoá ion Na+

D. sự khử ion Na+

Câu 30: Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra cân

thấy nặng hơn so với ban đầu 0,2 gam. Khối lượng đồng đã bám vào lá sắt là

A. 0,2 gam

B. 1,6 gam

C. 3,2 gam

D. 4,8 gam

_____________________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 8)

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các gốc axit béo chưa no.

B. Dầu mỡ sau khi rán có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu

C. Chất béo tan tốt trong nước và trong dung dịch axit clohiđric.

D. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng thu được mỡ động vật rắn.

Câu 2: Chất X có các đặc điểm sau: 

Phân tử có nhiều nhóm -OH, vị ngọt, hòa tan Cu(OH)ở nhiệt độ thường, không làm mất màu nước brom. X là

A. glucozơ.                                        

B. tinh bột              

C. xenlulozơ                                      

D. saccarozơ.

Câu 3: Chất nào sau đây thuộc đisaccarit?

A. Tinh bột.                                       

B. Fructozơ            

C. Saccarozơ.                                     

D. Glucozơ.

Câu 4: Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là

A. glucozơ.                                        

B. fructozơ.            

C. amilozơ.                                        

D. saccarozơ.

Câu 5: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men rượu hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho toàn bộ khí CO2 tạo thành vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

A. 20 gam.           

B. 40 gam.             

C. 80 gam.             

D. 60 gam.

Câu 6: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Các amin đều phản ứng với dung dịch HCl.      

B. Các amin đều tan tốt trong nước.

C. Các nguyên tử H của amin đơn chức là số chẵn.         

D. Các amin đều làm quỳ tím hóa xanh.

Câu 7: Amin nào sau đây là amin bậc ba?

A. (C6H5)2NH.                                   

B. (CH3)2CHNH2.  

C. (CH3)3N.                                       

D. (CH3)3CNH2.

Câu 8: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X?

A. đimetylamin              

B. benzylamin                  

C. metylamin         

D. anilin

Câu 9: Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là

A. 1.                     

B. 2.                     

C. 3.                     

D4.       

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng.

B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt, 

C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.

D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các -amino axit.

Câu 11: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2 là

A. 3                     

B. 4                     

C. 1                     

D. 2

Câu 12: Peptit Ala-Gly-Val-Ala-Glu có bao nhiêu liên kết peptit?

A. 4                     

B. 3                     

C. 2                     

D. 5

Câu 13: Một loại tơ nilon-6,6 có phân tử khối là 362956 đvC. Số mắt xích có trong loại tơ trên là:

A. 166.                      

B. 1606.                  

C. 83.                      

D. 803.

Câu 14: Loại tơ nào sau đây được đều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Tơ visco        

B. Tơ nitron.        

C. Tơ nilon–6,6      

D. Tơ xenlulozơ axetat

Câu 15: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?

A. to tằm                   

B. tơ capron            

C. tơ nilon-6,6        

D. tơ visco

Câu 16: Cho các polime: polyisopren, tinh bột, xenlulozơ, cao su lưu hóa. Số polime có cấu trúc mạng không gian là

A. 1.                              

B. 2.                       

C. 3.                      

D. 4.

Câu 17: Thủy phân đến cùng protein thu được

A. glucozơ.                     

B. aminoaxit.                   

C. axit béo.            

D. chất béo.

Câu 18: Cho các chất sau: NH3, CH3CH2NH2, C6H5NH2, H2NCH2COOH. Chất có lực bazơ mạnh nhất là

A. C6H5NH2.                   

B. CH3CH2NH2.    

C. H2NCH2COOH.          

D. NH3.

Câu 19: Liên kết kim loại là liên kết sinh ra do

A. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.

B. Các electron tự do trong tinh thể kim loại.

C. Có sự dùng chung các cặp electron.

D. Lực hút Vanđevan giữa các tinh thể kim loại.

Câu 20: Khi hoà tan hoàn toàn 3 gam  hỗn hợp hai kim loại nhóm IA trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là

A. 4,90 gam       

B. 5,71 gam       

C. 5,15 gam       

D.5,13 gam

Câu 21: Một viên bi sắt có đường kính 2 cm ngập trong một cốc chứa 100 ml axit có pH = 0, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bán kính viên bi sắt sau phản ứng (coi rằng viên bi bị mòn đều từ mọi phía, khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3)là:

A. 0,56cm       

B. 0,84cm       

C. 0,78cm       

D. 0,97cm

Câu 22: Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. Cu       

B. Mg       

C. Fe       

D. Al

Câu 23: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

A. 1s22s22p63s2.              

B. 1s22s22p53s2.    

C. 1s22s22p43s1.              

D. 1s22s22p63s1.

Câu 24: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

A. 4            

B. 3            

C. 1            

D. 2

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là

A. 6,72            

B. 4,48            

C. 2,24            

D. 3,36

Câu 26: Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

A. 13,44          

B. 8,96            

C. 4,48            

D. 6,72

Câu 27: Thép inoc là tên gọi của hợp kim nào?

A. Fe-Cr-Mn            

B. Fe-Mg-Cr

C. Fe-Mg-Cu            

D. Fe-Zn-Cu

Câu 28: Một mẫu kim loại thủy ngân có lẫn tạp chất kẽm, thiếc, chì. Để làm sạch các tạp chất này có thể cho mẫu thủy ngân trên tác dụng với lượng dư của dung dịch nào sau đây ?

A. Hg(NO3)2            

B. Zn(NO3)2                     

C. Sn(NO3)2            

D. Pb(NO3)2

Câu 29: Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

A. 16,64.            

B. 19,04.            

C. 17,74.            

D. 18,14.

Câu 30: Lên men 36 gam glucozơ tạo thành ancol etylic (hiệu suất 90%). Lượng khí sinh ra hấp thụ vào 260 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X (chỉ có nước bay hơi) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là? 

A. 55,12 gam.            

B. 38,16 gam. 

C. 33,76 gam.            

D. 30,24 gam.

Đáp đề thi Học kì 1 môn Hóa học 12 - Đề số 8

1B

2D

3C

4A

5B

6A

7C

8D

9D

10C

11D

12A

13B

14C

15D

16A

17B

18B

19B

20D

21D

22B

23D

24B

25C

26B

27A

28A

29D

30C

Câu 1:

Đáp án B

A. Sai vì mỡ động vật có thành phần chính là các chất béo no

B. Đúng

C. Sai vì chất béo không tan trong nước

D. Sai vì hiđro hóa dầu thực vật lỏng thu được bơ nhân tạo

Câu 2:

Đáp án D

Hòa tan được Cu(OH)2 → Có nhiều nhóm -OH cạnh nhau → loại B, C

Không làm mất màu Br2 → Không có nhóm -CHO → loại A

Câu 3:

Đáp án C

+ Monosaccarit: flucozơ, glucozơ.

+ Đisaccarit: Saccarozơ, mantozơ.

+ Polisaccarit: Tinh bột, xenlulozơ

Câu 4:

Đáp án A

Glucozơ có thể được cơ thể hấp thụ trực tiếp nên được dùng để tiêm hoặc truyền cho các bệnh nhân

Câu 5:

Đáp án B

Lưu ý: Nhớ được tỉ lệ của các phản ứng:

Glu → 2Ag 

Glu → 2CO2

nAg = 43,2 : 108 = 0,4 mol

Glu → 2Ag 

→ nAg = 2nGlu

Glu → 2CO2 

→ nCO2 = 2nGlu

→ nCO2 = nAg = 0,4 mol

Sục CO2 vào nước vôi trong dư → nCaCO3= nCO= 0,4 mol 

→ mCaCO3 = 40 gam

Câu 6:

Đáp án A

A. Đúng. Các amin đều phản ứng với dung dịch HCl.

B. Sai vì có một số amin thơn khó tan trong nước như anilin

C. Sai vì số H của amin đơn chức là số lẻ.

D. Sai vì có một số amin không làm quỳ tím chuyển màu như anilin

Câu 7:

Đáp án C

Lưu ý: Bậc của amin là số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử N

A. (C6H5)2NH là amin bậc 2                        

B. (CH3)2CHNH2 là amin bậc 1

C. (CH3)3N là amin bậc 3                  

D. (CH3)3CNH2 là amin bậc 1

Câu 8:

Đáp án D

X là chất lỏng → A, C sai.

Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng → X là anilin

Câu 9:

Đáp án D

Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là 4. 

Axit glutamic là C5H9NO4, có cấu tạo: HOOC – CH2 – CH2 − CH(NH2) – COOH.

Câu 10:

Đáp án C

A sai vì ở nhiệt độ thường, các amino axit ở thể rắn.

B sai vì thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic.

C đúng.

D sai các amino axit thiên nhiên hầu hết là các -amino axit.

Câu 11:

Đáp án D

C3H7NOlà amino axit no, mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

→  Các đồng phân là

H2N-CH2-CH2-COOH

CH3-CH(NH2)COOH

Câu 12:

Đáp án A

Peptit trên tạo bởi 5 gốc amino axit → Số liên kết peptit là 4.

Câu 13:

Đáp án B

Tơ nilon-6,6 là: [-OC-(CH2)4-CO-HN-(CH2)6-NH-]n (M = 226n).

→ số mắt xích trong loại tơ trên = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 1606

Câu 14:

Đáp án C

Vì tơ nilon -6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic:

nH2N (CH)NH2 + nHOOC(CH2)4 COOH[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)

[-HN(CH)6 NH-OC(CH2 )4 CO - ]n + 2nH2O

Câu 15:

Đáp án D

Các loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là tơ visco và tơ axetat.

Câu 16:

Đáp án A

Chỉ có cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian

Câu 17:

Đáp án B

Protein được tạo từ các amino axit do đó thủy phân đến cùng protein thu được các amino axit

Câu 18:

Đáp án B

Lưu ý: Những gốc đẩy e làm tăng mật độ điện tích âm trên nguyên tử N → tăng khả năng hút H→ tăng tính bazơ của amin

Vậy CH3CH2NH2 có tính bazơ mạnh nhất

Câu 19:

Đáp án B

Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.

Câu 20:

Đáp án D

Bào toàn nguyên tố H: 

nHCl = 2. nH2 

→ nCl- = nHCl = 0,06 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

 m muối = m KL + mCl- = 3+ 0,06.35,5 5,13g

Câu 21:

Đáp án D

Số mol H+ là 0,1 mol

         Fe + 2H Fe2+ + H2  

Mol    0,05   0,1

Khối lượng sắt bị tan là: 2,8 gam

Vậy thể tích sắt bị mất đi : V = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) =[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) = 0,36 cm3

Thể tích ban đầu của viên bi: V1 = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)π.r3 = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)3,14.13= 4,19 cm3

Vậy thể tích của viên bi sắt còn lại sau phản ứng là: V= V1 – V = 4,19 – 0,36 = 3,83 cm3

Bán kính viên bi còn lại: r = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 0,97 cm

Câu 22:

Đáp án B

Trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, đi từ trái sang phải tính khử của kim loại giảm dần.

Dãy hoạt động hóa học của kim loại

K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.

→ Mg có tính khử mạnh nhất.

Câu 23:

Đáp án D

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là: 1s22s22p63s1

Câu 24:

Đáp án B.

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)+ Cu

Fe + 2AgNO→ Fe(NO3)+ 2Ag

→ Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng hóa học.

Câu 25:

Đáp án C

nFe = 0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron

e nhường = n e nhận 

→ nFe. hóa trị = Số e nhận. nNO

→ 0,1.3 = 3.nNO

→ nNO = 0,1 mol

→ VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 26:

Đáp án B

nCuO = 0,4 mol

nCO phản ứng = nO trong oxit = 0,4 mol

→ V = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Câu 27:

Đáp án A

Thép inoc là hợp kim Fe-Cr-Mn. Hợp kim này không bị ăn mòn

Câu 28:

Đáp án A

Khi cho mẫu thuỷ ngân lẫn các tạp chất kém, thiếc, chì phản ứng với Hg(NO3)2 dư sẽ xảy ra các phản ứng:

Zn + Hg(NO3)→ Zn(NO3)2 + Hg

Sn + Hg(NO3)→ Sn(NO3)2 + Hg

Pb + Hg(NO3)→ Pb(NO3)2 + Hg

Vậy toàn bộ các tạp chất được loại bỏ khỏi Hg

Câu 29:

Đáp án D

nglutamic = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) = 0,05 mol

nHCL = 0,14 mol

nNaOH = 0,25 mol > 2nglutamic + nHCL

Chất rắn khan bao gồm muối của axit glutamic, NaCl, NaOH dư

nH2O = 2nglutamic  + 2nHCL = 0,24 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m = mglutamic  + mHCL + mNaOH - mH2O

→  = 18,14 gam

Câu 30:

Đáp án C

C6H12O6[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)2CO2 + 2C2H5OH

nglucozo  = = 0,2 mol

→ nCO2 = 2 . 0,2 . 90% = 0,36 mol

nNaOH =  0,26 . 2 = 0,52 mol

→ [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) = 1,44 < 2

→ Tạo hỗn hợp 2 muối NaHCO3 và Na2CO3.

Gọi số mol của 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là a, b mol

[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)

[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)

→ m = 84a + 106b = 33,76 gam

_____________________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 9)

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, 

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

A. C2H3COONa.               

B. HCOONa. 

C. C17H33COONa.            

D. C17H35COONa.

Câu 2: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là

A. 12.       

B. 6.       

C. 5.       

D. 10

Câu 3: Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là

A. Dung dịch Na2CO3 và Na.

B. quỳ tím và dung dịch AgNO3/ NH3, đun nóng.

C. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3.

D. Quỳ tím và Na.

Câu 4: Phản ứng nào không thể hiện tính khử của glucozơ?

A. Phản ứng tráng gương glucozơ.              

B. Cho glucozơ cộng H2 (Ni, tº ).

C. Cho glucozơ cháy hoàn toàn trong oxi dư.        

D. Cho glucozơ tác dụng với nước brôm.

Câu 5: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.

Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.

B. Ở bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.

C. Ở bước 3, glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.

D. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề nhau.

Câu 6: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là

A. 0,20M.                    

B. 0,01M.                        

C. 0,02M.                        

D. 0,10 M.

Câu 7: Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?

A. Tơ visco.                                                  

B. Poli(vinyl clorua).      

C. Polietilen.                                                

D. Xenlulozơ.

Câu 8: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Polipropilen.                                                     

B. Poli(hexametylen- ađipamit).

C. Poli(metyl metacrylat).                                     

D. Polietilen.

Câu 9: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

A. etan, etilen, toluen               

B. propilen, stiren, vinyl clorua

C. propan, etilen, stiren            

D. stiren, clobenzen, isopren

Câu 10: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

A. 1s22s22p63s2.                

B. 1s22s22p53s2.    

C. 1s22s22p43s1.                

D1s22s22p63s1.

Câu 11: Kết luận nào sau đây sai?

A. Các nguyên tố nhóm A có cấu hình e lớp ngoài cùng ns2 đều là các kim loại.

B. Nguyên tố có Z = 19 có bán kính lớn hơn nguyên tố có Z = 11

C. Li là kim loại có độ âm điện lớn nhất trong số các kim loại kiềm

D. Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại

Câu 12: Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?

A. Dẫn nhiệt     

B. Cứng    

C. Dẫn điện     

D. Ánh kim    

Câu 13: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

A. 4         

B. 3         

C. 1         

D. 2

Câu 14: Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau :

(I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.

(II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.

(III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.

Kết luận không đúng là 

A. (I).                    

B. (II).                   

C. (III).                  

D. (I) (II) và (III)

Câu 15: Có các phát biểu sau:

(1) Hợp kim thép (Fe-C) ít bị ăn mòn hơn sắt.

(2) Hợp kim Al-Cu-Mn-Mg nhẹ và cứng, dùng trong chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ.

(3) Hợp kim vàng tây (Au-Ag-Cu) cứng hơn vàng nguyên chất.

(4) Hợp kim Bi-Pb-Sn có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1.                 

B. 2.                 

C. 3.                 

D. 4.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác

B. Không có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim 

C. Hay bị gỉ, mềm, chịu nhiệt tốt, chịu ma sát tốt

D. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa hai kim loại cơ bản

Câu 17: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?

A. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng.

B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.

C. Đốt dây sắt trong khí oxi khô.

D. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.

Câu 18: Ngâm một lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là chất nào sau đây ?

A. H2SO4                 

B. MgSO4                 

C. NaOH                 

D. CuSO4

Câu 19: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

A. khử                 

B. cho proton                 

C. bị khử                 

D. nhận proton

Câu 20: Để điều chế Al kim loại ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau đây?

A. Dùng Zn đẩy AlCl3 ra khỏi muối

 B. Dùng CO khử Al2O3

 C. Điện phân nóng chảy Al2O3

 D. Điện phân dung dịch AlCl3

Câu 21: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Glyxin.              

B. Metylamin.                  

C. Anilin.              

DGlucozơ.      

Câu 22: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X?

A. đimetylamin              

B. benzylamin                 

C. metylamin                   

D. anilin

Câu 23: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, tạo ra 9,55 gam muối, số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

A. 5.              

B. 4.              

C. 3.              

D. 2.

Câu 24: Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là

A. 1.              

B. 2.              

C. 3.              

D.4.  

Câu 25: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tạo ra 8,16 gam muối. Giá trị của m là  

A. 7,2.              

B. 4.8.              

C. 5.6.              

D. 6,4

Câu 26: Chất có phản ứng màu biure là

A. saccarozơ                           

B. anbumin (protein)  

C. tinh bột                               

D. chất béo

Câu 27: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nỗi lên là do

A. phản ứng thủy phân của protein.                       

B. phản ứng màu của protein,

C. sự đông tụ của lipit.                                           

D. sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

Câu 28: Cho một pentapeptit (A) thỏa điều kiện: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α- amino axit gồm: 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Mặt khác khi thủy phân không hoàn toàn peptit A, ngoài thu được các α- amino axit thì còn thu được 2 đipeptit là Ala-Gly; Gly-Ala và 1 tripeptit là Gly- Gly-Val. Công thức cấu tạo của A là

A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.                                       

B. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.

C. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.                                       

D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.

Câu 29: Nhóm kim loại không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc nguội là

A. Fe, Cr, Al.                                                

B. Cr, Pb, Mn. 

C. Al, Ag, Pb.                                               

D. Ag, Pt, Au.

Câu 30: Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là

A. 16,2 gam.                   

B. 22,0 gam.                   

C. 19,8 gam.                   

D.23,8 gam.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Hoa học 12 - Đề số 9

1D

2B

3B

4B

5C

6A

7A

8B

9B

10D

11A

12B

13B

14B

15B

16A

17B

18D

19C

20C

21B

22D

23B

24D

25D

26B

27D

28B

29A

30D

Câu 1:

Đáp án D

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Câu 2:

Đáp án B

Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6.

→ Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là 6

Câu 3:

Đáp án B

- Thuốc thử là quỳ tím 

+ Làm quỳ tím hóa đỏ: axit axetic

+ Không làm quỳ tím đổi màu: glucozơ và glixerol

- Thuốc thử là AgNO3/NH3

+ Xuất hiện kết tủa sáng trắng bám vào thành ống nghiệm: glucozơ

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

+ Không hiện tượng: glixerol

Câu 4:

Đáp án B

Phản ứng cộng H2 (Ni, tº ) của glucozơ là phản ứng thể hiện tính oxi hóa của glucozơ 

→ Phản ứng này sinh ra sobitol.

Câu 5:

Đáp án C

Ở bước 3, glucozơ chuyển thành phức đồng-glucozơ

Câu 6:

Đáp án A

nAg = 0,02 mol => nglucozo =[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)nAg = 0,01 mol

CM(glucozo) =[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) = 0,2M

Câu 7:

Đáp án A

Các loại polime bán tổng hợp: Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat

Câu 8:

Đáp án B

A, C, D là polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

B là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Câu 9:

Đáp án B

Chất có liên kết bội hoặc vòng kém bền thì có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

loại vì có toluen

B thỏa mãn

C loại vì propan chỉ chứa liên kết đơn bền.

D loại vì clobenzen không tham gia phản ứng trùng hợp.

Câu 10:

Đáp án D

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là: 1s22s22p63s1

Câu 11:

Đáp án A

A. Sai. Vì He có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s2 và là khí hiếm

Câu 12:

Đáp án B.

4 tính chất vật lí chung của kim loại là: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiêt, tính ánh kim.

Câu 13:

Đáp án B.

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)+ Cu

Fe + 2AgNO→ Fe(NO3)+ 2Ag

→ Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng hóa học.

Câu 14:

Đáp án B

(I) Đúng. Sau phản ứng, dung dịch có màu xanh nhạt của ion Fe2+

(II) Sai. Vì 

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Gọi số mol Cu phản ứng là x mol

→Δm = 108.2x – 64x = 152x > 0 

→ Khối lượng thanh đồng tăng lên sau phản ứng

(III) Đúng. Vì

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)+ Cu

Gọi số mol Fe phản ứng là y mol

→Δm = 64y - 56y = 8y > 0 

→ Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng

→ Kết luận (II) không đúng.

Câu 15:

Đáp án B

(1) Sai vì hợp kim thép (Fe-C) bị ăn mòn nhanh hơn sắt.

(2) Đúng

(3) Đúng

(4) Sai vì hợp kim Bi-Pb-Sn có nhiệt độ nóng chảy thấp, ở khoảng 65oC.

→ Các phát biểu đúng : (2) và (3)

Câu 16:

Đáp án A

Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác

Câu 17:

Đáp án B

Thép cacbon để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa

Tại anot (-)  Fe → Fe2+ + 2e

Tại catot (+) O2 + 2H2O + 4e → 4OH-

Các đáp án còn lại kim loại bị ăn mòn hóa học.

Câu 18:

Đáp án D

Ban đầu xảy ra ăn mòn hóa học:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Nhỏ thêm dung dịch X là CuSO4 thỏa mãn điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa với hai điện cực là Zn và Cu, dung dịch chất điện li là CuSO

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Thanh kẽm bị ăn mòn nhanh hơn.

Câu 19:

Đáp án C

Điều chế kim loại là quá trình khử ion kim loại thành kim loại

Rn+ + ne → R

Ion kim loại Rn+ đóng vai trò là chất oxi hóa (chất bị khử)

Câu 20:

Đáp án C

Kim loại nhôm chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit nhôm

2Al2O[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)4Al + 3O2

Câu 21:

Đáp án B

Dung dịch metylamin (CH3NH2) làm quỳ tím chuyển sang màu xanh vì có chứa nhiều

CH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH+3 + OH-

Câu 22:

Đáp án D

X là chất lỏng → A, C sai.

Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng → X là anilin

Câu 23:

Đáp án B

Gọi công thức của amin là RNH2

Phương trình:

RNH2 + HCL → RNH3CL

R + 16                R + 52,5

5,9                      9,55

[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)

→ R = 43(C3H7-)

Câu 24:

Đáp án D

Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là 4. 

 Axit glutamic là C5H9NO4, có cấu tạo: HOOC – CH2 – CH2 − CH(NH2) – COOH.

Câu 25:

Đáp án D

nO(X) = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 0,025 m ( mol)

→ n-COOH(X) = 0,0125m (mol)

Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có:

mmuối = mX + 22n-COOH (X)

→ 8,16 = m + 22.0,0125m

→ m = 6,4 gam

Câu 26:

Đáp án B

Từ tripeptit trở lên và protein có phản ứng màu biure.

Câu 27:

Đáp án D

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nỗi lên là do sự đông tụ của protein khi đun nóng.

Câu 28:

Đáp án B

Số lượng gốc Gly trong A là [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 3

Số lượng gốc Ala trong A là [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 1

Số lượng gốc Val trong A là [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 1

Thủy phân không hoàn toàn peptit A thu được Ala-Gly; Gly-Ala; Gly- Gly-Val 

→ peptit A là Gly-Ala-Gly-Gly-Val

Câu 29:

Đáp án A

Một số kim loại như Fe, Cr, Al thụ động trong HNO3 đặc nguội và H2SOđặc nguội

Câu 30:

Đáp án D

nNaOH = 0,3 mol

neste = nH2O = 0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

meste + mNaOH = m rắn +mH2O

136.0,1 + 40.0,3 = m rắn + 18.0,1

→ m rắn = 23,8 gam

_____________________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 10)

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Este có mùi dứa là

A. isoamyl axetat.                                        

B. etyl butirat.

C. etyl axetat.                                               

D. geranyl axctat.

Câu 2: Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:

A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.

Câu 3: Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. glucozơ.           

B. saccarozơ.           

C. amino axit.         

D. amin.

Câu 4: Từ 81 gam tinh bột, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của H là

A. 80          

 B. 75           

C. 45           

D. 60

Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Glyxin.           

B. Metylamin.           

C. Anilin.           

D. Glucozơ.      

Câu 6: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. Glyxin.           

B. Lysin.                  

C. Metylamin.         

D. Axit glutamic.

Câu 7: Có thể phân biệt dung dịch chứa glyxin, lysin, axit glutamic bằng?

A. Nước           

B. NaOH               

C. HCl               

D. Quỳ tím

Câu 8: Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ?

A. Polietilen.                                

B. Poli(vinyl clorua).                 

C. Poli(metyl metacrylat).            

DPoliacrilonitrin.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.

B. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.

C. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.

D.Cao su lưu hóa có tính đàn hồi kém hơn cao su thường.

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

(1) Poliacrilonitrin là vật liệu polime có tính dẻo.

(2) Tripanmitin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn triolein.

(3) Hàm lượng cacbon trong amilopectin nhiều hơn trong xenlulozơ.

(4) Ở điều kiện thường, alanin là chất lỏng, không màu, rất độc và ít tan trong nước.

(5) Đun nóng các protein đơn giản trong môi trường kiềm, thu được các a-amino axit.

(6) Trùng ngưng caprolactam thu được tơ nilon-6.

(7) Trùng hợp isopren thu được cao su thiên nhiên.

(8) Theo nguồn gốc, người ta chia polime thành hai loại: polime trùng hợp và polime trùng ngưng.

(9) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.

(10) Điều kiện để monome tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử phải có nhiều nhóm chức.

Số phát biểu sai là:

A. 8                         

B. 9                         

C. 7                         

D. 10

Câu 11: Chất nào sau đây là tripeptit? 

A. Gly-Gly.                   

B. Gly-Ala.            

C. Ala-Ala-Gly.            

DAla-Gly. 

Câu 12: Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?

A. Gly-Val                       

B. Glucozơ                    

C. Ala-Gly-Val     

D. metylamin

Câu 13: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Axit glutamic.             

B. Alanin.                

C. Glyxin.      

D. Metylamin.

Câu 14: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là

A. (4), (1), (5), (2), (3).                          

B. (3), (1), (5), (2), (4).

C. (4), (2), (3), (1), (5).                          

D. (4), (2), (5), (1), (3).

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là

A. 0,1 mol.                     

B. 0,2 mol.                       

C. 0,3 mol.            

D0,4 mol.       

Câu 16: Cho 4,5 gam glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 6,66.                  

B. 5,55.                   

C. 4,85.                    

D5,82.

Câu 17: Cho 24,25 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 

A. 33,38.              

B. 16,73.               

C. 42,50.                 

D. 13,12.

Câu 18: Loại tơ nào sau đây được đều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Tơ visco                            

B. Tơ nitron.           

C. Tơ nilon–6,6                      

D. Tơ xenlulozơ axetat

Câu 19: Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp?

A. Tinh bột.                              

B. Poli(vinyl clorua).

C. Xenlulozơ.                           

DTơ visco.

Câu 20: So với nguyên tử phi kim ở cùng chu kì, nguyên tử kim loại:

A. Thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn

B. Thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn.

C. Thường dễ nhường electron trong các phản ứng hóa học

D. Thường dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học

Câu 21: Hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém kim loại nguyên chất vì liên kết hóa học trong hợp kim là?

A. Liên kết kim loại.                         

B. Liên kết ion.

C. Liên kết cộng hóa trị.                   

D. Liên kết ion và cộng hóa trị.

Câu 22: Kim loại Al không tan trong dung dịch

A. HNO3 loãng              

B. HCl đặc             

C. NaOH đặc                   

D. HNOđặc, nguội

Câu 23: Cặp oxi hóa - khử của kim loại là?

A. Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại.

B. Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một hợp chất của kim loại.

C. Dạng oxi hóa và dạng khử của các dạng thù hình của một nguyên tố kim loại.

D.Dạng oxi hóa và dạng khử của một cation kim loại và kim loại đó.

Câu 24: Kết luận nào sau đây là sai?

A. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.

B. Kim loại dẻo nhất là natri. 

C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc.

D. Kim loại nhẹ nhất là liti.

Câu 25: Trong hợp kim Al-Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là

A. 81% Al và 19% Ni                                  

B. 82% Al và 18% Ni

C. 83% Al và 17% Ni                                  

D. 84% Al và 16% Ni.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Hợp kim có tính dẫn điện

B. Hợp kim có tính dẫn nhiệt

C. Hợp kim có tính dẻo

D. Hợp kim mềm hơn so với các kim loại thành phần

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là

A. 6,72          

B. 4,48          

C. 2,24          

D. 3,36

Câu 28: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic.

Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là

A. 54%.          

B. 40%.          

C. 80%.           

D. 60%.

Câu 29: Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan. Mặt khác 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 80 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là

A. H2NC3H6COOH.                    

B. H2NC2H3(COOH)2.

C. (H2N)2C3H5COOH.                

D. H2NC3H5(COOH)2.

Câu 30: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol COvà 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ  chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là

A. 26,40              

B. 27,70               

C. 25,86                

D. 27,30

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Hóa học 12 - Đề số 10

1B

2D

3A

4B

5B

6A

7D

8D

9B

10A

11C

12C

13D

14D

15B

16D

17C

18C

19B

20C

21C

22D

23A

24B

25B

26D

27C

28D

29D

30C

Câu 1:

Đáp án B

Este có mùi dứa là etyl butirat.

Câu 2:

Đáp án D

Để chế tạo ruột phích người ta thường cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

Câu 3:

Đáp án A

Chất trong dịch truyền là glucozơ.

Câu 4:

Đáp án B

C6H12O6[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH + O2[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) CH3COOH + H2O

CH3COOH + NaOH[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) CH3COONa + H2O

NC6H10O5 = 0,5 mol [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)nC2H5OH = 0,5.0,8.2 = 0,8 mol

Tính trong 0,1 a gam etanol

nC2H5OH = 0,08 mol ; nCH3COOH = nNaOH = 0,06 mol

→H =[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) = 75%

Câu 5:

Đáp án B

Dung dịch metylamin (CH3NH2) làm quỳ tím chuyển sang màu xanh vì phân li trong nước tạo thành OH-

CH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH3+ + OH-

Câu 6:

Đáp án A

Gly có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH­2 nên không làm quỳ tím chuyển màu.

Lysin có 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH­2 nên làm quỳ tím chuyển màu xanh.

Metylamin làm quỳ tím chuyển màu xanh.

Axit glutamic 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH­2 nên làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

Câu 7:

Đáp án D 

Dùng quỳ tím để phân biệt chúng vì:

- Glyxin không làm đổi màu quỳ tím

- Lysin làm quỳ chuyển xanh

- Axit glutamic làm quỳ chuyển hồng

Câu 8:

Đáp án D

Phân tử poliacrilonitrin [−CH2 – CH(CN)−]n  có chứa nitơ.

Câu 9:

Đáp án B

A sai vì tơ poliamit kém bền trong môi trường axit

C sai vì polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.

D sai vì cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su thường

Câu 10:

Đáp án A

1-sai do poliacrilonitrin là tơ tổng hợp.

2-đúng.

3-sai do công thức phân tử đều có dạng (C6H10O5)n.

4-sai do alanin là chất rắn không màu, ngọt và tan nhiều trong nước.

5-sai do thu được muối.

6-sai do đây là trùng hợp.

7-sai, cao su thiên nhiên được tạo bởi các gốc isopren nhưng trùng hợp isopren thu được cao su tổng hợp isopren.

8-sai, theo nguồn gốc chia làm 3: nhân tạo, tổng hợp, thiên nhiên.

9-đúng.

10-sai, phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền.

Câu 11:

Đáp án C

Tripeptit tạo bởi 3 gốc amino axit

Chất trong các đáp án A, B, D đều là đipeptit.

Câu 12:

Đáp án C

sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

B sai vì glucozơ tạo phức màu xanh đặc trưng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

đúng vì từ tripeptit trở lên đều tạo phức màu tím với Cu(OH)2

D sai vì metylamin không phản ứng với Cu(OH)2

Câu 13:

Đáp án D

Axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Alanin và glyxin không làm quỳ tím chuyển màu.

Metylamin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Câu 14:

Đáp án D

Amin no, mạch hở có tính bazơ mạnh hơn amoniac do gốc ankyl có tác dụng làm tăng tính bazơ.

Amin no, bậc 2 (đính với hai gốc ankyl) có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1.

Amin thơm có nguyên tử N gắn trực tiếp vào vòng benzen. Gốc pheyl làm giảm tính bazơ → amin thơm có lực bazơ rất yếu, yếu hơn amoniac.

Sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:

(4) > (2) > (5) > (1) > (3)

Câu 15:

Đáp án B

nN2 = 0,1 mol

→nHCl = nN = 2nN2 = 0,2 mol

Câu 16:

Đáp án D

nm = ngly = 0,06 mol

mm = 0,06.97 = 5,82 gam

Câu 17:

Đáp án C

H2NCH2COONa + 2HCl → ClH3NCH2COOH + NaCl 

Muối khan gồm: ClH3NCH2COOH và NaCl

nH2NCH2COONa [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 0,25 mol

→nHCl = 0,25 .2 = 0,5 mol

Bảo toàn khối lượng cho phương trình ta có:

mmuối khan = 24,25 + 0,5.36,5 = 42,5 gam

Câu 18:

Đáp án C

Vì tơ nilon -6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic: nH2N(CH2)6 NH2 + nHOOC(CH2)4 COOH [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)[-HN(CH2)6 NH- OC(CH2)4 CO-]n + 2nH2O

Câu 19:

Đáp án B

Tinh bột, xenlulozơ là polime thiên nhiên

Tơ visco là polime bán tổng hợp

Poli(vinyl clorua) là polime tổng hợp

Câu 20:

Đáp án C

Vì trong 1 chu kì, kim loại có độ âm điện nhỏ hơn phi kim → nguyên tử kim loại thường dễ nhường electron trong các phản ứng hóa học.

Câu 21:

Đáp án C

Trong hợp kim ngoài liên kết kim loại còn có liên kết công hóa trị vì vậy mật độ electron tự do trong hợp kim giảm đi rõ rệt. Do đó tính dẫn điện, dẫn nhiệt kém hơn kim loại thành phần.

Lưu ý: Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại thành phần.

Câu 22:

Đáp án D

Al thụ động trong HNOđặc, nguội

Câu 23:

Đáp án A

Cặp oxi hóa - khử của kim loại là dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại

Câu 24:

Đáp án B

B. Sai vì kim loại dẻo nhất là vàng

Câu 25:

Đáp án B

Giả sử trong hợp kim Al-Ni, có 10 mol Al → có 1 mol Ni

mhợp kim  = 10.27 + 1.58 = 328 (gam)

%mAl = % = 82%

%mNi = 100% - 82% = 18%

Câu 26:

Đáp án D

Hợp kim có tính chất vật lí và tính chất cơ học khác nhiều so với các kim loại thành phần

- Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim do trong hợp kim vẫn có các electron tự do.

- Tuy nhiên tính dẫn điện, dẫn nhiệt của hợp kim giảm so với kim loại thành phần do mật độ eletron tự do trong hợp kim giảm đi rõ rệt.

- Có độ cứng cao hơn so với các kim loại thành phần do có sự thay đổi về cấu tạo mạng tinh thể, thay đổi về thành phần của ion trong mạnh tinh thể.

Câu 27:

Đáp án C

nFe = 0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron

e nhường = n e nhận 

→ nFe. hóa trị = Số e nhận. nNO

→ 0,1.3 = 3.nNO

→ nNO = 0,1 mol

→ VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 28:

Đáp án D

C6H12O6[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) 2C2H5OH +2CO2

180                                    92

300gam                             → [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)gam

H = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 60%

Câu 29:

Đáp án D

Gọi công thức của amino axit X là (H2N)aR(COOH)b

nHCl = 0,04 mol

nNaOH [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) = 0,08 mol

→ mX = 7,34 – 0,04.36,5 = 5,88 gam

[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)→X:H2NR(COOH)2

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

mX + mHCl = mmuối

mX = 7,34 -   0,04 . 36,5 = 5,88 gam

→ 16 + R + 90 = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)

→ R =41

→ R : C3H5

→ Công thức của X là H2NC3H5(COOH)2

Câu 30:

Đáp án C

Gọi số mol của các axit béo no và chất béo là x và y (mol)

Khi cho X tác dụng với NaOH: x + 3y = 0,09 (1)

Khi đốt cháy X:

nCO2 - NH2O = 2y

→ y = 0,02 mol

→ x = 0,03 mol

Bảo toàn nguyên tố O:

nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ (2x + 6y ) 2nO2 = 2.1,56 + 1,52

→ nO2 = 2,23 mol

Bảo toàn khối lượng ta có: m = mCO2 + mH2O - mO2 = 24,64

Xét X tác dụng với NaOH

nH2O = x = 0,03 mol

nglixerol = y = 0,02 mol

Bảo toàn khối lượng:

a = m + mNaOH - mglixerol - mH2O

→ a= 25,86 gam

_____________________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 11)

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, 

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Công thức của triolein là
A. (C17H33COO)3C3H5.              

B. (HCOO)3C3H5.

C. (C2H5COO)3C3H5.                  

D. (CH3COO)3C3H5.

Câu 2: Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?

A. Phản ứng với Na                     

B. Phản ứng với dd AgNO3/NH3

C. Phản ứng Cu(OH)2, tº                

D. Phản ứng với H2/Ni,

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh, 

C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

Câu 4: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng 

A. cộng H2 (Ni, tº ).            

B. với Cu(OH)2

C. thủy phân.                    

D. tráng bạc.

Câu 5: Cho các nhận xét sau: 

(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau. 

(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit. 

(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. 

(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất. 

(5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%. 

(6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure. 

(7) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.

Số nhận xét đúng là 

A. 5.                  

B. 4.                

C. 3.                 

D. 6.

Câu 6: Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Giá trị m là: 

A. 90.               

B. 150.                

C. 120.                

D. 70.

Câu 7: Amin là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3

A. bằng một hay nhiều gốc NH2

B. bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.

C. bằng một hay nhiều gốc Cl.

D. bằng một hay nhiều gốc ankyl.

Câu 8: C6H5NH2 tên gọi là

A. Phenol.                                                    

B. Metyl amin.

C. Benzyl amin.                                           

D. Anilin.

Câu 9: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức 

A. cacboxyl và hiđroxyl.                             

B. hiđroxyl và amino,

C. cacboxyl và amino.                                 

D. cacbonyl và amino.

Câu 10: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng? 

A. Axit glutamic.                                        

B. Glyxin.               

C. Alanin.                                                    

D. Valin. 

Câu 11: Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là

A. 2.                              

B. 3.                                 

C. 4.                                

D. 1.

Câu 12: Số nhóm amino (–NH2) trong phân tử glyxin là

A. 2.                                 

B. 4.                              

C. 3.      

D.1.

Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 127,5 gam                                                         

B. 118,5 gam              

C. 237,0 gam                                                         

D. 109,5 gam

Câu 14: Cho 4,5 gam glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 6,66.                        

B. 5,55.                   

C. 4,85.                    

D. 5,82.

Câu 15: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu hồng

Y

Cu(OH)­2 trong môi trường NaOH

Hợp chất màu tím

Z

Nước brom

Kết tủa trắng

X, Y, Z lần lượt là

A. axit glutamic, lòng trắng trứng, anilin. 

B. anilin, axit glutamic, lòng trắng trứng.

C. axit glutamic, lòng trắng trứng, alanin. 

D. alanin, lòng trắng trứng, anilin.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su giảm đi

B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại từ thiên nhiên. 

C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. 

D. Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo. 

Câu 17: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, ... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

A. vinyl clorua                                             

B. acrilonitrin                  

C. propilen                                                  

D. vinyl axetat

Câu 18: Một loại tơ nilon-6,6 có phân tử khối là 362956 đvC. Số mắt xích có trong loại tơ trên là:

A. 166.                      

B. 1606.                  

C. 83.                      

D. 803.

Câu 19: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?

A. to tằm                   

B. tơ capron            

C. tơ nilon-6,6        

D. tơ visco

Câu 20: Trong các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào là tơ tổng hợp?

A. tơ nilon-6,6 và tơ capron.                     

B. tơ tằm và tơ enang.

C. tơ visco và tơ nilon- 6,6.                      

D. tơ visco và tơ axetat.

Câu 21: Cho viên kẽm tác dụng với HNO3, sau phản ứng không thấy có khí sinh ra. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là

A. 26                                                                    

B. 22

C. 24                                                                     

D. 23

Câu 22: Cho các kim loại sau: Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và Cl2 thu được cùng một muối?

A. 6                       

B. 3                       

C. 4                                 

D. 5

Câu 23: Cho các phát biểu sau:

1. Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.

2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO3 đặc, nguội.

3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.

4. Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag2S.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1.                     

B. 2.                     

C. 3.                        

D. 4.

Câu 24: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất? 

A. Cu.                        

B. Fe.                       

C. Ag.                      

D. Ni. 

Câu 25: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe(III). Chất X là

A. HNO3               

B. H2SO4               

C. HCl                  

D. CuSO4

Câu 26: Có 3 mẫu hợp kim: Cu-Ag ; Cu-Al ; Cu-Zn. Chỉ dùng 1 dung dịch axit thông dụng và 1 dung dịch bazơ thông dụng nào sau đây để phân biệt được 3 mẫu hợp kim trên?

A. HCl và NaOH.                                         

B. HNO3 và NH3.

C. H2SO4 và NaOH.                                     

D. H2SO4 loãng và NH3

Câu 27: Đốt chày hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO(đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 1 muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là

 A. 29,63%.                    

B. 62,28%.                       

C. 40,40%.                      

D30,30%.

Câu 28: Cho a mol lysin vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy số mol HCl phản ứng là 0,65 mol. Giá trị của a là:

A. 0,80.                    

B. 0,40.                   

C. 0,20.                   

D. 0,325.

Câu 29: Ngâm một lá Zn trong dung dịch hòa tan 1,6 gam CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá Zn giảm 0,05%. Khối lượng Zn trước khi tham gia phản ứng là

A. 10 g.                         

B. 13 g.                     

C. 20 g.                     

D.6,5 g.

Câu 30: Nung một mẫu gang có khối lượng 10 gam trong khí O2 dư thấy sinh ra 0,448 lít CO2 (đktc). Thành phần phẩn trăm khối lượng cacbon trong mẫu gang là

A. 4,8%.                          

B. 2,2%.                           

C. 2,4%.                         

D. 3,6%.

Đáp án đề thio Học kì 1 môn Hóa học 12 - Đề số 11

1A

2D

3C

4B

5B

6D

7B

8D

9C

10A

11A

12D

13C

14D

15A

16D

17A

18B

19D

20A

21B

22D

23B

24C

25A

26D

27C

28C

29C

30C

Câu 1:                     

Đáp án A

Công thức của triolein là (C17H33COO)3C3H5

Câu 2:

Đáp án D

Glucozơ và fructozơ khi đun nóng với H2 (xúc tác Ni) thì cùng thu được sản phẩm là sobitol.

Câu 3:

Đáp án C

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 4:

Đáp án B

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng  với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

Câu 5:

Đáp án B

(1) sai vì tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân cấu tạo của nhau.

(2) sai vì peptit tạo bởi -amino axit → Chỉ có 1 peptit là Ala-Ala.

(5) sai vì nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 0,1%.

Câu 6:

Đáp án D

nCO2 = n↓ = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 0,7 mol

Khối lượng tinh bột cần dùng là:

m = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 70gam

Câu 7:

Đáp án B

Khái niệm amin: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin.

Câu 8:

Đáp án D

C6H5NH2 có tên gọi là anilin.

Câu 9:

Đáp án C

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa đồng thời nhóm chức amino (-NH2) và cacboxyl (-COOH).

Câu 10:

Đáp án A

Axit glutamic có 2 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH­2 nên sẽ làm qùy chuyển sang màu hồng.

Câu 11:

Đáp án A

Gọi công thức của amin đơn chức bậc 1 có công thức dạng RNH2

→ [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 0,2373

→ R = 43(C3H7-)

→ Công thức phân tử của amin là C3H9N

Số đồng phân amin bậc I là:

CH3CH2CH2-NH2

(CH3)2CH-NH2

Câu 12:

Đáp án D

Công thức cấu tạo của glyxin là H­2N-CH2-COOH.

Câu 13:

Đáp án C

Chất rắn khan gồm ClH3N-CH2-COOH (1 mol) và CH3-CH(NH3Cl)-COOH (1 mol)

→  m = 1.111,5 +1.125,5 = 237 gam

Câu 14:

Đáp án D

nm = ngly = 0,06 mol

→  mm = 0,06.97 = 5,82 gam

Câu 15:

Đáp án A

- X làm quỳ tím chuyển sang màu hồng → X là axit glutamic.

- Y tác dụng với Cu(OH)2/NaOH sinh ra hợp chất màu tím → Y là protein hoặc từ tripeptit trở lên → Y là lòng trắng trứng.

- Z tác dụng với nước brom sinh ra kết tủa màu trắng → Z có thể là anilin hoặc phenol → Theo đáp án, Y là anilin.

Câu 16:

Đáp án D

A. sai vì cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su thường

B. sai vì tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp

C. sai vì tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Câu 17:

Đáp án A

PVC là poli(vinyl clorua) → monome là vinyl clorua.

Câu 18:

Đáp án B

Tơ nilon-6,6 là: [-OC-(CH2)4-CO-HN-(CH2)6-NH-]n (M = 226n).

→ Số mắt xích trong loại tơ trên = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 1606

Câu 19:

Đáp án D

Các loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là tơ visco và tơ axetat.

Câu 20:

Đáp án A

- Tơ thiên nhiên: tơ tằm.

- Tơ tổng hợp : tơ nilion-6,6; tơ capron, tơ enang.

- Tơ bán tổng hợp: tơ visco, tơ axetat.  

Câu 21:

Đáp án B

4Zn + 10HNO3 →  4Zn(NO3)+ NH4NO3 + 3H2O

Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: 4 + 10 + 4 + 1 + 3 = 22

Câu 22:

Đáp án D

Các kim loại tác dụng với HCl và Cl2 cho cùng một muối là: Li; Mg; Al; Zn; Ni.

Sắt là kim loại có nhiều hóa trị. Khi phản ứng với HCl cho muối sắt(II), khi phản ứng với Cl2 cho muối sắt(III)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Fe + 3Cl2[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)2FeCl3

Câu 23:

Đáp án B

1. Đúng. Thủy ngân có thể phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường

Hg + S → HgS

2. Sai. Chỉ có Fe, Al, Cr thụ động trong HNO3 đặc, nguội. Zn vẫn có khả năng tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

3. Sai. Magie có thể khử nước ở nhiệt độ cao

Mg + H2[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) MgO + H2

4. Đúng. Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S có màu đen

4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O

→ có hai phát biểu đúng là 1,4 

Câu 24:

Đáp án C

Chiều của dãy điện hóa đi từ trái sang phải là chiều tăng dần về tính oxi hóa của các chất oxi hóa trong các cặp oxi hóa – khử và là chiều giảm dần về tính khử của các chất khử trong các cặp oxi hóa khử.

Trong dãy trên Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất → Ag có tính khử yếu nhất

Câu 25:

Đáp án A

Dung dịch HNOcó tính oxi hóa mạnh nên nó có thể oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) lên số oxi hóa cao nhất

→ Khi phản ứng với HNO3 thì Fe sẽ bị oxi hóa lên mức cao nhất là Fe3+

Câu 26:

Đáp án D

Ta sử dụng dung dịch H2SO4 loãng và NH3

- Hòa tan từng mẫu hợp kim vào dung dịch H2SOloãng 

+ Hợp kim không bị hòa tan trong H2SO4 loãng là Cu-Ag

+ Hợp kim bị hòa tan môt phần, có khí thoát ra là: Cu-Al ; Cu-Zn

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Zn + H2SO→ ZnSO4 + H2

- Nhỏ tiếp NH3 dư vào sản phẩm tạo thành ở hai mẫu Cu-Al ; Cu-Zn.

+ Xuất hiện kết tủa và kết tủa không tan: Cu-Al 

Al2(SO4)+ 6NH+ 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4

Do NH3 là bazơ yếu nên không hòa tan được Al(OH)3

+ Xuất hiện kết tủa, kết tủa tan: Cu-Zn

ZnSO+ 2NH+ 2H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4

Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất.

Câu 27:

Đáp án C

nNaOH = nO (Z) = = 0,1 mol → nC muối >= 0,1

nC (E) = nC (ancol) + n­C (muối) = 0,2 mol

→ nC (ancol) = n­C (muối) = nNa (muối) = 0,1 mol

→ ancol là CH3OH (a mol), C2H4(OH)2 (b mol) và muối HCOONa (0,1 mol)

Bảo toàn Na: a + 2b = 0,1  (1)

mancol = 32a + 62 b = 3,14 (2)

Từ (1) và (2) → a = 0,04 mol; b = 0,03 mol

→ X là HCOOCH3 (0,04 mol) và Y là (HCOO)2C2H4 (0,03 mol)

→ %m = 40,40%

Câu 28:

Đáp án C

Vì trong cấu tạo của lysin có chứa 2 nhóm –NH2.

→ ∑nHCl = nNaOH + 2nLysin

→ nLysin =[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) = 0,2 mol.

Câu 29:

Đáp án C

Phương trình phản ứng

Zn + CuSO→ ZnSO+ Cu

nCu = nCuSO4= 0,01 mol

Gọi số mol Zn phản ứng là x (mol)

→ nZn phản ứng = nCu = 0,01 mol

Khối lượng lá kẽm giảm = m Cu tạo thành - m Zn phản ứng

→ [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề).Zn ban đầu = 64.0,01 + 65.0,01

→ m Zn ban đầu = 20 gam

Câu 30:

Đáp án C
nCO2 = 0,02 mol

C + O2[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)CO2

→ n= nCO2  = 0,02 mol

%mC =[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) = 2,4%

_____________________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 12)

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Cacbohyđrat cho được đồng thời các phản ứng cộng H2, phản ứng tráng gương và phản ứng làm mất màu nước Brom là:

A. Saccarozơ và Glucozơ

B. Glucozơ và Fructozơ

C. Mantozơ và Fructozơ

D. Glucozơ và Mantozơ

Câu 2: Phản ứng nào sau đây chuyển Glucozơ và Fructozơ thành một sản phẩm duy nhất

A. Phản ứng với H2/Ni, to

B. Phản ứng với Na

C. Phản ứng với Cu(OH)2; đun nóng

D.Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3

Câu 3: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 40,0 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 48,0.                    

B. 72,0.

C. 96,0.                      

D. 54,0.

Câu 4: Nhóm chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam?

A. glucozơ, fructozơ, xenlulozơ

B. glucozơ, fructozơ, saccarozơ

C. glucozơ, tinh bột, xenlulozơ

D. fructozơ, tinh bột, xenlulozơ

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X và Y lần lượt là:

A. ancol etylic, anđehit axetic.

B. ancol etylic, glucozơ.

C. glucozơ, ancol etylic.

D. glucozơ, etyl axetat.

Câu 6: Cho các nhận định sau: (1) Anilin làm quì tím hóa xanh, (2) Axit glutamic làm quì tím hóa đỏ, (3) Lysin làm quì tím hóa xanh, (4) phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit, (5) Các amino axit đều tan được trong nước. Các nhận định đúng là:

A. 2,3,4                     

B. 2,3,5

C. 1,3,5                      

D. 1,2,4

Câu 7: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. Phenyl amin.          

B. Etyl amin.

C. Etyl metyl amin.       

D. Propyl amin.

Câu 8: Cho 3,1 gam CH3NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là

A. 6,85 gam               

B. 6,55 gam

C. 6,65 gam                 

D. 6,75 gam

Câu 9: Trong các chất sau có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng thủy phân: PE, PVC, xenlulozơ, nilon–6, saccarozơ, tinh bột, glucozơ, vinylaxetat, cao su Buna, poli(metyl metacrylat), axit acrylic, chất béo, metyl alanat?

A. 9                           

B. 8

C. 11                          

D. 10

Câu 10: Sản phẩm trùng ngưng axit α - aminocaproic tạo ra

A. nilon-6,6.              

B. nilon-7

C. nitron                      

D. nilon-6.

Câu 11: Thể tích dd HNO3 1M ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn 1,68 gam Fe là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất)

A. 80ml                     

B. 120ml

C. 40ml                      

D. 100ml

Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (ở đkc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp là

 A. 60%.                     

B. 40%.

C. 30%.                       

D. 80%.

Câu 13: Nhúng một lá sắt nhỏ vào lượng dư các dung dịch chứa một trong những chất sau đây: CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 loãng, H2SO4 loãng. Số trường hợp sắt bị hòa tan là

A. 4                           

B. 6

C. 5                             

D. 3

Câu 14: Khối lượng C2H4 cần dùng để điều chế 2,5 tấn PE là bao nhiêu? biết hiệu suất quá trình điều chế đạt 80%

 A. 3,125 tấn               

B. 3,215 tấn

C. 2,0 tấn      

D. 3,512 tấn

Câu 15: Dung dịch của chất làm đổi màu quỳ tím sang hồng?

A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.

B. H2NCH2COOH.      

C. CH3NH2.

D. C6H5NH2.

Câu 16: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên ?

 A. Polistiren.             

B. Polipropilen.

C. Tinh bột.                

D. Polietilen.

Câu 17: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường X là chất lỏng. Kim loại X là

 A. W                   

B. Cr

C. Hg                   

D. Pb

Câu 18: Cho dãy các kim loại: Cu, Al, Fe, Au. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là

 A. Cu                           

B. Fe

C. Al                     

D. Au

Câu 19: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3                        

B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.

C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng            

D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.

Câu 20: Teflon là tên của một polime được dùng làm:

A. Tơ tổng hợp          

B. Cao su tổng hợp

C. Keo dán                  

D. Chất dẻo

Câu 21: Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng từ các monome nào sau đây?

A. Glixerol và axit Terephtalic

B. Glixerol và axit Acrylic

C. Etylenglicol và axit Terephtalic

D. Etylenglicol và axit Metacrylic

Câu 22: Khối lượng phân tử của tơ Nylon-6,6 là 22.600.Số mắc xích trong công thức phân tử của tơ này là:

A. 228                        

B. 200

C. 178                        

D. 100

Câu 23: Đun nóng hỗn hợp gồm 0,2mol glixin và 0,3mol alanin thì khối lượng đipeptit cực đại có thể thu được là:

A. 41,7g                     

B. 20g

C. 38,1g                     

D. 37,2g

Câu 24: Chất X vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ. Chất X là

A. CH3COOH           

B. CH3CHO.

C. H2NCH2COOH  

D. CH3NH2.

Câu 25: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

A. poli(vinyl clorua).

B. poli(phenol – fomanđehit).                        

C. polietilen.

D. Polibutađien

Câu 26: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dd H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là:

A. Mg.                       

B. Zn.

C. Fe.                         

D. Al.

Câu 27: Cho 1,37g hỗn hợp Mg, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít khí NO (đkc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là:

A. 10,76g                  

B. 10,67g

C. 17,6g                     

D. 16,7g

Câu 28: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây?

A. Ngâm trong dd H2SO4 loãng.

B. Ngâm trong dd HCl.

C. Ngâm trong dd H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.

D. Ngâm trong dd HgSO4.

Câu 29: Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO31M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:

A. 4,32g.                   

B. 2,16g

C. 5,4g                       

D. 3,24g

Câu 30: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 aM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 0,4 gam so với ban đầu. Giá trị của a là

A. 1,0                        

B. 1,5

C. 0,25                        

D. 0,01

_____________________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 13)

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

A. Saccarozơ.             

B. Xenlulozơ.

C. Tinh bột.                  

D. Glucozơ.

Câu 2: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO2. Giá trị của m là

A. 36,0.                      

B. 18,0.

C. 32,4.                       

D. 16,2.

Câu 3: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?

A. Xenlulozơ.              

B. Chất béo.  

C. Saccarozơ.               

D. Fructozơ.

Câu 4: Cho các chất sau: axit axetic, glucozơ, saccarozơ, lòng trắng trứng, triolein, xenlulozơ, ancol etylic. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

A. 5.                            

B. 2.  

C. 3.                            

D. 4.      

Câu 5: Chất không tan trong nước lạnh là

A. fructozơ.             

B. glucozơ.

C. saccarozơ.               

D. tinh bột.

Câu 6: Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

A. 3.                           

B. 4.

C. 2.                            

D. 1.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

A. C2H7N.                  

B. C4H11N.

C. C2H5N.                    

D. C4H9N.

Câu 8: Chất NH2CH2COOH có tên gọi là

A. Glyxin.                 

B. Valin. 

C. Lysin.                      

D. Alanin.

Câu 9: Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím sang xanh?

A. anilin.

B. glucozơ.

C. glyxin.

D. etylamin.

Câu 10: Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

 A. HCl.                      

B. KNO3.

C. NaCl.                      

D. NaNO3.

Câu 11: Hợp chất X có CTPT là C2H8N2O3 tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ đa chức và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử của Y (đvC) là

A. 59.                         

B. 46.

C. 32.                          

D. 45.

Câu 12: Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

 A. CH2=CH2.

B. CH2=CH-CH3.

C. CH2=CHCl.

D. CH3-CH3.

Câu 13: Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo?

A. Tơ tằm.                 

B. Tơ visco. 

C. Nilon-6,6.               

D. Tơ capron.

Câu14: Nilon-6 là tên gọi của poliamit mà

A. trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon.    

B. trong một mắt xích có 6 nguyên tử cacbon.

C. tổng số nguyên tử trong một mắt xích là 6.      

D. phân tử có 6 mắt xích liên kết với nhau.

Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng?

 A. Amilopectin và thủy tinh hữu cơ plexiglas đều có mạch polime phân nhánh

B. Trùng ngưng cao su thiên nhiên với lưu huỳnh thu được cao su lưu hóa

C. Trùng hợp CH2=CH–CN thu được polime dùng làm tơ

D. Nilon–6, Nilon–7 và Nilon–6,6 đều là polipeptit

Câu 16: Cao su lưu hóa có 2% lưu huỳnh về khối lượng. Số mắt xích isopren có một cầu đisunfua −S−S− là (giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su)

A. 46.                        

B. 50.

C. 23.                        

D. 32.

Câu 17: Phân tử khối trung bình của poli (vinyl clorua) (PVC) là 75000. Hệ số polime hóa của PVC là

A. 1200.                     

B. 1500.

C. 2400.                   

D. 2500.

Câu 18: Cho các nhận định sau:

(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.

(2) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn không màu, dễ tan trong nước.

(3) Dung dịch axit acrylic làm hồng dung dịch phenolphtalein.

(4) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.

(5) Dung dịch phenol làm đổi màu quỳ tím.

(6) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tripanmitin.

(7) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.

Số nhận định đúng là

 A. 3.                              

B. 5. 

C. 6.                               

D. 4.

Câu 19: Kim loại nào sau đây có tính dẻo tốt nhất?

 A. Cu.                           

B. Al.  

C. Au.                            

D. Fe.

Câu 20: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?

A. Zn.                          

B. Hg.

C. Ag.                          

D. Cu.

Câu 21: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

A. 7,0.                         

B. 6,8.

C. 6,4.                         

D. 12,4.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai?

 A. Trong một chu kì, khi điện tích hạt nhân tăng thì tính kim loại tăng dần.

 B. Trong một nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng,

 C. Kim loại có độ âm điện bé hơn phi kim trong cùng chu kì.

 D. Đa số các kim loại đều có cấu tạo tinh thể.

Câu 23: Tiến hành các thí nghiệm sau đây:

 (1) Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3.

 (2) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch HCl loãng.

 (3) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng.

 (4) Để một vật bằng thép ngoài không khí ẩm.

 (5) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa?

A. 2.                               

B. 4.

C. 3.                               

D. 1.

Câu 24: Phản ứng hóa học nào sau đây không tạo khí H2?

A. Fe + HCl →

B. Mg + H2SO4 loãng →

C. Zn + HBr →

D. Cu + HNO3 →

Câu 25: Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là?

A. Fe + dung dịch HCl.

B. Cu + dung dịch FeCl2.

C. Cu + dung dịch FeCl3.

D. Fe + dung dịch FeCl3.

Câu 26: Hòa tan hết 5,6 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V lít NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). V có giá trị nhỏ nhất là

A. 1,12 lít.

B. 2,24 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,72 lít.

Câu 27: Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot)?

A. Ion Br- bị oxi hóa

B. Ion Br- bị khử.  

C. Ion K+ bị oxi hóa.

D. Ion K+ bị khử.

Câu 28: Cho các hợp kim sau: Al–Zn (1); Fe–Zn (2); Zn–Cu (3); Mg–Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa là
 A. 2, 3, 4.                     

B. 3, 4.

C. 1, 2, 3.                      

D. 2, 3.

Câu 29: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 5.                            

B. 3.

C. 4.                            

D. 1.

Câu 30:  Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là

A. 37,24.                         

B. 33,24. 

C. 35,24.                         

D. 29,24.

_____________________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 14)

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Chọn khẳng định đúng?

A. Chất béo là este của glixerol với axit béo.

B. Chất béo là trieste của glixerol với axit hữu cơ.

C. Chất béo là trieste của ancol đơn chức với axit ba chức

D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

Câu 2: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?

A. Còn có tên gọi là đường nho.

B. Chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước và không có vị ngọt.

C. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.

D. Có 0,1% trong máu người bình thường.

Câu 3: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường,  không làm mất màu nước brom. X là

A. glucozơ.

B. tinh bột

C. xenlulozơ

D. saccarozơ.

Câu 4: Cho các dung dịch: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là

A. 1                            

B. 3

C. 2                            

D. 4

Câu 5: Các chất Glucozơ (C6H12O6), fomanđehit (HCHO), anđehit axetic (CH3CHO), metyl fomat (H-COOCH3), phân tử đều có nhóm -CHO nhưng trong thực tế để tráng gương hoặc ruột phích người ta chỉ dùng

A. HCHO                   

B. CH3CHO

C. HCOOCH3              

D. C6H12O6

Câu 6: Câu nào sai trong các câu sau:

A. Iot tạo với tinh bột hợp chất màu xanh tím còn xenlulozơ thì không.

B. Có thể phân biệt glucozơ với saccarozơ bằng nước brom.

C. fructozơ, etyl fomat; glucozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có công thức (C6H10O5)n

Câu 7: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men rượu hoàn toàn m gam   glucozơ rồi cho toàn bộ khí CO2 tạo thành vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

A. 20 gam.                  

B. 40 gam. 

C. 80 gam.                 

D. 60 gam.

Câu 8: Tên gọi của C6H5NH2 (C6H5- phenyl) là

A. Alanin                     

B. Anilin

C. Benzyl amin            

D. Phenyl amino

Câu 9: Số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C4H11N là

A. 8.                             

B. 6.

C. 5.                             

D. 7.

Câu 10: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Các amin đều phản ứng với dung dịch HCl.       

B. Các amin đều tan tốt trong nước.

C. Các nguyên tử H của amin đơn chức là số chẵn. 

D. Các amin đều làm quỳ tím hóa xanh.

Câu 11: Trong các chất sau: (1) H2NCH2COOH; (2) Cl-NH3+-CH2COOH; (3) H2NCH2COONa; (4) H2N(CH2)2CH(NH2)COOH; (5) HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH

Chất làm quì tím ẩm hoá đỏ:

A. (3), (4)                    

B. (2), (3)

C. (2), (5)                     

D. (3), (5)

Câu 12: Thủy phân đến cùng protein thu được

A. glucozơ.                

B. amino axit.

C. axit béo.                

D. chất béo.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Đốt cháy protein cũng như đốt cháy xenlulozơ đều sinh ra N2.

B. Khi đun nóng dung dịch Ala-Gly-Val-Phe có kết tủa gọi là sự đông tụ của protein.

C. Số amino axit ứng với công thức phân tử C3H7O2N là hai.

D. Polipeptit là polime.

Câu 14: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

A. 100 ml                     

B. 50 ml

C. 200 ml                     

D. 320 ml

Câu 15: Cho 0,2 mol α – amino axit X (có dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với NaOH thu được 22,2 gam muối khan. Phân tử khối của X là

A. 89.  

B. 75.

C. 117

D. 146.

Câu 16: Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau

đây?

A. CH3COO-CH=CH2.

B. CH2=CH-COO-CH2H5.

C. C2H5COO-CH=CH2.

D. CH2=CH-COO-CH3.

Câu 17: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số  tơ tổng hợp là

A. 5.                               

B. 4. 

C. 2.                               

D. 3.

Câu 18: Một polime có Y có cấu tạo mạch như sau:

…-CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2-…

Công thức một mắt xích của polime Y là

A. -CH2- CH2-

B. - CH2- CH2- CH2- CH2- .

C. - CH2- CH2- CH2-.

D. - CH2-.

Câu 19: Trong các kim loại, kim loại nhẹ nhất và kim loại cứng nhất lần lượt là

 A. Al, Fe                     

B. Mg, Cr

C. Li, Cr                       

D. Cs, Fe

Câu 20: Dãy gồm các kim loại tan trong dung dịch HCl 2M là

A. Al, Cu, Fe                

B. Ba, Zn, Na

C. Mg, Ni, Ag              

D. K, Ba, Hg

Câu 21: Khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

(1) Trong mạng tinh thể kim loại, thành phần tham gia liên kết kim loại là ion dương kim loại, nguyên tử kim loại và toàn bộ electron hóa trị.

(2) Đặc điểm chung của nguyên tử kim loại là bán kính lớn, dễ nhường electron và thường có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng.

(3) Đi từ trên xuống dưới trong nhóm IA, tính kim loại tăng dần. Các kim loại nhóm IA đều tan trong nước ở điều kiện thường.

(4) Tính cứng, khối lượng riêng, tính dẫn điện của kim loại là do electron tự do gây ra.

(5) Kim loại Fe phản ứng được với tất cả dung dịch: FeCl3; CuSO4; HCl; HNO3 loãng.

A. 1, 2, 4, 5.                 

B. 2, 3, 4.

C. 2, 3, 5.                     

D. 1, 3, 4.

Câu 22: Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo đúng thứ tự tương đối trong dãy điện hóa: Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại Cu khử được các ion trong các cặp trên là

A. Fe3+, Ag+.               

B. Fe3+, Fe2+.

C. Fe2+, Ag+.                

D. Al3+, Fe2+.

Câu 23: Cho 30 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Zn tác dụng vừa đủ với 712,5 ml dung dịch HNO3 2,0M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với He là 8,2. Giá trị của m là

A. 98,20.                    

B. 92,00.

C. 99,75.                      

D. 99,20.

Câu 24: Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim?

A. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần của các đơn chất tham gia hợp kim và cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim.

B. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.

C. Thép là hợp kim của Fe và C.

D. Nhìn chung hợp kim có những tính chất hoá học khác tính chất của các chất tham gia tạo thành hợp kim.

Câu 25: Trong hợp kim Al-Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim là

A. 80% AI và 20% Mg.

B. 81% AI và 19% Mg.

C. 91% AI và 9% Mg

D. 83% Al và 17% Mg.

Câu 26: Cho các phát biểu sau đây về ăn mòn hoá học:

(1) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện một chiều.

(2) Kim loại tinh khiết không bị ăn mòn hoá học.

(3) Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.

(4) Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá-khử.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1.                            

B. 2. 

C. 3.                              

D. 4.

Câu 27: Để hạn chế sự ăn mòn con thuyền đi biển bằng thép người ta gắn vào vỏ thuyền (phần ngâm trong nước) những tấm kim loại nào sau đây?

A. Cu                           

B. Pb

C. Zn                             

D. Ag

Câu 28: Ngâm một đinh sắt trong 100ml dung dịch CuCl2 1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết     vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra sấy khô khối lượng đinh sắt tăng thêm

A. 0,8 gam.                         

B. 15,5 gam.

C. 2,4 gam.                          

D. 2,7 gam.

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chưa 2 axit HCl 0,6M và H2SO4 0,45M. Gia trị của m là

A. 7,68.                              

B. 10,08.

C. 9,12.                               

D. 11,52.

Câu 30: Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là:

A. C2H4(COO)2C4H8.     

B. C4H8(COO)2C2H4.

C. C2H4(COOC4H9)2.

D. C4H8(COOC2H5)2.

_____________________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 15)

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) CH3OOC-COOC2H5; (2) CH3CH2COOCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3OCOC2H5; (6) OHCH2CH2COOH.

Những chất thuộc loại este là

A. (2), (3), (5), (6).  

B. (2), (3), (4), (5).

C. (1), (2), (3), (5).   

D. (1), (2), (3), (6).

Câu 2: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là

A. C12H22O11.

B. C2H4O2.

C. (C8H10O5)n.    

D. C6H12O6.

Câu 3: Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam là

A. 4.                     

B. 1. 

C. 2.                    

D. 3.

Câu 4: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 2.                               

B. 4. 

C. 1.                               

D. 3.

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

(1) Để phân biệt Gly-Gly-Ala với anbumin có thể dùng Cu(OH)2.

(2) Tính bazơ của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước brom.

(3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.

(4) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.

(5) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(6) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.

(7) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α - 1,4 – glicozit.

(8) Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính.

Số phát biểu sai là

A. 4.                            

B. 6. 

C. 7.                               

D. 5.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đo ở đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

A. 6,2.                          

B. 3,15.

C. 3,6.                            

D. 5,25.

Câu 7: Số đồng phân amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là

A. 2                                    

B. 3

C. 1                                      

D. 4

Câu 8: Có 3 hóa chất sau: Etylamin, phenylamin và amonic. Thứ tự tăng dần lực bazơ được  xếp theo dãy:

  A. Phenylamin < Amoniac < Etylamin

  B. Phenylamin < Etylamin < Amoniac

  C. Amoniac < Etylamin < Phenyl amin

  D. Etylamin < Amoniac < Phenylamin

Câu 9: Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên?

  A. Tơ visco, tơ tằm, cao su buna, keo dán gỗ       

  B. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat

  C. Cao su isopren, tơ visco, nilon-6, keo dán gỗ

  D. Tơ visco, tơ tằm, phim ảnh

Câu 10: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Polietilen

B. Poli (metyl metacrylat)

C. Poli (phenol-fomatđehit)

D. Poli (vinyl clorua)

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Metyl amin là chất khí, không màu, không mùi.

B. Ở nhiệt độ bình thường tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.

C. Để rưa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

D. Anilin làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh.

Câu 12: Phân tử khối trung bình của polietilen (PE) là 420000. Hệ số polime hóa của PE là

A. 20000                        

B. 17000

C. 15000                          

D. 18000

Câu 13: Polipeptit (HN-CH2-CO)n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng

A. alanin.  

B. axit - amino propionic.

C. axit glutamic.  

D. glyxin.

Câu 14: Một α- amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,70 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

A. CH3-CH(NH2)-COOH

B. H2N-CH2-COOH.

C. H2N-CH2-CH2-COOH

D. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.

Câu 15: Cho các phát biểu sau:

(1) Anilin có tính bazơ, tính bazơ yếu hơn amoniac.

(2) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai.

(3) Trimetyl amin là amin bậc ba.

(4) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.

(5) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

(6) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

(7) Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị - amino axit.

(8) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Số phát biểu đúng là

A. 7.                             

B. 6. 

C. 4.                               

D. 5.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Poli acrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

B. Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

C. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 17: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

A. Li.                           

B. Na.

C. K.                             

D. Hg.

Câu 18: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

A. AgNO3.                    

B. CuSO4.  

C. HCl.                          

D. NaNO3.

Câu 19: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

 A. Al.                            

B. Cu.

C. Fe.                             

D. Ag.

Câu 20: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

 A. Fe                             

B. Cu

C. Mg                            

D. Ag

Câu 21: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?

A. Na.                             

B. Al.

C. Ca.                            

D. Fe.

Câu 22: Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl2. Số phản ứng xảy ra là

A. 3.                               

B. 2. 

C. 5.                               

D. 6.

Câu 23: Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh được gọi chung là

A. Sự ăn mòn điện hóa. 

B. Sự khử kim loại.

C. Sự ăn mòn kim loại.  

D. Sự ăn mòn hóa học.

Câu 24: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.

(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

(c) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng (không có oxi không khí).

(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 1.                             

B. 2. 

C. 3.                               

D. 4.

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là

A. 0,896.                      

B. 2,688.

C. 5,376.                         

D. 1,792.

Câu 26: Cho a gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, ở cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích các khí đo ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 7,8.                          

B. 6,45.

C. 10,2.                          

D. 14,55.

Câu 27: Cho các phát biểu sau:

(1) Các kim lọai Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

(2) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).

(4) Dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.

(5) Kim loại cứng nhất là Cr.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                             

B. 3. 

C. 4.                               

D. 5. 

Câu 28: Cho các nhận định sau:

(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước.

(2) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

(3) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ loãng hoặc các enzim.

(4) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.

(5) Anilin tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng.

(6) Tripanmitin và tristearin đều là những chất béo rắn.

(7) Amilozơ thuộc loại polisaccarit.

Số nhận định đúng là

A. 4.                             

B. 5. 

C. 7.                               

D. 6.

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

A. 86,10.                   

B. 57,40.

C. 83,82.                      

D. 57,16.                  

Câu 30: Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là

A. 27.                          

B. 31.

C. 32.                              

D. 28.

_____________________________________________________________________________________
1514
  Tải tài liệu