Bộ 30 đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án
Bộ 30 đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 12 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
[Năm 2023] Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án
A. MA TRẬN THAM KHẢO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 12
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
% tổng điểm
|
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||||||
Số CH |
Thời gian (phút) |
|||||||||||||
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
TN |
TL |
|||||
1 |
Chương 1:
|
Este |
4 |
3 |
2 |
2 |
1* |
|
1** |
6 |
6 |
1 |
11 |
20% |
2 |
Lipit |
2 |
1,5 |
2 |
2 |
1* |
|
1** |
|
4 |
|
3,5 |
10% |
|
3 |
Chương 2: |
Glucozơ |
2 |
1,5 |
1 |
1 |
1* |
|
|
|
3 |
|
1,5 |
7,5% |
4 |
Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ |
3 |
2,25 |
1 |
1 |
1* |
|
|
|
4 |
|
2,25 |
10% |
|
5 |
Chương 3:
|
Amin |
3 |
2,25 |
2 |
2 |
1* |
|
|
|
5 |
|
4,25 |
12,5% |
6 |
Amino axit |
2 |
1,5 |
2 |
2 |
1* |
4,5 |
|
|
4 |
1 |
8 |
20% |
|
7 |
|
Tổng hợp kiến thức |
|
|
2 |
2 |
1* |
4,5 |
1** |
6 |
2 |
2 |
12,5 |
20% |
Tổng |
16 |
12 |
12 |
12 |
2 |
9 |
2 |
12 |
28 |
4 |
45 |
100% |
||
Tỉ lệ % |
40% |
30% |
20% |
10% |
|
|
|
|
||||||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
|
|
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 1)
Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 2: Khi thêm vôi vào nước mía sẽ làm kết tủa các axit hữu cơ, các protit. Khi ấy saccarozơ biến thành canxi saccarat tan trong nước. Trước khi tẩy màu dung dịch bằng SO2 người ta sục khí CO2 vào dung dịch nhằm
A. Tạo môi trường axit.
B. Trung hoà lượng vôi dư.
C. Chuyển hóa saccarat thành saccarozơ.
D. Cả B và C.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do các liên kết pi trong gốc hiđrocacbon của axit béo không no.
(2) Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường
(3) Thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch.
(4) Các este đều có nhiệt độ sôi cao hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon.
(5) Các chất béo đều không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
(6) Cho metyl axetat hoặc tristearin vào dung dịch NaOH đun nóng đều xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 4: Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 24 gam
B. 40 gam
C. 50 gam
D. 48 gam
Câu 5: Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp ba axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là
A. 9
B. 6
C. 12
D. 10
Câu 6: Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,250 gam
B. 1,440 gam
C. 1,125 gam
D. 2,880 gam
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 8: Dãy gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 là
A. Glucozơ, glixerin, mantozơ, axit axetic
B. Glucozơ, glixerin, mantozơ, natri axetat
C. Glucozơ, glixerin, anđehitfomic, natri axetat.
D. Glucozơ, glixerin, mantozơ, ancol etylic.
Câu 9: Hợp chất CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOCH3 có tên gọi là
A. Metyl oleat
B. Metyl panmitat
C. Metyl stearat
D. Metyl acrylat
Câu 10: Ở trạng thái sinh lí bình thường, glucozơ trong máu người chiếm một tỉ lệ không đổi là:
A. 1,0 %
B. 0,01 %
C. 0,1 %
D. 10 %
Câu 11: Mệnh đề không đúng là
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 12: Glucozơ có ứng dụng nào sau đây: (1) tiêm truyền ; (2) sản xuất kính xe ; (3) tráng gương ; (4) tráng ruột phích ; (5) nguyên liệu sản xuất ancol etylic?
A. (1) ; (3) ; (4) ; (5)
B. (3) ; (4) ; (5)
C. (1) ; (3) ; (4)
D. (1) ; (2) ; (3) ; (4)
Câu 13: Phát biểu đúng là
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.
D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
Câu 14: Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:
• Phần 1: Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa
• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam Br2 trong dung dịch.
Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là
A. 39,6 %
B. 16,2 %
C. 25,5 %
D. 33,3 %
Câu 15: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 16: Nhóm chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. C3H5(OH)3, glucozơ, CH3CHO, C2H2
B. C2H2, C2H4, C2H6, HCHO
C. Glucozơ, C2H2, CH3CHO, HCOOH
D. C2H2, C2H5OH, glucozơ, HCOOH
Câu 17: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.
B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7.
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Câu 18: Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các quá trình lên men lần lượt là 80% và 90%. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu 40o thu được là
A. 115 ml.
B. 230 ml.
C. 207 ml.
D. 82,8 ml.
Câu 19: Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Câu 20: Glucozơ có thể tạo ra este chứa 5 gốc axit trong phân tử. Este chứa 5 gốc axit axetic của glucozơ có công thức phân tử nào dưới đây:
A. C16H22O11
B. C16H24O12
C. C16H24O10
D. C11H10O8
Câu 21: Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là
A. CH3COOCH2CH3.
B. CH3COOCH2CH2Cl.
C. CH3COOCH(Cl)CH3.
D. ClCH2COOC2H5.
Câu 22: Dãy gồm các chất tham gia phản ứng thuỷ phân (trong điều kiện thích hợp) là
A. protit, glucozơ, sáp ong, mantozơ.
B. poli stiren, tinh bột, steroit, saccarozơ.
C. xenlulozơ, mantozơ, fructozơ.
D. xenlulozơ, tinh bột, chất béo
Câu 23: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
A. HCOOCH3.
B. HCOOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CH-CH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 24: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 80%
B. 10%
C. 90%
D. 20%
Câu 25: Chất X có công thức phân tử CxHyOz. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:
Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là
A. 55,81%.
B. 48,65%.
C. 40,00%.
D. 54,55%.
Câu 26: Cho sơ đồ sau: glucozơ → X → Y → anđehit axetic. Tên của Y là:
A. anđehit fomic
B. etilen
C. axit propionic
D. etanol
Câu 27: Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CHO.
D. CH3COCH3.
Câu 28: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Saccarozơ và mantozơ là đồng phân của nhau
B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
C. Fructozơ khong tham gia phản ứng tráng bạc trong dung dịch AgNO3 trong NH3
D. Saccarozơ và mantozơ không cho phản ứng thủy phân
Câu 29: Cho 10,2 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 30: Đem glucozơ lên men điều chế ancol etylic (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml), hiệu suất phản ứng lên men ancol etylic là 75%. Để thu được 80 lít rượu vang 120 thì khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 24,3 (kg)
B. 20(kg)
C. 21,5(kg)
D. 25,2(kg).
Đáp án đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 - Đề số 1
Câu 1: Đáp án D
HCOO-CH2-CH2-CH3
HCOO-CH(CH3)-CH3
CH3COO-CH2-CH3
C2H5COO-CH3
⇒ Có 4 đồng phân.
Câu 2: Đáp án D
C12H22O11 + Ca(OH)2 → C12H22O11.CaO.H2O
C12H22O11.CaO.H2O + CO2 → C12H22O11 + CaCO3↓ + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu 3: Đáp án B
Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do liên kết πC=C bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu → (1) đúng
Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ thường → (2) sai
Phản ứng thủy phân este trong axit là thuận nghịch, phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều → (3) đúng
Các axit tồn tại liên kết hiđro, este không chứa liên kết hiđro nên các este đều có nhiệt độ sôi thấp hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon → (4) sai
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo → chất béo là hợp chất không phân cực, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ → (5) đúng
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng xà phòng hóa → (6) đúng
Câu 4: Đáp án D
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
Ta có nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol
H = 75%
Câu 5: Đáp án C
Chọn 2 trong 3 axit có = 3 cách chọn
Có 4 cách sắp xếp trieste tạo bởi axit A,B và glixerol.
( A – A - B, A – B - A, B – B - A, B – A - B)
Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là: 3. 4 = 12.
Câu 6: Đáp án A
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH (H = 80%)
Với H = 80% thì nglucozơ = nsobitol/80% = 0,0125 mol
⇒ mglucozơ = 0,0125.180 = 2,25 gam.
Câu 7: Đáp án A
Câu 8: Đáp án A
Nhận thấy muối natri axetat và ancol etylic không phản ứng với Cu(OH)2
Câu 9: Đáp án A
Giả sử este là RCOOR'.
Tên este gồm: tên gốc hiđrocacbon R' + tên anion gốc axit (đuôi "at")
Metyl oleat là CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOCH3
Metyl panmitat là CH3(CH2)14COOCH3
Metyl stearat là CH3(CH2)16COOCH3
Metyl acrylat là CH2=CHCOOCH3.
Câu 10: Đáp án C
SGK Nâng cao trang 27 có đề cập là trong máu người trạng thái sinh lí bình thường có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi, nồng độ khoảng 0,1%.
Câu 11: Đáp án A
Đáp án A sai. CH3CH2COOCH=CH2 có nối đôi gắn vào gốc hiđrocacbon còn CH2=CHCOOCH3 có nối đôi gắn vào anion gốc axit nên không cùng dãy đồng đẳng.
Đáp án B đúng. CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3CHO
Đáp án C đúng. CH3CH2COOCH=CH2 + Br2 → CH3CH2COOCHBr-CH2Br
Đáp án D đúng. nCH3CH2COOCH=CH2 -(-CH(OCOCH2CH3)-CH2-)n-.
Câu 12: Đáp án C
Glucozơ được dùng làm tiêm truyền (có trong dung dịch truyền cho bệnh nhân)
tráng gương và tráng ruột phích dựa trên phản ứng tráng gương, là sản phẩm trung gian để sản xuất ancol etylic từ tinh bột và xenluluzơ, chứ thực tế không lấy trực tiếp glucozơ để sản xuất ancol etylic.
Câu 13: Đáp án A
Đáp án A đúng.
Đáp án B sai vì phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng thuận nghịch.
Đáp án C sai vì ví dụ: este CH3COOCH=CH2 phản ứng với dung dịch kiềm thu được sản phẩm cuối cùng là muối và anđehit.
Đáp án D sai vì khi thủy phân chất béo luôn thu được C3H5(OH)3.
Câu 14: Đáp án A
Phần 1:
Nhận thấy cho hỗn hợp glucozơ và fructozơ phản ứng với Br2 thì chỉ có glucozơ tham gia phản ứng → nBr2 = nglucozơ = 0,18 mol.
Phần 2:
Khi tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thì cả glucozơ và fructozơ tham gia phản ứng
⇒ nfructozơ + nglucozơ = 1/2 nAg⇒ nfructozơ = 1/2 .0,8 - 0,18 = 0,22 mol.
Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là
Câu 15: Đáp án B
Trong điều kiện thích hợp, triolein phản ứng được với Br2 và NaOH:
(C17H33COO)3C3H5 + 3Br2 → (C17H33Br2COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
Câu 16: Đáp án C
Nhận thấy C3H3(OH)3, C2H4, C2H5OH không tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
Chú ý: Glucozơ, CH3CHO, HCOOH tham gia phản ứng tráng bạc, C2H2 tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 17: Đáp án A
C6H10O4 có độ bất bão hòa
Thủy phân X thu được 2 ancol đơn chức→ X là este hai chức.
Hai ancol có số C gấp đôi nhau → C1 và C2 (dựa vào đáp án)
→ X là CH3OCO-COOC2H5
Câu 18: Đáp án C
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH .
Hiệu suất toàn bộ quá trình là H = 80%.90%.100% = 72%
Thể tích rượu C2H5OH 40o là:
Câu 19: Đáp án D
Đốt cháy X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau ⇒ X là este no, đơn chức.
Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y tham gia phản ứng tráng gương ⇒ Y là HCOOH.
Z có số nguyên tử C bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X ⇒ X là HCOOCH3.
⇒ Đốt cháy 1 mol HCOOCH3 sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
Y là HCOOH nên tan vô hạn trong nước.
Z là CH3OH nên khi đun với H2SO4 đặc ở 170oC không thu được anken.
Câu 20: Đáp án A
Phương trình phản ứng:
C6H7O(OH)5 + 5(CH3CO)2O → C6H7O(OOCCH3)5 (hay C16H22O11) + 5CH3COOH.
Ghi chú: (CH3CO)2O: anhiđrit axetic.
Câu 21: Đáp án D
CH3COOCH2CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2OH
CH3COOCH2CH2Cl + 2NaOH -to→ CH3COONa + NaCl + C2H4(OH)2
CH3COOCH(Cl)CH3 + 2NaOH → CH3COONa + NaCl + CH3CHO + H2O
ClCH2COOC2H5 + 2NaOH → HOCH2COOH + NaCl + CH3CH2OH
⇒ X thỏa mãn là ClCH2COOC2H5.
Câu 22: Đáp án D
Nhận thấy glucozơ, fructozơ, poli stiren không tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 23: Đáp án D
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
Z + AgNO3 → T
T + NaOH → Y
Do đó, Z và Y cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
CH3CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
Câu 24: Đáp án C
Phương trình phản ứng :
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (H = 80%)
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (H1)
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
H = 80% ⇒ nC2H5OH = 2.nglucozơ.80% = 1,6 mol.
Lên men 0,16 mol ancol etylic thì nC2H5OH pư = nCH3COOH = nNaOH = 0,72.0,2 = 0,144 mol.
Câu 25: Đáp án A
Ankan đơn giản nhất là CH4
Y + NaOH CH4
Vậy Y là CH3COONa
T + NaOH → CH3COONa (Y). Vậy T là CH3COOH.
Z + O2 CH3COOH (T).
Mà Z không tác dụng với Na → Z là CH3CHO.
X + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO (Z)
Vậy X là CH3COOCH=CH2.
Câu 26: Đáp án B
Sơ đồ phản ứng :
C6H12O6 C2H5OH C2H4 CH3CHO
Câu 27: Đáp án C
Ta có MX = 100 ⇒ X có công thức phân tử C5H8O2
Ta có nX = 10 : 100 = 0,1 mol < nNaOH = 0,15 mol
⇒ chất rắn khan chứa muối RCOONa : 0,1 mol và NaOH dư: 0,05 mol
⇒ 0,1. (R + 67) + 0,05. 40 = 11,6 ⇒ R = 29 (C2H5)
Vậy X có công thức C2H5COOCH=CH2. Khi thủy phân X thu được C2H5COONa và CH3CHO
Câu 28: Đáp án A
Nhận thấy tinh bột và xenlulozơ có công thức tổng quát giống nhau (C6H10O5)n nhưng công thức phân tử khác nhau (do hệ số n khác nhau) ⇒ Loại B
Trong môi trường AgNO3 trong NH3 fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ tham gia phản ứng tráng bạc ⇒ Loại C.
Saccarozơ và mantozơ là đisaccarit tham gia phản ứng thủy phân tạo monosacarit ⇒ Loại D
Câu 29: Đáp án B
Ta có nNaOH = 0,15 mol
Nếu X là este đơn chức của phenol ⇒ nX = 0,5nNaOH = 0,075 mol ⇒ MX = 136 (C8H8O2)
Các đồng phân thỏa mãn là HCOOC6H5-CH3 (o,p,m) và CH3COOC6H5
Nếu X là este đơn chức không chứa gốc phenol ⇒ nX = nNaOH = 0,15 mol ⇒
MX = 68. Không tìm được este đơn chức thỏa mãn.
Câu 30:
Phương trình phản ứng:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (H = 75%).
Ta có: mC2H5OH = V.d = (80.103.12%).0,8 = 7680 g
Với H = 75% thì
mglucozơ = 111,3.180 = 20034 g = 20,034 kg.
--------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 2)
Câu 1: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3(dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 21,6 gam
B. 32,4 gam
C. 16,2 gam
D. 10,8 gam
Câu 2: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra 2 muối hữu cơ?
A. C6H5COOCH2CH=CH2.
B. CH2=CHCH2COOC6H5.
C. CH3COOCH=CHC6H5.
D. C6H5CH2COOCH=CH2.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/ NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/ NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là
A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột.
B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột.
C. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột.
D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột.
Câu 4: Mệnh đề nào sau đây không đúng?
A. Metyl fomat có CTPT là C2H4O2.
B. Metyl fomat là este của axit etanoic.
C. Metyl fomat có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Thuỷ phân metyl fomat tạo thành ancol metylic và axit fomic.
Câu 5: Cho dãy các chất: glucozơ; xenlulozơ; saccarozơ; tinh bột; mantozơ. Số chất trong tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 6: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là
A. C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH.
B. C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
C. CH3OH < CH3CH2OH < NH3 < HCl.
D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F.
Câu 7: Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ là
A. 44800 lít
B. 672 lít
C. 67200 lít
D. 448 lít
Câu 8: Este mạch hở X có CTPT là C4H6O2. Số đồng phân tối đa có thể có của X là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 9: Xenlulozơ không phản ứng được với chất nào sau đây:
A. HNO3 đặc trong H2SO4 đặc, đun nóng
B. H2 có Ni xúc tác, đun nóng
C. Cu(OH)2 trong dung dịch NH3
D. CS2 trong dung dịch NaOH
Câu 10: Chất hữu cơ X mạch hở có CTPT C4H6O2, biết rằng:
CTCT của X là
A. CH2=CH-CH2-COOH.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. HCOOCH2–CH=CH2.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 11: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
A. Nước brom và NaOH
B. AgNO3/NH3 và NaOH
C. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3
D. HNO3 và AgNO3/NH3
Câu 12: Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen, đều có CTPT là C9H8O2; X và Y đều cộng hợp với Brom theo tỉ lệ mol 1:1. X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. CTCT của X và Y lần lượt là
A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.
B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH.
C. HCOO-C6H4-CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5.
D. C6H5COO-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.
Câu 13: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng
D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
Câu 14: Cho các chất: etyl axetat, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 15: Thủy phân 171g mantozơ với hiệu suất 50% thu được dd X. Sau khi trung hòa axit dư trong X thu được dd Y. Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được a gam Ag. Giá trị a là
A. 108
B. 216
C. 162
D. 270
Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Tên gọi của Y là:
A. propan-1,3-điol.
B. propan-1,2-điol.
C. propan-2-ol.
D. glixerol.
Câu 17: Cho các chất: X: glucozơ; Y: Saccarozơ; Z: Tinh bột; T: Glixerin; H: Xenlulozơ. Những chất bị thuỷ phân là
A. X , Z , H
B. Y , Z , H
C. X , Y , Z
D. Y , T , H
Câu 18: Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất sau: X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH2(OH)-CH2-CHO, C2H5-COOH, CH3-COO-CH3.
B. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, OHC-CH2-CHO.
C. CH3-COO-CH3, CH3-CH(OH)-CHO, HCOO-C2H5.
D. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, C2H5-COOH.
Câu 19: Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là
A. 200g
B. 166,6g
C. 150g
D. 120g
Câu 20: Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo trật tự tăng dần nhiệt độ sôi?
A. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH
B. CH3COOCH3 < HCOOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH
C. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H5OH < C2H5COOH < CH3COOH
D. C2H5COOH < CH3COOH < C3H7OH < CH3COOCH3 < HCOOCH3
Câu 21: Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozơ sẽ thu được
A. 0,5kg glucozơ và 0,5kg fructozơ.
B. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ.
C. 0,5263kg glucozơ và 0,5263kg fructozơ
D. 2kg glucozơ.
Câu 22: Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOCH=CH-CH3.
C. HCOOCH2CH=CH2.
D. HCOOC(CH3)=CH2.
Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobitol. X , Y lần lượt là:
A. xenlulozơ, fructozơ.
B. xenlulozơ, glucozơ.
C. tinh bột, glucozơ.
D. saccarozơ, glucozơ.
Câu 24: Cho 10,2 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 25: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ Xenlulozơ và axít HNO3 đặc (có xúc tác H2SO4 đặc nóng). Để có 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg HNO3 (H = 90%). Tính m
A. 21kg
B. 17,01kg
C. 18,9kg
D. 22,5kg
Câu 26: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2 gam NaOH, tạo ra 4,1 gam muối. Kết luận nào sau đây là đúng cho chất X ?
A. X có phản ứng tráng bạc và có làm mất màu nước brom
B. X có khả năng làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
C. X không tham gia phản ứng tráng bạc nhưng có làm mất màu nước brom
D. X có phản ứng tráng bạc nhưng không làm mất màu nước brom
Câu 27: Một dung dịch có tính chất sau :
- Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng.
- Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.
- Bị thủy phân nhờ axit hoặc enzim.
Dung dịch đó là:
A. Glucozơ
B. Mantozơ
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ
Câu 28: Khi thuỷ phân 0,1 mol este X được tạo bởi một ancol đa chức với một axit cacboxylic đơn chức cần dùng vừa đủ 12 gam NaOH. Mặt khác để thuỷ phân 6,35 gam X cần dùng 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối. Công thức của X là:
A. (CH3COO)3C3H5
B. (HCOO)3C3H5
C. (C2H3COO)3C3H5
D. (CH3COO)2C2H4
Câu 29: Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt được các chất trong nhóm nào sau đây?
A. C3H5(OH)3, C2H4(OH)2
B. C3H7OH, CH3CHO
C. CH3COOH, C2H3COOH
D. C3H5(OH)3, C12H22O11 (saccarozơ)
Câu 30: X là một este đơn chức không tham gia phản ứng tráng bạc, khi thủy phân hoàn toàn 4,3 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi chưng cất sản phẩm được muối Y và phần bay hơi Z. Cho Z phản ứng với Cu(OH)2 dư trong điều kiện thích hợp thu được 7,2 gam kết tủa đỏ gạch. Khối lượng của muối thu được là
A. 3,4 gam
B. 6,8 gam
C. 3,7 gam
D. 4,1 gam
Đáp án đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 - Đề số 2
Câu 1: Đáp án B
Trong phản ứng tráng gương cứ 1 mol glucozơ → 2 mol Ag
nglucozơ = 0,15 mol ⇒ nAg = 0,3 mol
⇒ mAg = 0,3.108 = 32,4g.
Câu 2: Đáp án B
C6H5COOCH2CH=CH2 + NaOH → C6H5COONa + CH2=CH-CH2OH
CH2=CHCH2COOC6H5 + 2NaOH → CH2=CHCOONa + C6H5ONa + H2O
CH3COOCH=CHC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2CHO
C6H5CH2COOCH=CH2 + NaOH → C6H5CH2COONa + CH3CHO
Câu 3: Đáp án D
Phần 1: chỉ có glucozơ tham gia phản ứng tráng gương
⇒ nglucozo = 1/2 nAg = 0,01 mol
Phần 2:
Câu 4: Đáp án B
Đáp án B sai vì metyl fomat là este của axit fomic.
Câu 5: Đáp án D
Các chất tham gia phản ứng tráng gương là: glucozơ và mantozơ.
Câu 6: Đáp án B
Đáp án A sai vì C2H5Cl < C2H5OH < CH3COOH.
Đáp án B thỏa mãn.
Đáp án C sai vì NH3 < CH3OH < CH3CH2OH < HCl
Đáp án D sai vì C2H5F < CH3OH < HCOOH < CH3COOH
Câu 7: Đáp án C
nglucozơ = 27:180 = 0,15 mol
6CO2 + 6H2O -as→ C6H12O6 + 6O2
⇒ nCO2 cần = 0,15.6 = 0,9 mol
Câu 8: Đáp án D
Este mạch hở X có CTPT là C4H6O2 (k = π + v = 2)
Các đồng phân thỏa mãn gồm HCOOCH=CH-CH3(1), HCOOCH2-CH=CH2 (2), HCOOC(CH3)=CH2(3), CH3COOCH=CH2 (4), CH2=CH-COOCH3 (5)
Chú ý (1) có đồng phân hình học. Vậy có 6 đồng phân thỏa mãn.
Câu 9: Đáp án B
Xenlulozơ không tác dụng với H2/Ni, toC.
Câu 10: Đáp án B
Muối Y + NaOH CH2=CH2
Mà X có CTPT là C4H6O2⇒ Y là CH2=CHCOONa.
⇒ X là CH2=CHCOOCH3⇒ Chọn B.
CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa (Y) + CH3OH
CH2=CHCOONa + NaOH CH2=CH2 + Na2CO3.
Câu 11: Đáp án C
Dùng Cu(OH)2 để phân biệt anđehit axetic (anđehit axetic không hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường còn saccarozơ và glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở ngay điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam).
Dùng AgNO3/NH3 để phân biệt glucozơ do có phản ứng tráng gương, còn saccarozơ thì không.
Câu 12: Đáp án D
Đáp án A loại vì HOOC-C6H4-CH=CH2 (X) tác dụng với NaOH cho hai muối và một nước.
• Đáp án B loại vì C6H5-CH=CH-COOH (Y) tác dụng với NaOH dư cho 1 muối và nước.
• Đáp án C loại vì HCOO-C6H4-CH=CH2 (X) tác dụng với NaOH cho hai muối và một nước;
HCOOCH=CH-C6H4 (Y) tác dụng với NaOH dư cho một muối và 1 anđehit.
• Đáp án D thỏa mãn.
C6H5COOCH=CH2 (X) + NaOH → C6H5COONa + CH3CHO
CH2=CH-COOC6H5 + 2NaOH → CH2=CH-COONa + C6H5ONa + H2O.
Câu 13: Đáp án B
Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức đồng xanh ⇒ chứng tỏ glucozo có nhiều nhóm hiđroxyl.
Chú ý: Glucozơ phản ứng với Na chỉ chứng minh trong phân tử có H linh động
Glucozơ phản ứng AgNO3/NH3, Cu(OH)2 trong NaOH đun nóng chứng tỏ glucozơ có nhóm -CHO.
Câu 14: Đáp án C
Có 5 chất thỏa mãn là etyl axetat, axit acrylic, phenol, phenyl amoni clorua, p-crezol.
Câu 15: Đáp án C
nmantozo = 171 : 342 = 0,5 mol
Mantozơ 2 Glucozơ
H = 50% ⇒ nglucozơ = 0,5.2.50%= 0,5 mol
nmantozơ dư = 0,5.0,5 = 0,25 mol
nAg = 2nglucozơ + 2nmantozơ = 2.0,5 + 2.0,25 = 1,5
⇒ mAg = 1,5.108 = 162g.
Câu 16: Đáp án A
Vì E là este đa chức nên T là axit đa chức → C3H6 phải là xiclopropan (nếu là anken thì không thể tạo hợp chất đa chức)
C3H6 (xiclopropan) CH2Br-CH2-CH2Br CH2OH-CH2-CH2OH HOC-CH2-CHO HOOC-CH2-COOH CH3OOC-CH2-COOCH3
Câu 17: Đáp án B
Những chất tham gia phản ứng thủy phân gồm đisaccarit và polisaccarit
Vậy Y: Saccarozơ; Z: Tinh bột; H: Xenlulozơ bị thủy phân.
Câu 18: Đáp án D
Đáp án A loại vì C2H5-COOH (Y) không tham gia phản ứng tráng bạc.
Đáp án B loại vì OHC-CH2-CHO (Z) không tác dụng được với dung dịch NaOH.
Đáp án C loại vì CH3COOCH3 (X) không tham gia phản ứng tráng bạc.
Đáp án D thỏa mãn.
Câu 19: Đáp án B
Khối lượng tinh bột có trong 1kg khoai là 0,2kg
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (H = 75%)
mC6H12O6 = 0,926.180 = 166,6g
Câu 20: Đáp án A
Nhận thấy C3H7OH, CH3COOH, C2H5COOH là hợp chất có liên kết hiđro (nhóm I), HCOOCH3 và CH3COOCH3 là hợp chất không có liên kết hiđro (nhóm II)
→ ts của nhóm I > ts của nhóm II.
So sánh các chất trong nhóm I:
+ Trong - COOH có nhóm C=O làm liên kết hiđro của các hợp chất có nhóm COOH bền hơn → ts(CH3COOH, C2H5COOH) > ts (C3H7OH)
+ C2H5COOH có phân tử khối lớn hơn CH3COOH → ts (C2H5COOH) > ts (CH3COOH)
So sánh các chất trong nhóm II.
CH3COOCH3 có phân tử khối lớn hơn HCOOCH3
→ ts CH3COOCH3 > t HCOOCH3
Vậy nhiệt độ sôi sắp xếp theo thứ tự HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH.
Câu 21: Đáp án C
C12H22O11 + H2O → C6H12O6(glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
Ta có:
Câu 22: Đáp án B
nAg = 0,2
Nếu chỉ có 1 chất (Y hoặc Z) tác dụng với AgNO3:
Nếu cả Y và Z đều tác dụng
Do cả 2 chất đều tác dụng nên CTCT của X là:
Câu 23: Đáp án B
Thuốc súng không khói có thành phần xenlulozo nitrat ⇒ X là xenlulozơ
Thuốc súng không khói ← Xenlulozơ glucozơ Sobitol
Câu 24: Đáp án B
nX = nNaOH = 0,15 mol → MX = 13,2 : 0,15 = 88 → X là C4H8O2.
Có 4 CTCT thỏa mãn là HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3.
Câu 25:
[C6H7O2(OH)3]n + 3n HNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3n H2O (H = 90%)
Với H = 90%
Câu 26: Đáp án C
nNaOH = 0,05 mol.
Giả sử muối là RCOONa
nRCOONa = 0,05 mol ⇒ MRCOONa = 4,1 : 0,05 = 82 ⇒ MR = 15 ⇒ Muối là CH3COONa
Vậy X là CH3COOCH=CH2.
Đáp án A sai vì X không có phản ứng tráng bạc.
Đáp án B sai vì X không làm quỳ tím đổi màu.
Đáp án C thỏa mãn.
Đáp án D sai vì X không có phản ứng tráng bạc nhưng làm mất màu nước brom
Câu 27: Đáp án B
Glucozơ là monosaccarit, là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được ⇒ loại A
Saccarozơ không có nhóm –OH hemiaxetal nên không có khả năng mở vòng tạo nhóm –CHO ⇒ Saccarozơ không phản ứng với dd AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 đun nóng ⇒ Loại C
Xenlulozơ là poliancol, tuy còn nhiều nhóm –OH kề nhau nhưng trong cấu trúc polime, nhóm –OH mất linh động nên không tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ⇒ Loại D
Câu 28: Đáp án C
0,1 mol este X + 0,3 mol NaOH ⇒ X là este 3 chức.
6,35 gam X + 0,075 mol NaOH ⇒ 7,05 gam muối
nX = 0,075 : 3 = 0,025 mol, nancol = 0,025 mol
Theo BTKL: mancol = 6,35 + 3 - 7,05 = 2,3 gam
⇒ Mancol = 2,3 : 0,025 = 92 ⇒ glyxerol
⇒ X có dạng (RCOO)3C3H5
MX = 6,35 : 0,025 = 254 ⇒ MR = 27 ⇒ R là C2H3-
Vậy X là (C2H3COO)3C3H5
Câu 29: Đáp án D
Dùng Cu(OH)2 để phân biệt C3H7OH, CH3CHO khi đun nóng CH3CHO tạo chất kết tủa màu đỏ gạch; C3H7OH không hiện tượng.
Câu 30: Đáp án D
Z + Cu(OH)2 → 0,05 mol ↓Cu2O
Vậy Z là anđehit (Z có số C ≥ 2 vì Z là sản phẩm của phản ứng thủy phân X)
⇒ nZ = 0,05 mol.
nX = nZ = 0,05 mol ⇒ MX = 4,3 : 0,05 = 86 ⇒ X là C4H6O2.
Mà X không tham gia phản ứng tráng bạc ⇒ X là CH3COOCH=CH2
⇒ mCH3COONa = 0,05 x 82 = 4,1 gam.
--------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 3)
Câu 1: Ở động vật, tinh bột được dự trữ dưới dạng glicogen ở trong:
A. Dạ dày
B. Máu
C. Gan
D. Ruột
Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
Câu 3: Trong quá trình sản xuất đường mía, để tẩy màu nước đường người ta dùng khí nào sau đây?
A. CO2
B. HCl
C. SO2
D. Cl2
Câu 4: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 5: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2.
B. trùng ngưng.
C. tráng gương.
D. Thủy phân.
Câu 6: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. metyl fomat.
B. etyl axetat.
C. metyl axetat.
D. n-propyl axetat.
Câu 7: Trong quá trình chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, chất nào sau đây không phải là sản phẩm của quá trình đó?
A. Đextrin
B. Saccarozơ
C. Glicogen.
D. Mantozơ.
Câu 8: Cho các dung dịch chứa các chất tan : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, axit fomic, glixerol, vinyl axetat, anđehit fomic. Những dung dịch vừa hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, vừa làm mất màu nước brom là?
A. glucozơ, mantozơ, axit fomic, vinyl axetat
B. glucozơ, mantozơ, axit fomic
C. glucozơ, mantozơ, fructozơ, saccarozơ, axit fomic
D. fructozơ, vinyl axetat, anđehit fomic, glixerol, glucozơ, saccarozơ
Câu 9: Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc:
A. α-glucozơ
B. α-fructozơ
C. β-glucozơ
D. β-fructozơ
Câu 10: Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các chất sau: dung dịch glucozơ ; ancol etylic ; glixerol và anđehit axetic.
A. Cu(OH)2
B. Na
C. NaOH
D. Ag2O/NH3
Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng về độ ngọt của glucozơ và fructozơ so với đường mía?
A. Cả hai đều ngọt hơn.
B. Cả hai đều kém ngọt hơn.
C. Glucozơ kém hơn, còn fructozơ ngọt hơn.
D. Glucozơ ngọt hơn, còn fructozơ kém ngọt hơn.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là
A. 0,414 gam
B. 1,242 gam
C. 0,828 gam
D. 0,46 gam
Câu 13: Những chất nào có phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam?
A. Glucozơ và Fructozơ
B. Glucozơ và OH-CH2-CH2-CH2-OH
C. Fructozơ và ancol etylic
D. Glixerin và OH-CH2 -CH=CH2
Câu 14: Cho các chất sau: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và etyl propionat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng của nhiệt độ sôi là ?
A. Y, T, X, Z.
B. T, X, Y, Z.
C. T, Z, Y, X.
D. Z, T, Y, X.
Câu 15: Rót H2SO4 đặc vào cốc đựng chất A màu trắng thấy A dần dần chuyển sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành một khối đen xốp, bị bọt khí đẩy lên miệng cốc. A là chất nào trong các chất sau:
A. NaCl
B. CO2 rắn
C. Saccarozơ
D. CuSO4 khan
Câu 16: Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl benzoat, metyl metacrylat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, triolein, vinyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 6.
B. 7.
C. 5.
D. 8.
Câu 17: Từ ancol etylic và các chất vô cơ cần thiết, ta có thể điều chế trực tiếp ra các chất nào sau đây ?
(1). Axit axetic; (2). Axetanđehit; (3). Buta-1,3-đien; (4). Etyl axetat.
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (2) và (4)
C. (1), (3) và (4)
D. (1), (2), (3) và (4)
Câu 18: Hợp chất hữu cơ X có trong tự nhiên, khi tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra hợp chất hữu cơ Y rất dễ cháy, nổ mạnh có ứng dụng làm thuốc súng không khói. Vậy X là
A. Toluen
B. Tinh bột
C. Phenol
D. Xenlulozơ
Câu 19: Có các nhận định sau:
(1) Axit salixylic còn có tên gọi khác là axit o-hiđroxibenzoic
(2) Axit oleic và axit linoleic là đồng phân của nhau
(3) Axit axetyl salixylic tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1:2 về số mol
(4) Khi thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
Số nhận định sai là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 20: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu nếu ancol bị hao hụt mất 10% trong quá trình sản xuất?
A. 2 kg
B. 0,92 kg
C. 1,8 kg
D. 0,46 kg
Câu 21: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl propionat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. vinyl axetat.
Câu 22: Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:
A. H2S và CO2.
B. H2S và SO2.
C. SO3 và CO2.
D. SO2 và CO2
Câu 23: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 99,67% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là
A. 27,72 lít
B. 32,52 lít
C. 26,52 lít
D. 11,2 lít
Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Tên của Z là
A. axit oleic.
B. axit linoleic.
C. axit stearic.
D. axit panmitic.
Câu 25: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
Câu 26: Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozơ trong môi trường axit( Hiệu suất thủy phân là h), sau đó trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với Ag2O dư trong NH3 thu được b mol Ag. Mối liên hệ giữa hiệu suất h với a và b là
A.
B.
C.
D.
Câu 27: Cho 2,07 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C7H6O3) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó làm khô, phần bay hơi chỉ có nước, phần rắn khan còn lại chứa hỗn hợp hai muối. Nung hai muối này trong oxi dư, thu được 2,385 gam Na2CO3 và m gam hỗn hợp khí và hơi. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 28: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
A. 44 đvC.
B. 58 đvC.
C. 82 đvC.
D. 118 đvC.
Câu 29: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một este.
B. một este và một ancol.
C. hai este.
D. một axit và một ancol.
Câu 30: Cho m gam một este E vào một lượng vừa đủ KOH đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 16,5 gam muối khan của một axit đơn chức và 6,9 gam một ancol đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí (ở đktc). Tên của E là
A. etyl propionat
B. etyl acrylat
C. metyl metacrylat
D. etyl axetat
Đáp án đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 - Đề số 3
Câu 1: Đáp án C
Ở động vật, tinh bột được dự trữ dưới dạng glicogen ở trong gan. Lượng glucozơ trong máu luôn giữ không đổi 0,1% .Lượng glucozơ dư được chuyển về gan nhờ enzim chuyển hóa thành glicogen. Khi nồng độ glucozơ trong máu giảm dưới 0,1% thì glicogen bị thủy phân thành luôn glucozơ.
Câu 2: Đáp án D
Đáp án A đúng vì ancol có liên kết hiđro nên có nhiệt độ sôi cao hơn este có cùng phân tử khối.
Đáp án B đúng. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn bằng phản ứng hiđro hóa.
Đáp án C đúng. CTC của este là CnH2n+2-2k-2xO2x nên este đơn chức và đa chức luôn là một số chẵn.
Đáp án D sai. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là xà phòng (muối natri hoặc kali của các axit béo) và glixerol.
Câu 3: Đáp án C
Người ta dùng khí SO2 để tẩy màu, còn CO2 để tái tạo lại saccarozơ từ dung dịch đường có lẫn hợp chất của canxi.
Câu 4: Đáp án C
Độ bất bão hòa k = 1.
Các hợp chất tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng được với Na → các đồng phân este.
* Có 4 đồng phân cấu tạo thỏa mãn là:
1. HCOOCH2CH2CH3
2. HCOOCH(CH3)2
3. CH3COOCH2CH3
4. CH3CH2COOCH3
Câu 5: Đáp án D
Tinh bột, xenlulozơ là polisaccarit; saccarozơ, mantozơ là đisaccarit nên đều tham gia phản ứng thủy phân
Câu 6: Đáp án A
Giả sử este có dạng CnH2nO2
Ta có
Ta có:
⇒ C2H4O2⇒ HCOOCH3⇒ metyl fomat
Câu 7: Đáp án B
Quá trình thủy phân tinh bột trong cơ thể :
Câu 8: Đáp án B
Các chất vừa hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và làm mất màu dung dịch brom là: glucozơ; mantozơ; axit fomic.
Câu 9: Đáp án C
Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ bằng liên kết β-1,4- glicozit..
Câu 10: Đáp án A
Khi cho các dung dịch glucozơ; rượu etylic; glixerin và anđehit axetic vào Cu(OH)2 thì:
+ Dung dịch glucozơ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức màu xanh lam, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.
+ Dung dịch glixerin ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao tạo dung dịch phức màu xanh lam
+ Dung dịch anđehit ở nhiệt độ thường không hiện tượng, nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch.
+ Dung dịch etanol không hiện tượng ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao.
Câu 11: Đáp án C
Fructozơ ngọt hơn đường mía còn glucozơ kém ngọt hơn.
Câu 12: Đáp án A
nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,29 mol
Gọi công thức trung bình của triglixerit và axit tự do là (CnH2n + 1COO)3C3H5 và CnH2n + 1COOH với số mol lần lượt là x, y mol.
Ta có hpt:
⇒ x = 0,005 mol
ntriglixerit = nglixerol = 0,005 mol
H = 90% ⇒ mglixerol = 0,005.92.90% = 0,414 gam.
Câu 13: Đáp án A
Chất trong cấu tạo có các nhóm - OH cạnh nhau thì phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
→ ancol etylic, OH-CH2-CH2-CH2-OH, OH-CH2 -CH=CH2 không phản ứng với Cu(OH)2.
Câu 14: Đáp án C
Etyl propionat là hợp chất không chứ liên kết hiđro là chất có nhiệt độ sôi thấp nhất ⇒ nhiệt độ sôi của T < (X, Y, Z)
Do có nhóm – C=O hút e trong phân tử nên X, Y có độ bền liên kết hiđro lớn hơn trong ancol Z → nhiệt độ sôi của Z < (X, Y)
Do MX > MY⇒ nên nhiệt độ sôi của X > Y
Thứ tự nhiệt độ sôi của các chất là T < Z < Y < X.
Câu 15: Đáp án C
Khi rót H2SO4 đặc vào cốc đựng saccarozơ thì saccarozơ sẽ bị oxi hóa tạo ra C (tạo thành 1 khối đen), sau đó C tác dụng với H2SO4 đặc dư tạo ra khí CO2 kết hợp với SO2 đẩy khối đen lên trên miệng cốc.
Câu 16: Đáp án B
Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng (dư), đun nóng sinh ra ancol là: metyl benzoat, metyl metacrylat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, triolein, tristearin
Vậy có 7 chất.
Câu 17: Đáp án A
Từ ancol và các chất vô cơ cần thiết, ta có thể điều chế trực tiếp
(1) CH3COOH: C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(2) CH3CH2OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
(3) 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2
CH3COOC2H5 điều chế trực tiếp từ C2H5OH và CH3COOH nên không thỏa mãn
Câu 18: Đáp án D
Chất hữu cơ Y là xenlulozơ trinitrat (sản phẩm của xenlulozơ và HNO3) chất dễ cháy nổ, ứng dụng làm thuốc súng không khói.
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc) [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O.
Câu 19: Đáp án C
(2) sai vì axit oleic là C17H33COOH, axit linoleic là C17H31COOH nên hai chất không là đồng phân của nhau.
(3) sai vì axit axetyl salixylic tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 về số mol:
o-CH3COO-C6H4-COOH + 3KOH → CH3COOK + KO-C6H4-COOK + 2H2O
(1), (4) đúng.
Ghi chú: Axit salixylic và Axit axetyl salixylic gặp trong bài tập 5 (trang 7) – SGK Hóa học 12 – nâng cao.
Câu 20: Đáp án B
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2.
Khối lượng glucozơ nguyên chất có trong 2,5 kg là mglucozơ = 2,5.80% = 2 kg
Lượng ancol hao hụt mất 10% → Hiệu suất phản ứng là 90%.
Với hiệu suất 90% thì
⇒ mancol etylic = 20. 46 = 920g = 0,92 kg.
Câu 21: Đáp án A
Xét CH3CH2COOCH3
CH3CH2COOCH3 + H2O ⇆ CH3CH2COOH + CH3OH
Tuy nhiên từ CH3OH (X) không thể điều chế CH3CH2COOH (Y) bằng một phản ứng.
• Xét CH3COOCH3
CH3COOCH3 + H2O ⇆ CH3COOH + CH3OH
CH3OH (X) + CO CH3COOH (Y)
Vậy Z có thể là CH3COOCH3.
• Xét CH3COOCH2CH3
CH3COOCH2CH3 + H2O ⇆ CH3COOH + CH3CH2OH
CH3CH2OH (X) + O2 CH3COOH (Y) + H2O
Vậy Z có thể là CH3COOCH2CH3
• Xét CH3COOCH=CH2
CH3COOCH=CH2 + H2O ⇆ CH3COOH + CH3CHO
2CH3CHO (X) + O2 2CH3COOH (Y)
Vậy Z có thể là CH3COOCH=CH2
Câu 22: Đáp án D
C12H22O11 12C + 11H2O
C + 2H2SO4 đặc → CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O
2 khí thoát ra là SO2 và CO2
Câu 23: Đáp án A
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 đ [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O (H = 90%)
Câu 24: Đáp án C
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5 (X)
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa (Y) + C3H5(OH)3
C17H35COONa + HCl → C17H35COOH (Z) + NaCl
Vậy Z là C17H35COOH: axit stearic.
Câu 25: Đáp án A
C10H14O6 có độ bất bão hòa
Vì X là trieste nên trong mạch còn một nối đôi ⇒ loại B, C.
Vì ba muối không có đồng phân hình học ⇒ loại D.
Câu 26: Đáp án B
Câu 27: Đáp án A
Ta có nNa2CO3 = 0,0225 mol → nNaOH = 0,045 mol, nX = 0,015 mol
Thấy nNaOH = 3 nX → X có cấu tạo HCOOC6H4OH (o, m, p)
HCOOC6H4OH + 3NaOH → HCOONa + C6H4(ONa)2 + 2H2O
Câu 28: Đáp án B
C4H6O4 có độ bất bão hòa
Vậy X là đieste no, mạch hở.
Oxi hóa a mol Y cần vừa đủ 2a mol CuO → a mol T. Vậy Y là ancol hai chức.
Vậy X là HCOOCH2CH2OCOH
HCOOCH2CH2OCOH + 2NaOH → 2HCOONa (X) + CH2OH-CH2OH (Y)
CH2OH-CH2OH (Y) + 2CuO -to OHC-CHO (T) + 2Cu + 2H2O
OHC-CHO (T) có M = 58
Câu 29: Đáp án A
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức.
X + 0,5 mol KOH ⇒ muối của hai axit cacboxylic và một ancol
Ancol + Na dư ⇒ 0,15 mol H2.
nKOH = 0,5 mol
nancol = 2.nH2 = 2.0,15 = 0,3 mol < nKOH
Chỉ có 1 chất phản ứng sinh ra rượu.
Mà thu được 2 muối ⇒ Có một chất là este và 1 chất là axit
Câu 30: Đáp án B
Giả sử E là RCOOR'
Cô cạn X thu được 16,5 gam muối RCOOK và 6,9 gam R'OH
2R'OH (0,15) + 2Na → 2R'ONa + H2 (0,075 mol)
⇒ MR'OH = 6,9 : 0,15 = 46 ⇒ MR' = 29 ⇒ R' là C2H5-.
nRCOOK = nR'OH = 0,15 mol ⇒ MRCOOK = 16,5 : 0,15 = 110 ⇒ MR = 27 ⇒ R là CH2=CH-
X + KOH → CH2=CHCOOK + CH3CH2OH
Vậy X là CH2=CHCOOCH2CH3: etyl acrylat
--------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 4)
Câu 1: Este nào sau đây thủy phân cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH2CH=CH2.
D. HCOOCH=CH– CH3.
Câu 2: Lần lượt cho các chất: phenol, axit acrylic, axit fomic, metyl axetat phản ứng với Na, dung dịch NaOH đun nóng. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 3: Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?
A. AgNO3/NH3
B. Cu(OH)2/NaOH.
C. Dung dịch Br2
D. Na.
Câu 4: Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là:
A. C6H5 – COO – CH3.
B. CH3– COO– CH2–C6H5.
C. CH3– COO– C6H5.
D. C6H5– CH2– COO– CH3.
Câu 5: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4
B. 5.
C. 8.
D. 9.
Câu 6: Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
Câu 7: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC. Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là
A. 28000.
B. 30000.
C. 35000.
D. 25000.
Câu 8: Cho công thức chất X là C3H5Br3. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra một hợp chất tạp chức của ancol bậc I và anđehit. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3– CHBr– CHBr2.
B. CH2Br– CH2– CHBr2.
C. CH2Br– CHBr– CH2Br.
D. CH3– CBr2– CH2Br.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mantozơ là đồng phân của saccarozơ.
B. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ.
C. Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm hyđroxyl nhưng không có nhóm chức anđehit.
D. Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh và do các mắt xích glucozơ tạo nên.
Câu 10: Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 21,8.
B. 8,2.
C. 19,8.
D. 14,2.
Câu 11: Để phân biệt dung dịch mất nhãn gồm glucozơ, saccarozơ, CH3CHO, ancol etylic, hồ tinh bột ta dùng thuốc thử
A. I2, Cu(OH)2 to
B. I2, HNO3
C. I2, AgNO3/NH3
D. AgNO3/NH3, HNO3 to
Câu 12: Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 13: Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ?
A. Lục hợp HCHO xúc tác Ca(OH)2.
B. Tam hợp CH3CHO.
C. Thủy phân mantozơ.
D. Thủy phân saccarozơ.
Câu 14: Chất hữu cơ X có CTPT là C4H6O2Cl2. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu được HO– CH2– COONa, etylenglicol và NaCl. CTCT của X là
A. CH2Cl– COO– CHCl– CH3.
B. CH3– COO– CHCl– CH2Cl.
C. CHCl2– COO– CH2CH3.
D. CH2Cl– COO– CH2– CH2Cl.
Câu 15: Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là
A. Dung dịch Na2CO3 và Na
B. Quỳ tím và Ag2O/dd NH3.
C. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3
D. Quỳ tím và Na
Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Este X + NaOH → CH3COONa + Chất hữu cơ Y
Y + O2 -xt→ Y1
Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O
Có tất cả bao nhiêu chất X thỏa mãn sơ đồ trên?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 17: Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng một lượng xenlulozơ là
A. 1000kg
B. 611,3kg
C. 545,4kg
D. 450,5kg
Câu 18: Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CHO.
D. CH3COCH3.
Câu 19: Cho dãy biến hoá: X là
X Y Z → K → cao su buna
A. Tinh bột.
B. Etylen.
C. Etyl clorua.
D. Butan.
Câu 20: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là
A. 200 gam.
B. 320 gam.
C. 400 gam.
D. 160 gam.
Câu 21: Hợp chất X có CTPT C4H6O2. Khi thủy phân X thu được 1 axit Y và 1 anđehit Z. Oxi hóa Z thu được Y. Trùng hợp X cho ra 1 polime. CTCT của X là
A. HCOOC3H5.
B. C2H3COOCH3.
C. CH3COOC2H3.
D. C3H5COOH.
Câu 22: Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn rượu etylic. Hiệu suất cả quá trình điều chế là
A. 26,4%
B. 15%
C. 85%
D. 32,7%
Câu 23: Este X có CTPT C4H8O2. Tên gọi của X là
Biết: X Y1 + Y2 ; Y1 Y2
A. isopropyl fomat.
B. etyl axetat.
C. metyl propionat.
D. n– propyl fomat.
Câu 24: Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol etylic). Cho tất cả khí CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thì thu được 212 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men rượu là
A. 50%
B. 62,5%
C. 75%
D. 80%
Câu 25: Cho các phản ứng:
Công thức phân tử của X là
A. C12H20O6.
B. C12H14O4
C. C11H10O4.
D. C11H12O4.
Câu 26: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 10%
B. 90%
C. 80%
D. 20%
Câu 27: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít khí H2 ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là
A. 0,05 mol và 0,15 mol
B. 0,05 mol và 0,35 mol
C. 0,1 mol và 0,15 mol
D. 0,2 mol và 0,2 mol
Câu 28: Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH2=CHCOOH và CH2=CH–COO– CH3.
B. CH≡C–COOH và CH≡C–COO–CH3.
C. CH≡C–COOH và CH≡C–COO–C2H5.
D. CH2=CHCOOH và CH2=CH–COO–C2H5.
Câu 29: Cho a gam chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có 1,8 gam nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri có khối lượng 11,8 gam. Nung hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 7,95 gam Na2CO3; 7,28 lít khí CO2 (đktc) và 3,15 gam nước. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C8H8O3.
B. C8H8O2.
C. C6H6O2.
D. C7H8O3.
Câu 30: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sản phẩm phản ứng gồm 2 muối của một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít H2 (đktc). X gồm
A. 1 axit và 1 ancol
B. 1 este và 1 axit
C. 2 este
D. 1 este và 1 ancol
Đáp án đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 - Đề số 4
Câu 1: Đáp án D
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
HCOOCH2CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CHCH2OH
HCOOCH=CH– CH3 + NaOH → HCOONa + CH3– CH2CHO
→ Este thủy phân cho hỗn hợp hai chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc là HCOOCH=CH– CH3
Câu 2: Đáp án C
Có 3 chất phản ứng với Na là phenol, axit acrylic, axit fomic.
Có 4 chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là phenol, axit acrylic, axit fomic, metyl axetat.
⇒ Có 7 trường hợp có phản ứng xảy ra.
Câu 3: Đáp án B
Dùng Cu(OH)2/NaOH phân biệt saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic.
Ở nhiệt độ thường saccarozơ, mantozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức đồng màu xanh lam, anđehit axetic không hiện tượng → nhận ra anđehit axetic.
Sau đó đun nóng hai ống nghiệm có phức xanh → xuất hiện chất kết tủa màu đỏ gạch Cu2O → mantozơ.
Câu 4: Đáp án B
Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
CTCT: CH3– COO– CH2– C6H5.
* Thêm một số mùi este thông dụng khác:
isoamyl axetat: mùi chuối chín
etyl butirat và etyl propionat: mùi dứa.
geranyl axetat: mùi hoa hồng.
Câu 5: Đáp án D
C5H10O2 có k = 1 , phản ứng với dung dịch NaOH ⇒ este hoặc axit no, đơn chức, mạch hở.
Không có phản ứng tráng bạc ⇒ không phải là este của axir fomic
⇒ Có 9 hợp chất hữu cơ thỏa mãn là
1. CH3- CH2– CH2– CH2– COOH.
2.
3.
4.
5. CH3COOCH2CH2CH3
6.
7. CH3CH2COOCH2CH3
8. CH3CH2CH2COOCH3
9. (CH3)2CHCOOCH3
Câu 6: Đáp án B
Thủy phân (xúc tác H+, toC) saccarozơ cho 1 phân tử glucozơ và 1 phân tử fructozơ; mantozơ thủy phân tạo 2 phân tử glucozơ.
Câu 7: Đáp án B
Số gốc glucozơ trong xenlulozơ = 4860000 / 162 = 30000.
Câu 8: Đáp án B
Muốn tạo ra anđehit cần có 2 nhóm Br đính vào C bậc I ⇒ loại C, D
Vì X khi X tạo ancol bậc I nên 1 nhóm Br còn lại đính với C bậc I ⇒ loại A
CH2Br– CH2– CHBr2 + 3NaOH → CH2(OH)– CH2– CHO + H2O + 3NaBr.
Câu 9: Đáp án B
Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi 1 gốc α– glucozo, 1 gốc β– fructozo
Câu 10: Đáp án A
nCH3COOC6H5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,25 mol
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
nNaOH dư = 0,25 – 0,1 x 2 = 0,05 mol
Sau phản ứng thu được chất rắn gồm 0,1 mol CH3COONa; 0,1 mol C6H5ONa và 0,05 mol NaOH dư.
Vậy m = 0,1. 82 + 0,1.116 + 0,05.40 = 21,8 gam
Câu 11: Đáp án A
Khi nhỏ I2 vào các dung dịch glucozơ, saccarozơ, CH3CHO, ancol etylic, hồ tinh bột. Dịch xuất hiện xanh tím là hồ tinh bột.
Khi cho các dung dịch saccarozơ, CH3CHO, ancol etylic vào Cu(OH)2. Ở nhiệt độ thường dung dịch saccarozơ hòa tan kết tủa tạo dung dịch màu xanh lam, hai ống nghiệm còn lại không hiện tượng.
Đun nóng hai ống nghiệm còn lại, có kết tủa đỏ gạch → CH3CHO.
Không hiện tượng → C2H5OH.
Câu 12: Đáp án D
Trong công nghiệp người ta dùng glucozơ để chế tạo ruột phích.
Câu 13: Đáp án B
Tam hợp CH3CHO được chất có CTPT: C6H12O3, không phải là glucozơ.
Câu 14: Đáp án D
CH2Cl– COO– CHCl– CH3 + 3NaOH → HO– CH2– COONa + CH3CHO + 2NaCl + H2O
CH3– COO– CHCl– CHCl + 3NaOH → CH3COONa + CH2OH– CHO + 2NaCl + H2O
CHCl2– COO– CH2– CH3 + 3NaOH → CHO– COONa + 2NaCl + CH3CH2OH
CH2Cl– COO– CH2– CH2Cl + 3NaOH → HO– CH2– COONa + CH2OH– CH2OH + 2NaCl
⇒ X là CH2Cl– COO– CH2– CH2Cl.
Câu 15: Đáp án B
Dùng quỳ tím phân biệt được axit axetic làm quỳ hóa đỏ
Dùng Ag2O/NH3: có kết tủa bạc là glucozơ
C sai vì AgNO3 thiếu môi trường NH3.
Câu 16: Đáp án C
Y1 là CH3COOH; X có dạng là CH3COOR
Y + O2 → Y1 nên Y có thể là CH3CHO.
Có 2 chất X thỏa mãn là CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH(OH)CH3
Câu 17: Đáp án C
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Ta có:
nxenlulozo = ntrinitrat xenlulozo =
mxenlulozo = . 162n = 54545g = 545,45kg
Câu 18: Đáp án C
Ta có MX = 100 ⇒ X có công thức phân tử C5H8O2
Ta có nX = 10 : 100 = 0,1 mol < nNaOH = 0,15 mol ⇒ chất rắn khan chứa muối RCOONa : 0,1 mol và NaOH dư: 0,05 mol
⇒ 0,1. (R + 67) + 0,05. 40 = 11,6 ⇒ R = 29 (C2H5)
Vậy X có công thức C2H5COOCH=CH2. Khi thủy phân X thu được C2H5COONa và CH3CHO
Câu 19: Đáp án A
X là tinh bột. Sơ đồ chuyển hóa như sau:
C6H10O5 C6H12O6 C2H5OH C4H6 Cao su buna
Câu 20: Đáp án B
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 ↑
CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O
Ta có: H = 80%
⇒ nCO2 = 1,6.2 = 3,2 mol = n↓
mCaCO3 = 3,2.100 = 320g.
Câu 21: Đáp án C
HCOOC3H5 + H2O HCOOH + C3H5OH
Oxi hóa C3H5OH không thu được HCOOH → không thỏa mãn.
• C2H3COOCH3 + H2O C2H3COOH + CH3OH
Oxi hóa CH3OH không thu được C2H3COOH → không thỏa mãn.
• CH3COOC2H3 + H2O CH3COOH + CH3CHO
2CH3CHO + O2
2CH3COOH
nCH3COOCH=CH2 – (– CH(OCOCH3)– CH2– )n–
→ thỏa mãn.
• C3H5COOH không bị thủy phân → không thỏa mãn.
Câu 22: Đáp án A
Ta có: (C6H10O5)n 2nC2H5OH
Hiệu suất của phản ứng là:
Câu 23: Đáp án B
X là etyl axetat.
CH3COOC2H5 + H2O ⇆ CH3COOH + C2H5OH
CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O
Câu 24: Đáp án C
Bảo toàn C có: nCO2(tt) = nNa2CO3 + nNaHCO3 = 2 + 1 = 3 mol.
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 ↑
nGlucozo = 2 ⇒ nCO2 (lt) = 2.2 = 4 mol
H% = (3/4).100% = 75%
Câu 25: Đáp án C
Y + 2NaOH T + Na2CO3
⇒ Y là muối natri của axit hai chức.
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH Z + ...
Z là CH3COONa
Z + NaOH CH4 + Na2CO3
Vậy Y là NaOCO– CH2– COONa.
X + 3NaOH C6H5ONa + NaOCO– CH2– COONa + CH3CHO + H2O
X có CTCT là C6H5OCO– CH2– COOCH=CH2⇒ X có CTPT là C11H10O4
Câu 26: Đáp án B
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 ↑
CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O
nglucozơ = 1 ⇒ nC2H5OH = 1.2.0,8 = 1,6 mol
nCH3COOH (lt) = 0,1.0,16 = 0,16 mol
nCH3COOH (tt) = 0,72.0,2 = 0,144 mol
Câu 27: Đáp án A
Nhận thấy cho hỗn hợp glucozơ và fructozơ vào Br2 chỉ có glucozơ tham gia phản ứng
nglucozơ = nBr2 = 0,05 mol
Cho hỗn hợp glucozơ và fructozơ phản ứng H2 thì nglucozơ + nfructozơ = 0,2 mol
⇒ nfructozơ = 0,15 mol.
Câu 28: Đáp án D
Từ 4 đáp án, ta xác định được ngay X là axit và Y là este.
Este Y được tạo thành từ axit X và 1 ancol no đơn chức (CnH2n+1OH)
Gọi x và n lần lượt là số mol và số nguyên tử C của ancol.
Ta có:
Vậy công thức của X là CH2=CHCOOH, công thức của Y: CH2=CHCOOC2H5
Câu 29: Đáp án A
nH2O bay hơi = 0,1 mol
Nung muối trong oxi dư thu được:
nNa2CO3 = 0,075 mol; nCO2 = 0,325 mol; nH2O = 0,175 mol.
nNaOH = 2.nNa2CO3 = 2.0,075 = 0,15 mol.
nC trong X = nNa2CO3 + nCO2 = 0,075 + 0,325 = 0,4 mol.
Bảo toàn H trong X: nH trong X = 0,1.2 + 0,175.2 – 0,15 = 0,4.
Theo BTKL: a = 11,8 + 1,8 – 0,15.40 = 7,6 gam
Giả sử X là CxHyOz
Vậy x : y : z = 0,4 : 0,4 : 0,15 = 8 : 8 : 3
Vậy CTĐGN của X là C8H8O3
Câu 30: Đáp án B
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức.
X + 0,5 mol KOH → muối của hai axit cacboxylic đơn chức và 1 ancol đơn chức
ancol + Na dư → 0,15 mol H2.
• nKOH = 0,5 mol
nancol = 2nH2 = 2.0,15 = 0,3 mol < nKOH
Chỉ có 1 chất phản ứng sinh ra rượu.
Mà thu được 2 muối ⇒ Có một chất là este và 1 chất là axit
--------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 5)
Câu 1: Có các mệnh đề sau:
(1) Sự lưu hóa cao su thiên nhiên có được là do trên mạch cacbon còn liên kết đôi.
(2) Có thể thay thế S bằng C để tăng độ cứng của cao su lưu hóa.
(3) Trong sự lưu hóa cao su, lượng S dùng càng cao thì cao su càng kém đàn hồi và càng cứng. Mệnh đề sai là
A. chỉ có 1.
B. chỉ có 2.
C. chỉ có 3.
D. 1 và 2.
Câu 2: Cho 22,15 gam muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được là:
A. 65,46 gam
B. 46,46 gam
C. 45,66 gam
D. 46,65 gam
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.
B. Phản ứng trùng ngưng khác với phản ứng trùng hợp.
C. Trùng hợp buta-1,3-đien ta được cao su buna là sản phẩm duy nhất.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) là phản ứng một chiều.
Câu 4:Chọn câu sai:
A. Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
D. Pentapeptit: Tyr-Ala-Gly-Val-Lys (mạch hở) có 5 liên kết peptit.
Câu 5: Làm thế nào để phân biệt được các đồ dùng làm bằng da thật và bằng da nhân tạo (PVC)?
A. Đốt da thật không cho mùi khét, đốt da nhân tạo cho mùi khét.
B. Đốt da thật cho mùi khét và da nhân tạo không cho mùi khét.
C. Đốt da thật không cháy, da nhân tạo cháy.
D. Đốt da thật cháy, da nhân tạo không cháy.
Câu 6: Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala - Gly. Giá trị của m là:
A. 41,1 gam
B. 43,8 gam
C. 42,16 gam
D. 34,8 gam
Câu 7: Khi đun phenol với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit có ứng dụng rộng rãi. Polime tạo thành có cấu trúc mạch
A. phân nhánh.
B. không phân nhánh.
C. không gian ba chiều.
D. hỗn hợp vừa phân nhánh vừa có cấu tạo không gian ba chiều.
Câu 8: Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetra peptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala - Ala và 27,72 gam Ala - Ala - Ala. Giá trị của m là :
A. 90,6 gam
B. 66,44 gam
C. 111,74 gam
D. 81,54 gam
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trùng hợp stiren thu được poli (phenol-fomanđehit).
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Poli (etylen-terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
D. Tơ visco là tơ tổng hợp.
Câu 10: Hợp chất (A) C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch Br2. Khi (A) tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH thì khối lượng muối thu được là :
A. 9,4g
B. 8,6g
C. 8g
D. 10,8g
Câu 11: Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):
Công thức cấu tạo của E là:
A. CH2=C(CH3)COOC2H5.
B. CH2=C(CH3)COOCH3
C. CH2=C(CH3)OOCC2H5.
D. CH3COOC(CH3)=CH2.
Câu 12: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được một chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y đi qua CuO (to) thu được chất hữu cơ Z có khả năng cho phản ứng tráng gương. X có công thức cấu tạo là:
A. CH3(CH2)4NO2
B. NH2CH2CH2COOC2H5
C. NH2CH2COOCH(CH3)2
D. NH2CH2COOCH2CH2CH3
Câu 13: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào giữ nguyên mạch polime?
A. Cao su + lưu huỳnh cao su lưu hóa
B. Poliamit + H2O amino axit.
C. Polisaccarit + H2O monosaccarit.
D. Poli (vinyl axetat) + H2O poli(vinyl ancol) + axit axetic.
Câu 14: Khi trùng ngưng m gam một amino axit để điều chế tơ capron với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp gồm amino axit dư, polime và 14,4 gam nước. Giá trị của m bằng:
A. 151 gam
B. 83,84 gam
C. 131 gam
D. 104,8 gam
Câu 15: Cho polime: (-CO-C6H4-CO-O-C2H4-O-)n. Hệ số n không thể gọi là:
A. hệ số polime hóa.
B. độ polime hóa.
C. hệ số trùng hợp.
D. hệ số trùng ngưng.
Câu 16: Để tách phenol ra khỏi hỗn hợp phenol, anilin, benzen, người ta cần dùng lần lượt các hóa chất nào sau đây (không kể các phương pháp vật lí).
A. H2O, CO2
B. Br2, HCl
C. NaOH, HCl
D. HCl, NaOH
Câu 17: Polime (–HN–[CH2]5–CO–)n được điều chế nhờ loại phản ứng nào sau đây ?
A. Trùng hợp.
B. Trùng ngưng.
C. Trùng – cộng hợp.
D. Trùng hợp hoặc trùng ngưng.
Câu 18: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần lực bazơ là:
A. Điphenyl amin, anilin, amoniac, metyl amin, đimetyl amin.
B. Amoniac, metyl amin, anilin, điphenyl amin, đimetyl amin.
C. Điphenyl amin, amoniac, anilin, metyl amin, đimetyl amin.
D. Điphenyl amin, anilin, amoniac, đimetyl amin, metyl amin.
Câu 19: Cho các chất, cặp chất sau:
(1) CH3–CH(NH2)–COOH.
(2) HO–CH2–COOH.
(3) CH2O và C6H5OH.
(4) HO–CH2–CH2–OH và p–C6H4(COOH)2.
(5) H2N–[CH2]6–NH2 và HOOC–[CH2]4–COOH.
(6) CH2=CH–CH=CH2 và C6H5CH=CH2.
Số trường hợp có khả năng trùng ngưng tạo ra polime là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 20:X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là:
A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5
B. CH3-CH(NH2)-COOCH3
C. H2N-CH2-COOC2H5
D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng cao su buna-N với lượng không khí vừa đủ, thấy tạo 1 hỗn hợp khí ở nhiệt độ trên 127oC mà CO2 chiếm 14,1% về thể tích. Tỉ lệ số mắt xích butađien và vinyl xyanua trong polime này là? (biết trong không khí có 20% O2 và 80% N2 về thể tích)
A. 3:4
B. 2:3
C. 2:1
D. 1:2
Câu 22: So sánh nhiệt độ nóng chảy và độ tan trong nước của etylamin và glixin NH2-CH2-COOH
A. Glixin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiều so với etylamin. cả hai đều tan nhiều trong nước.
B. Cả hai chất có nhiệt độ nóng chảy gần ngang nhau vì đều có 2 C và cả hai đều tan nhiều trong nước.
C. Glixin có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn etylamin. Glixin tan ít còn etylamin tan nhiều trong nước.
D. Cả hai chất có nhiệt độ nóng chảy thấp và đều ít tan trong nước.
Câu 23: Trùng ngưng 8,9 gam alanin thu được m gam một polime và 1,62 gam H2O. Số mắt xích alanyl trong m gam polime trên là
A. 4,927.1022.
B. 5,421.1022.
C. 4,818.1022.
D. 6,023.1022.
Câu 24: Điều nào dưới đây sai khi nói về amino axit
A. Nhất thiết phải có chứa các nguyên tố C, H, O, N.
B. Có tính lưỡng tính.
C. Là chất hữu cơ xây dựng nên các chất protit.
D. Hiện diện nhiều trong các trái cây chua.
Câu 25: Một đoạn mạch PVC có khối lượng 25,0 mg. Số mắt xích vinyl clorua có trong đoạn mạch đó là
A. 1,968.1020.
B. 2,409.1020.
C. 1,968.1023.
D. 2,409.1023.
Câu 26: Có 5 dung dịch không màu: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (axit glutamic), NaI (natri iođua), HCOOH (axit fomic), NH2-CH2-COOH (glyxin), NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH (L-lysin). Cặp thuốc thử để nhận biết được cả 5 chất trên là:
A. Quỳ tím và dung dịch CuSO4
B. Quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3
C. Dung dịch HCl và dung dịch AgNO3/NH3
D. Dung dịch NaOH và NaNO2/HCl
Câu 27: Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,.... Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ có tên gọi là:
A. Poli (metyl metacrylat).
B. poli acrilonitrin.
C. poli (etylen terephtalat).
D. poli (hexametylen ađipamit).
Câu 28: A là một α-amino axit. Cho biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng Clo có trong muối thu được là 19,346%. Công thức của A là:
A. CH3CH(NH2)COOH
B. CH3(NH2)CH2COOH
C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH
D. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH
Câu 29: Đồng trùng hợp buta–1,3–đien với acrilonitrin (CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 57,69% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu?
A. x : y = 1 : 3.
B. x : y = 2 : 3.
C. x : y = 3 : 2.
D. x : y = 3 : 1.
Câu 30: Một phân tử protein được cấu tạo bởi 100 amino axit gồm ba loại X, Y, Z. Khi thủy phân hoàn toàn protein đó trong môi trường axit ta thu được số mol các amino axit X (glyxin), amino axit Y (alanin) và amino axit Z (Valin) tương ứng lần lượt là 1 : 2 : 2. Khối lượng phân tử của protein đó là:
A. 7958 B. 7859
C. 7589 D. 7895
Đáp án đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 - Đề số 5
Câu 1: Đáp án B
Do có liên kết đôi trong phân tử polime, cao su thiên nhiên có thể tham gia các phản ứng cộng H2, HCl, Cl2,... và đặc biệt có tác dụng với lưu huỳnh cho cao su lưu hóa. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong dung môi hơn cao su không lưu hóa ⇒ Mệnh đề (2) là mệnh đề sai
Câu 2: Đáp án D
nH2SO4 = 0,25 mol
Vì phản ứng hoàn toàn nên:
mrắn = mmuối + mH2SO4 = 22,15 + 0,25.98 = 46,65g
Câu 3: Đáp án C
Sản phẩm chính của trùng hợp buta – 1,3 – đien là cao su Buna. Ngoài ra, còn có sản phẩm khác.
Câu 4: Đáp án D
D sai vì pentapeptit chỉ có 4 liên kết peptit
Câu 5: Đáp án B
Do da thật có bản chất là protein nên khi đốt sẽ cho mùi khét, đốt da nhân tạo sẽ không cho mùi khét
Câu 6: Đáp án A
Tổng số mol của Ala là 0,3
Tổng số mol của Gly là 0,3
⇒ nX = 0,3/2 = 0,15 mol
⇒ mX = 0,15.(89.2 + 75.2 - 3.18) = 41,1
Câu 7: Đáp án B
Khi đun phenol với fomanđehit có axit làm xúc tác thì thu được nhựa novolac, là polime không phân nhánh
Câu 8: Đáp án D
Ta có:
28,48 gam Ala ⇒ nAla = 0,32 mol
32 gam Ala - Ala ⇒ nAla-Ala = 0,2 mol
27,72 gam Ala - Ala – Ala ⇒ nAla-Ala-Ala = 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố ta có
⇒ ntetrapeptit = 1/4 nAla = 1/4 .(0,32 + 0,2.2 + 0,12.3) = 0,27 mol
⇒ mtetrapeptit = 0,27.(89.4 - 18.3) = 81,54
Câu 9: Đáp án C
A sai, thu được polistiren
B sai, phải là đồng trùng hợp
D sai, tơ visco là tơ bán tổng hợp
C đúng, trùng ngưng từ etylenglicol và axit terephtalic
Câu 10: Đáp án A
A là CH2 = CH – COONH4
CH2 = CH – COONH4 + NaOH → CH2 = CH – COONa + NH3 + H2O.
Khối lượng muối thu được là:
mCH2 = CH – COONa = 0,1.(27 + 44 + 23) = 9,4g
Câu 11: Đáp án A
+ E: CH2 = C(CH3)COOC2H5 → C2H5OH → CH3COOH (G) → CH3COONa(T) → CH4
+ E: CH2 = C(CH3)COOC2H5 → CH2=C(CH3)COONa (Y) → CH2=C(CH3)COOH → CH2=C(CH3)COOCH3 (F) → Polime.
Câu 12: Đáp án D
Câu 13: Đáp án D
Phản ứng D, mạch polime vẫn giữ nguyên, đây là cách để điều chế poli (vinyl ancol)
Phản ứng A thì mạch từ không phân nhánh trở thành mạch có cấu tạo không gian
Câu 14: Đáp án C
Tơ capron hay là tơ nilon – 6.
H = 80% nên khối lượng của amino axit ban đầu = 104,8 : 80% = 131 gam
Câu 15: Đáp án C
Polime là tơ lapsan trên được trùng ngưng từ etylenglicol và axit terephtalic nên n không thể gọi là hệ số trùng hợp
Câu 16: Đáp án C
Dùng NaOH sẽ thu được C6H5ONa lắng đọng (anilin và benzen nổi ở trên)
Sau đó dùng HCl tác dụng với C6H5ONa để thu được C6H5OH
Câu 17: Đáp án D
Polime (-NH-[CH2]5-CO-]n được điều chế bằng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit ε- aminocaproic.
Câu 18: Đáp án A
Câu 19: Đáp án D
Các trường hợp có khả năng trùng ngưng tạo ra polime:(1), (2), (3), (4), (5)(có 2 nhóm chức khác nhau)
(6) chỉ có khả năng phản ứng đồng trùng hợp
Câu 20: Đáp án C
Gọi công thức X là: NH2 – R1 – COOR2
Dung dịch sau phản ứng gồm NH2-R1-COONa 0,1 mol; NaOH dư 0,1 mol; R2OH 0,1mol
Sau khi cô cạn dung dịch còn NH2-R1-COONa 0,1mol và NaOH
Khối lượng chất rắn:
0,1(83 + R1) + 0,1.40 = 13,7 ⇒ R1 = 14
MR2OH = 4,6 : 0,1 = 46 ⇒ R2 = 29(-C2H5)
Vậy công thức X là: NH2 – CH2 – COOC2H5
Câu 21: Đáp án C
Đốt cháy 1 lượng cao su buna-N + O2 → CO2 + H2O + N2
%VCO2 = 14,1% về thể tích.
Giả sử có 1 mol caosu buna-N phản ứng. Cao su buna-N có dạng (C4H6)a.(C3H3N)b
Theo bảo toàn oxi: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = (2.(4a + 3b) + (3a + 1,5b)) : 2 = 5,5a + 3,75b (mol)
trong không khí có 20% O2 và 80% N2 về thể tích
⇒ VN2 không khí = 4VO2 = 4.(5,5a + 3,75b) = 22a + 15b
⇒ ∑nN2 tổng = 22a + 15b + 0,5b = 22a + 15,5b mol.
Ta có:
⇒ a ≈ 2b
⇒ Tỉ lệ mắt xích butađien và vinyl xyanua là 2 : 1
Câu 22: Đáp án A
Glyxin là amino axit tồn tại ở dạng muối ion lưỡng cực nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn hẳn so với etylamin là 1 amin.
Về độ tan: cả 2 đều tan tốt trong nước.
Câu 23: Đáp án B
nH2O = 0,09 mol
Số mắt xích = 0,09.6,023.1023 = 5,421.1022
Câu 24: Đáp án D
Vị chua của trái cây gây nên bởi các axit hữu cơ chứ không phải là amino axit.
Câu 25: Đáp án B
Số mắt xích vinyl clorua trong mạch PVC là:
Câu 26: Đáp án B
- Đầu tiên cho quỳ tím vào:
+ axit glutamic, HCOOH: màu đỏ
+ glyxin, NaI: không đổi màu.
+ Lysin: màu xanh → nên nhận biết được lysin.
- Cho tiếp AgNO3/NH3 vào 2 nhóm chưa nhận được:
+ Nhóm axit: có kết tủa là HCOOH, còn lại là axit glutamic.
+ Nhóm không làm quỳ đổi màu: Có kết tủa vàng đậm là NaI (kết tủa AgI màu vàng); còn lại là glyxin
Câu 27: Đáp án A
Câu 28: Đáp án C
1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl ⇒ Trong muối có chứa 1 nguyên tố Clo
hàm lượng Clo có trong muối thu được là 19,346%
⇒ MA = 183,5 – 36,5 = 147
⇒ A là: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH
Câu 29: Đáp án D
Polime có dạng (C4H6)a.(C3H3N)b
⇒ x : y = a : b = 3 : 1
Câu 30: Đáp án A
Protein được cấu tạo từ 20 glyxin; 40 alanin và 40 valin
M = 20.75 + 40.89 + 40.117 – 99.18 = 7958
--------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 6)
Câu 1: Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X thì:
A. aminoaxit và HCl cùng hết
B. dư aminoaxit
C. dư HCl
D. không xác định được
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tơ visco là tơ tổng hợp.
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).
D. Poli(etylen-terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
Câu 3: Từ amino axit C3H7NO2 tạo ra được bao nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 4.
B. 2.
C. 1
D. 3.
Câu 4: Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 5: Trộn lẫn 0,1(mol) một aminoaxit X (chứa một nhóm -NH2) với dung dịch chứa 0,07 (mol) HCl thành dung dịch Y. Để phản ứng hết với dung dịch Y, cần vừa đủ dung dịch chứa 0,27 (mol) KOH. Vậy số nhóm -COOH trong X là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. không xác định được
Câu 6: Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là:
A. tơ visco và tơ nilon-6,6
B. tơ tằm và tơ vinilon.
C. tơ nilon-6,6 và tơ capron
D. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat.
Câu 7: C7H9N có bao nhiêu đồng phân chứa vòng benzen?
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Câu 8: Có các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm -NH-CO-?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Câu 9: Hợp chất thơm X có công thức phân tử C6H8N2O3. Cho 28,08 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 21,5 gam
B. 38,8 gam
C. 30,5 gam
D. 18,1 gam
Câu 10: Cho dãy các chất sau: glixerin trinitrat, nhựa bakelit, xenlulozơ trinitrat, nhựa phenol-fomanđehit, amilozơ, thuỷ tinh hữu cơ, xenlulozơ, chất béo. Số chất trong dãy không phải polime là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 11: Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là:
A. Amoniac có tính bazơ yếu hơn metylamin, nhưng tính bazơ của amoniac lại mạnh hơn phenylamin.
B. Glyxin cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch HCl dư lại thu được glyxin.
C. Ở điều kiện thường, amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy khá cao.
D. Anilin tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin.
Câu 12: Cho các hợp chất: chất béo, tinh bột, protein, glucozơ, tơ tằm, đường kính, xenlulozơ triaxetat. Có bao nhiêu hợp chất thuộc loại polime?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 13: Hợp chất X lưỡng tính có công thức phân tử là C3H9NO2, cho X tác dụng với NaOH thì thu được etyl amin. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COONH3CH3
B. HCOONH3C2H5
C. HCOONH2(CH3)2
D. C2H5COONH4
Câu 14: Cho các chất sau: C2H3Cl, C2H4, C2H6, C2H3COOH, C6H11NO (caprolactam), vinyl axetat, phenyl axetat. Số các chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 15: Trong các chất: metyl benzoat, natri phenolat, ancol benzylic, phenylamoniclorua, glixerol, protein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 16: Một loại polime có cấu tạo mạch không nhánh như sau: –CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2– Công thức một mắt xích của polime này là:
A. –CH2–.
B. –CH2–CH2–.
C. –CH2–CH2–CH2–.
D. –CH2–CH2–CH2–CH2–.
Câu 17: Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
A. 2 chất
B. 3 chất
C. 5 chất
D. 4 chất
Câu 18: Poli stiren không tham gia được phản ứng nào sau đây?
A. Tác dụng với Cl2/to.
B. Tác dụng với axit HCl.
C. Tác dụng với oxi
D. Tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe.
Câu 19: Cho từ từ metylamin vào dd AlCl3 có hiện tượng đến dư
A. Không có hiện tượng
B. Tạo kết tủa không tan
C. Tạo kết tủa sau đó tan ra
D. Ban đầu không có hiện tượng sau một thời gian tạo kết tủa tan
Câu 20: Từ xenlulozơ để điều chế cao su buna, số phản ứng tối thiểu cần thực hiện là bao nhiêu?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 21: Trung hoà 0,1 mol amino axit X cần 200g dung dịch NaOH 4%. Cô cạn dung dịch thu được 16,3gam muối khan. Công thức phân tử của X là:
A. H2NCH2COOH
B. H2NCH(COOH)2
C. H2NCH2CH2COOH
D. H2NCH2CH(COOH)2
Câu 22: Sơ đồ nào sau đây không thể thực hiện được trong thực tế?
A. Metan → axetilen → vinylaxetilen → buta-1,3-đien → cao su buna.
B. Metan → axetilen → etilen → ancol etylic → buta-1,3-đien → cao su buna.
C. Metan → axetilen → vinyl clorua → vinyl ancol → poli (vinyl ancol).
D. Metan → axetilen → vinyl clorua → poli (vinyl clorua) → poli (vinyl ancol).
Câu 23: X là một α-aminoaxit chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm - NH2. Cho 8,9 g X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y, để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là:
A. CH3C(CH3)(NH2)COOH
B. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH
C. CH3CH2CH(NH2)COOH
D. CH3CH(NH2)COOH
Câu 24: Chọn phát biểu sai:
A. Hệ số trùng hợp là số lượng đơn vị mắt xích cơ bản trong phân tử polime, khó có thể xác định một cách chính xác
B. Do phân tử lớn hoặc rất lớn nên nhiều polime không tan hoặc khó tan trong dung môi thông thường.
C. Thủy tinh hữu cơ là polime có dạng mạch không phân nhánh.
D. Polime có dạng mạng lưới không gian là dạng polime chịu nhiệt kém nhất.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là:
A. X là C3H7NH2; V = 6,72 lít.
B. X là C2H5NH2; V = 6,944 lít.
C. X là C2H5NH2; V = 6,72 lít.
D. X là C3H7NH2; V = 6,944 lít.
Câu 26: Chỉ ra phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Quần áo nilon, len, tơ tằm không nên giặt với xà phòng có độ kiềm cao.
B. Tơ nilon, tơ tằm, len rất bền vững với nhiệt.
C. Bản chất cấu tạo hoá học của tơ tằm là protein.
D. Bản chất cấu tạo hoá học của tơ nilon là poliamit.
Câu 27: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là:
A. 26,40
B. 39,60
C. 33,75
D. 32,25
Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Polime dùng để sản xuất tơ, phải có mạch không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu.
B. Tơ nhân tạo là loại được điều chế từ những polime tổng hợp như tơ capron, tơ terilen, tơ clorin, ...
C. Tơ visco, tơ axetat đều là loại tơ thiên nhiên.
D. Tơ poliamit, tơ tằm đều là loại tơ tổng hợp.
Câu 29: Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2HxO2N. X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác dụng được với nguyên tử hiđro mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z lần lượt là:
A. X (H2NCH2COOH), Y (CH3CH2NO2), Z (CH3COONH4)
B. X (CH3COONH4), Y (HCOOCH2NH2), Z (CH2NH2COOH)
C. X (HCOOCH2NH2), Y (CH3COONH4), Z (CH2NH2COOH)
D. X (CH3COONH4), Y (CH2NH2COOH), Z (HCOOCH2NH2
Câu 30: Tìm khái niệm đúng trong các khái niệm sau:
A. Cao su là polime thiên nhiên của isopren.
B. Sợi xenlulozơ có thể bị đe polime hóa khi bị đun nóng.
C. Monome và mắt xích cơ bản trong phân tử polime chỉ là một.
D. Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên.
Đáp án đề thi Giữa học kì 1 Hóa học 12 - Đề số 6
Câu 1: Đáp án C
nX = nCOOH- = nNaOH – nHCl = 0,84 – 0,44 = 0,4 < nHCl nên khi tạo thành dung dịch X thì dư HCl
Câu 2: Đáp án D
A sai, tơ visco là tơ bán tổng hợp
B sai, phải là đồng trùng hợp
C sai, thu được polistiren
D đúng, trùng ngưng etylen glicol và axit terephtalic
Câu 3: Đáp án C
Do C3H7NO2 chỉ có 1 đồng phân α- amino axit: CH3 – C(NH2) - COOH nên chỉ có 1 đipeptit duy nhất.
Câu 4: Đáp án A
Có 2 tơ thuộc loại tơ poliamit là tơ capron và tơ nilon-6,6
Câu 5: Đáp án B
Amino axit + HCl → dd Y
dd Y + KOH → dd Z
⇒ coi như đây là phản ứng : HCl + KOH → KCl + H2O
NH2-R-(COOH)n + nKOH → NH2-R-(COOK)n + nH2O
Ta có : nHCl = 0,07 mol ⇒ nKOH tác dụng với HCl = 0,07 mol
⇒ nKOH td với amino axit X = 0,27 - 0,07 = 0,2 mol. Mà nX = 0,1 mol
⇒ KOH tác dụng với X theo tỉ lệ 2 : 1 ⇒ X chứa 2 nhóm -COOH
Câu 6: Đáp án D
Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo, tơ nilon-6,6; tơ vinilon, tơ capron thuộc tơ tổng hợp; còn tơ tằm thuộc tơ tự nhiên
Câu 7: Đáp án D
k = π + v = 4.
C6H5CH3NH2; CH3- C6H4-NH2 ( 3 đồng phân o, p, m); C6H5 – NH – CH3
Câu 8: Đáp án C
Các chất có chứa liên kết -NH-CO-: keo dán ure-fomanđehit( (-NH – CO – NH – CH2-)n ; tơ nilon-6,6; protein.
Câu 9: Đáp án C
nX = 28,08 : 156 = 0,18 mol
C6H5NH3NO3 + KOH → C6H5NH2 + KNO3 + H2O
mr = mKNO3 + mKOH dư = 0,18.101 + (0,2.2 – 0,18).56 = 30,5g
Câu 10: Đáp án A
Glixerin trinitrat và chất béo không phải là polime
Câu 11: Đáp án B
B sai vì khi tác dụng với NaOH được NH2CH2COONa, tác dụng tiếp với HCl thì được ClH3NCH2COOH, không phải là glyxin
Câu 12: Đáp án B
Hợp chất thuộc loại polime là: tinh bột, protein, tơ tằm, xenlulozơ triaxetat
Câu 13: Đáp án B
HCOONH3C2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5NH2 + H2O
Câu 14: Đáp án B
Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp: C2H3Cl, C2H4, C2H3COOH, C6H11NO (caprolactam), vinyl axetat
Câu 15: Đáp án A
Các chất tác dụng với NaOH là: Metyl benzoat, phenylamoniclorua, protein
Câu 16: Đáp án B
Câu 17: Đáp án D
Các CTCT thỏa mãn là: C2H5COONH4; CH3COONH3CH3; HCOONH3C2H5; HCOONH2(CH3)2
Câu 18: Đáp án B
Câu 19: Đáp án B
Cho từ từ metylamin vào dd AlCl3 có hiện tượng đến dư thì sẽ tạo kết tủa không tan (do metylamin có tính chất tương tự NH3)
Câu 20: Đáp án B
Xenlulozơ → Glucozơ → C2H5OH → C4H6 → Cao su Buna
Câu 21: Đáp án B
nNaOH = = 0,2 mol = 2nX
⇒ X có 2 nhóm –COOH; X có dạng: (NH2)xR(COOX)2
nmuối = nX = 0,1 mol; CTPT của muối có dạng: (NH2)xR(COONa)2
Mmuối = 16,3 : 0,1 = 163
⇒ x = 1; R = 13.
Câu 22: Đáp án C
Không có vinyl ancol
Câu 23: Đáp án D
X: H2N-R-COOH
Gọi x là số mol X phản ứng với HCl
H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH
Ta có dung dịch Y gồm: x mol ClH3N-R-COOH, 0,2-x mol HCl
Phản ứng hết với các chất trong Y, cần 0,3 mol NaOH
⇒ 2x + 0,2 - x = 0,3 ⇒ x = 0,1
⇒ MX = 8,9 : 0,1= 89 ⇒ CH3CH(NH2)-COOH (Do X là alpha amino axit)
Câu 24: Đáp án D
D sai vì polime có mạng lưới không gian là dạng polime chịu nhiệt tốt nhất
Câu 25: Đáp án B
nH = 2nH2O = 0,14 mol; nC = nCO2 = 0,04 mol
Amin không chứa oxi bên bảo toàn nguyên tố O ta có:
2nO2 cần dùng = 2nCO2 + nH2O = 0,15 mol ⇒ nO2 = 0,075 mol
Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí ⇒ nN2 kk = 4nO2 = 0,3 mol
Ta có: nH : nC = 0,14 : 0,04 = 7 : 2
⇒ X là C2H7N;
Đốt cháy amin X thu được thêm 0,01 mol N2 nữa
⇒ Tổng N2 thu được = nN2 đốt amin + nN2 kk = 0,3 + 0,01 = 0,31 mol
⇒ V = 0,31.22,4 = 6,944 lít
Câu 26: Đáp án B
B sai do tơ tằm, len không bền với nhiệt độ
Câu 27: Đáp án D
Gọi naxit glutamic = x mol
nvalin = y mol
Ta có: axit glutamic và valin tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1: 1
Khối lượng dung dịch tăng chính là khối lượng HCl phản ứng
⇒ mHCl = 9,125 mol; nHCl = 0,25 mol
⇒ naxit glutamic + nvalin = nHCl ⇒ x + y = 0,25 mol (1)
Khi cho X tác dụng với NaOH ta có: Cứ 1 mol gốc COOH phản ứng với 1 mol NaOH thì tạo ra muối khối lượng dung dịch sẽ tăng thêm 22g
⇒ nNaOH = 7,7 : 22 = 0,35 mol = 2 naxit glutamic + nvalin
⇒ 2x + y = 0,35 mol (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,1 mol; y = 0,15 mol
⇒ m = 0,1.147 + 0,15.117 = 32,25
Câu 28: Đáp án A
A đúng
B sai, tơ nhân tạo là loại được điều chế từ tơ thiên nhiên
C sai, tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp
D sai, tơ tằm thuộc tơ thiên nhiên
Câu 29: Đáp án A
CH3CH2NO2 + 6 [H] → CH3CH2NH2 (Y1) + 2H2O
2CH3CH2NH2 + H2SO4 → (CH3CH2NH3)2SO4 (Y2)
(CH3CH2NH3)2SO4 + 2NaOH → 2CH3CH2NH2 (Y1) + Na2SO4 + 2H2O
Câu 30: Đáp án D
A sai vì cao su có thể là cao su thiên nhiên hay cao su tổng hợp
B sai, khi đung nóng sợi xenlulozơ sẽ bị cắt mạch
C sai, monome là chất ban đầu để tạo polime, còn mắt xích là các đơn vị nhỏ liên kết trong phân tử polime.
D đúng.
--------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 7)
Câu 1: Trùng ngưng m gam glyxin (axit amino etanoic), hiệu suất 80%, thu được 68,4 gam polime và 21,6 gam nước. Trị số của m là
A. 112,5 gam
B. 72 gam
C. 90 gam
D. 85,5 gam
Câu 2: Tơ capron thuộc loại
A. tơ poliamit
B. tơ visco.
C. tơ polieste.
D. tơ axetat
Câu 3: Amin ứng với công thức phân tử C4H11N có mấy đồng phân?
A. 10
B. 9
C. 8
D. 7
Câu 4: Trong công nghiệp, từ etilen để điều chế PVC cần ít nhất mấy phản ứng ?
A. 2 phản ứng
B. 5 phản ứng
C. 3 phản ứng.
D. 4 phản ứng
Câu 5: Cho 0,01 mol một α – aminoaxit A (mạch thẳng và có chứa nhóm amin cuối mạch) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M và thu được dung dịch B. Dung dịch B này phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M và thu được 2,85 gam muối. Công thức cấu tạo của A là
A. H2N –(CH2)2–CH(NH2)–COOH
B. H2N–(CH2)3–CH(NH2)–COOH
C. H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COOH
D. H2N –(CH2)5– CH(NH2)–COOH
Câu 6: Chỉ ra điều đúng khi nói về da thật và simili (PVC)
A. Đốt hai mẫu, da thật có mùi khét, simili không có mùi khét
B. Da thật là protit, simili là polime tổng hợp
C. Da thật là protit động vật, simili là protit thực vật
D. A, B đều đúng
Câu 7: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử X là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 8: Phản ứng lưu hóa cao su thuộc loại:
A. Giữ nguyên mạch polime
B. Giảm mạch polime
C. Đề polime hóa
D. Tăng mạch polime
Câu 9: Cho 1 dung dịch chứa 6,75 gam một amin no đơn chức bậc (I) tác dụng với dung dịch AlCl3 dư thu được 3,9 gam kết tủa. Amin đó có công thức là
A. CH3NH2
B. (CH3)2NH
C. C2H5NH2
D. C3H7NH2
Câu 10: Trong số các dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O có bao nhiêu đồng phân X thỏa mãn?
(X) + NaOH → không phản ứng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Trimetylamin có nhiệt độ sôi cao hơn đimetylamin
B. Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn anilin
C. o–cresol có nhiệt độ sôi cao hơn p–cresol
D. Cả A, B và C cùng sai
Câu 12: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. poli (ure–fomanđehit).
B. teflon.
C. poli (etylenterephtalat).
D. poli (phenol–fomanđehit).
Câu 13: Cho 4,45 gam hợp chất hữu cơ X (C3H7O2N) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A. H2NCH2COOCH3
B. CH2=CHCOONH4
C. H2NC2H4COOH
D. H2NCOOC2H5
Câu 14: Trong 1 kg gạo chứa 81% tinh bột có số mắt xích C6H10O5 là
A. 3,011.1024.
B. 5,212.1024.
C. 3,011.1021.
D. 5,212.1021.
Câu 15: Cho hợp chất hữu cơ đơn chức (X) có công thức là C3H10O3N2. Cho m (g) (X) tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 2,55(g) muối vô cơ. Giá trị của m là
A. 3,705 (g)
B. 3,66 (g)
C. 3,795 (g)
D. 3,84(g)
Câu 16: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là
A. poli (vinyl axetat); poli etilen, cao su buna
B. tơ capron; nilon–6,6, poli etilen
C. nilon–6,6; poli(etylen–terephtalat); polistiren
D. poli etilen; cao su buna; poli stiren
Câu 17: Để phân biệt dung dịch anilin và dung dịch etyl amin đựng riêng biệt trong hai lọ mất nhãn, ta sử dụng thuốc thử nào sau đây:
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch nước brom
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch NaCl
Câu 18: Cứ 45,75 gam cao su buna – S phản ứng vừa hết với 20 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna–S là
A. 3 : 5
B. 1 : 2
C. 2 : 3
D. 1 : 3
Câu 19: Cho anilin tác dụng với dung dịch nước brom 3% (khối lượng riêng là 1,3 g.ml–1). Thể tích nước brom tối thiểu cần để điều chế 33 gam 2,4,6–tribromanilin là:
A. 1,32 lít
B. 1,03 lít
C. 1,23 lít
D. 1,30 lít
Câu 20: Lấy 15,33 tấn ancol etylic để sản xuất cao su buna (hiệu suất toàn quá trình là 60%). Vậy khối lượng cao su buna thu được là
A. 5,4 tấn
B. 5,6 tấn
C. 9,2 tấn
D. 3,1 tấn
Câu 21: Cho 0,1 mol một amino axit X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M sau đó cô cạn dung dịch thì được 18,75 gam muối. Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi đem cô cạn thì được 17,3 gam muối. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Amino axit X có 1 nhóm amino (NH2) và 1 nhóm cacboxyl (COOH)
B. Amino axit X có 2 nhóm amino (NH2) và 1 nhóm cacboxyl (COOH)
C. Amino axit X có 1 nhóm amino (NH2) và 2 nhóm cacboxyl (COOH)
D. Amino axit X có 2 nhóm amino (NH2) và 2 nhóm cacboxyl (COOH)
Câu 22: Muốn tổng hợp 120kg poli (metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%.
A. 215kg và 80kg
B. 171kg và 82kg
C. 65kg và 40kg
D. 175kg và 70kg
Câu 23: Cho một hỗn hợp A chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. A được trung hòa bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Lượng các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH lần lượt bằng:
A. 0,005 mol; 0,02 mol và 0,005 mol
B. 0,005 mol; 0,005 mol và 0,02 mol
C. 0,05 mol; 0,001 mol và 0,02 mol
D. 0,01 mol; 0,005 mol và 0,02 mol.
Câu 24: Số mắt xích glucozơ có trong 194,4mg amilozơ là :
A. 7224.1017
B. 6501,6.1017
C. 1,3.10–3
D. 1,08.10–3
Câu 25: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là
A. C5H9O4N.
B. C4H10O2N2.
C. C5H11O2N.
D. C4H8O4N2.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một đoạn mạch cao su buna – N bằng lượng không khí vừa đủ ( 20% số mol O2, 80% số mol N2) thu được CO2, H2O, N2. Ngưng tụ hơi nước thì hỗn hợp khí còn lại N2 chiếm 84,127% tổng số mol. Tính tỉ lệ mắt xích butađien và acrilonitrin trong cao su buna–N.
A. 2/3
B. 2/1
C. 1/2
D. 4/3
Câu 27: Cho 3,75 g một amino axit chứa một chức axit và một chức amin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ . Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 4,85g muối khan. Xác định công thức cấu tạo amino axit trên.
A. NH2 – CH2 – COOH
B. NH2 – CH2 – CH2 – COOH
C. NH2 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH
D. NH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH
Câu 28: Đồng trùng hợp buta–1,3–đien với acrilonitrin (CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này trong oxi vừa đủ, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 59,091% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu?
A. x/y = 1/3.
B. x/y = 2/3.
C. x/y = 3/2.
D. x/y = 3/5.
Câu 29: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết:
X + NaOH → Y + CH4O;
Y + HCl (dư) → Z + NaCl
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là:
A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
C. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.
D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam cao su isopren đã được lưu hóa bằng không khí vừa đủ (chứa 20% O2 và 80% N2), làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được 1709,12 lít hỗn hợp khí (đktc). Lượng khí này làm này tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Xác định m?
A. 159,5 gam
B. 159,6 gam
C. 141,2 gam
D. 141,1 gam
Đáp án đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 - Đề số 7
Câu 1: Đáp án A
Theo định luật BTKL ta có: mglyxin = mpolime + mnước = 68,4 + 21,6 = 90 gam
H = 80%
Câu 2: Đáp án A
Tơ capron còn gọi là tơ nilon–6
nH2N(CH2)5COOH –[HN(CH2)5CO]–n + nH2O
Đây là tơ poliamit (có nhóm –HN–CO–)
Câu 3: Đáp án C
Có 8 đồng phân gồm:
+ 4 đồng phân bậc I:
CH3CH2CH2CH2NH2; CH3CH(CH3)CH2NH2; CH3CH(NH2)CH2CH3;
+ 3 đồng phân bậc II:
CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH2 ; CH3CH2NHCH2CH3
+ 1 đồng phân bậc III:
CH3N(CH3)CH2CH3
Câu 4: Đáp án C
CH2=CH2 CH2Cl–CH2Cl CH2=CHCl –(CH2–CHCl)n–
⇒ Cần tối thiểu 3 phản ứng
Câu 5: Đáp án C
Ta có phản ứng tổng cộng:
amino axit + HCl + NaOH → muối amino axit + NaCl + H2O
Ta có: nHCl = 2nA ⇒ A có 2 nhóm - NH2
nNaOH = nHCl + nA ⇒ A có 1 nhóm - COOH
nNaCl = nHCl = 0,02 (mol)
⇒ mmuối amino axit = mmuối – mNaCl = 2,85 – 0,02.58,5 = 1,68 (gam)
nmuối amino axit = nA = 0,01 mol
⇒ M muối amino axit = 1,68 : 0,01 = 168
⇒ CTPT của muối là: H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COONa
⇒ A là: H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COOH
Câu 6: Đáp án D
Da thật có bản chất là protein dạng sừng (thành phần có keratin), khi đốt có mùi khét (sản phẩm tạo ra do hợp chất chứa N cháy).
Câu 7: Đáp án D
Bảo toàn khối lượng ta có: mHCl pư = mmuối – mX = 9,55 – 5,9 = 3,65g
Amin đơn chức: nHCl = namin = 0,1 mol
⇒ Mamin = 5,9 : 0,1 = 59 ⇒ Amin là: C3H9N
CTCT:
Bậc 1:CH3 – CH2 – CH2 – NH2; CH3 – CH(NH2) – CH3;
Bậc 2: CH3 – NH – C2H5;
Bậc 3: CH3 – N (CH3) – CH3
Câu 8: Đáp án D
Phản ứng lưu hóa chuyển cao su từ mạch thẳng thành mạch không gian ⇒ Tăng mạch polime.
Câu 9: Đáp án C
3RNH2 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3RNH3Cl
nRNH2 = 3n↓ = 0,15 mol ⇒ MRNH2 = 45 ⇒ R = 29 (–C2H5)
Vậy amin là C2H5NH2.
Câu 10: Đáp án B
Có 2 chất thỏa mãn: C6H5CH2CH2OH ; C6H5CH(OH)CH3
Polime là poli stiren (PS)
Câu 11: Đáp án D
A sai, do trimetylamin không còn H nối với N nên giữa các phân tử không có liên kết hiđro nên làm giảm nhiệt độ sôi, do đó có nhiệt độ sôi thấp hơn đimetylamin mặc dù phân tử khối lớn hơn
B sai, thực nghiệm nhiệt độ sôi của phenol (182,7oC) < nhiệt độ sôi của anilin (184,13oC)
C sai, do p–cresol có liên kết liên phân tử nên có nhiệt độ sôi cao hơn o–cresol.
Câu 12: Đáp án B
Teflon được điều chế từ phản ứng trùng hợp:
nCF2=CF2 (– CF2 – CF2 –)n
Câu 13: Đáp án A
nX = 0,05 mol
X có 2 nguyên tử O nên phản ứng NaOH tỉ lệ 1:1 ⇒ nmuối = nX = 0,05 mol
⇒ Mmuối = 4,85 : 0,05 = 97 ⇒ CTPT muối NH2CH2COONa
⇒ X là: NH2CH2COOCH3
Câu 14: Đáp án A
Số mắt xích là:
Câu 15: Đáp án B
C3H7NH3NO3 + NaOH → C3H7NH2 + NaNO3 + H2O
nX = nNaNO3 = 2,55 : 85 = 0,03 mol
mX = 0,03.122 = 3,66 gam
Câu 16: Đáp án D
Không bị thủy phân trong H2SO4 loãng, nóng thường là các polime trùng hợp
⇒ Poli etilen, cao su buna, poli stilen thỏa mãn.
Câu 17: Đáp án B
Sử dụng dung dịch brom, xuất hiện kết tủa trắng → anilin.
Câu 18: Đáp án D
Giả sử trong 45,75g cao su có x mol butađien và y mol stiren
⇒ nBr2 = nbutađien ⇒ x = 20 : 160 = 0,125 mol
(Br2 cộng vào nối đôi còn lại của butađien)
Câu 19: Đáp án C
n2,4,6 - tribromanilin = 33 : 330 = 0,1 mol ⇒ nBr2 = 0,1.3 = 0,3 mol
⇒ V = 1600 : 1,3 = 1230 ml = 1,23 lít
Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án A
nHCl = 0,1 mol = nX ⇒ 1 nhóm NH2
Ta có 15,1 g X: 0,1 mol → 17,3g muối tăng 2,2 g
⇒ Mtăng = 2,2 : 0,1 = 22
⇒ 1 nhóm COOH
Câu 22: Đáp án A
Bảo toàn khối lượng: mpolime = mmetyl metacrylat
Câu 23: Đáp án B
Trong 3 chất chỉ có phenol là tác dụng được với NaOH ⇒ nphenol = 0,02 mol
Phenol và anilin đều tác dụng được với Br2 theo tỉ lệ 1:3
⇒ tổng số mol của 2 chất là 0,075 : 3 = 0,025 mol
⇒ nanilin = 0,005 mol
NH3 và anilin tác dụng với HCl ⇒ tổng số mol của 2 chất = nHCl = 0.01
⇒ nNH3 = 0,005 mol
Câu 24: Đáp án A
Số mắt xích là:
Câu 25: Đáp án A
Gọi công thức X là: (NH2)xR(COOH)y
(NH2)xR(COOH)y + yNaOH dư → (NH2)xR(COONa)y
⇒ m2 = mX + 22y
(NH2)xR(COOH)y + xHCl dư → (NH3Cl)xR(COOH)y
⇒ m1 = mX + 36,5x
Ta có: m2 – m1 = 7,5g
⇒ 22y – 36,5x = 7,5
Thử với các giá trị x,y nguyên ta có: x = 1; y = 2 thỏa mãn
⇒ Trong X có 1 nguyên tử N và 4 nguyên tử O
Câu 26: Đáp án C
Giả sử có x mol C4H6 và 1 mol C3H3N
Từ phương trình hóa học ta có:
+ Đốt x mol C4H6 cần nO2 = x.(4 + 6/4) = 5,5x mol; tạo nCO2 = 4x ; nH2O = 3x
+ Đốt 1 mol C3H3N cần nO2 = 3 + 3/4 = 3,75 mol tạo ra nN2 = 0,5 mol; nCO2 = 3; nH2O = 1,5
Khi ngưng tụ nước, khí còn lại gồm CO2 và N2:
có số mol = 4x + 3 + 4.(5,5x + 3,75) + 1/2 = 26x + 18,5
N2 chiến 84,127% tổng số mol
Câu 27: Đáp án A
Gọi công thức aminoaxit đó là H2N–R–COOH
H2N–R–COOH + NaOH → H2N–R–COONa + H2O
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng ta có
Mmuối – Maminoaxit = 22 g/mol
mmuối khan – maminoaxit = 4,85 – 3,75 = 1,1 gam
⇒ naminoaxit = 1,1 : 22 = 0,05 mol
⇒ Maminoaxit = 3,75 : 0,05 = 75 g/mol
⇒ Aminoaxit là: NH2 – CH2 – COOH
Câu 28: Đáp án A
Giả sử: y = 1
Đốt x mol C4H6 → 4x mol CO2 + 3x mol H2O
Đốt 1 mol C3H3N → 3 mol CO2 + 1,5 mol H2O + 0,5 mol N2
⇒ nCO2 = 4x + 3
nsản phẩm = 4x + 3x + 3 + 3/2 + 0,5 = 7x + 5
59,091% CO2 về thể tích
⇒ x = 1/3
⇒ x : y = 1 : 3
Câu 29: Đáp án B
CH4O là CH3OH ⇒ loại C
Loại A, D do khi thay X tạo ra Y và tạo ra Z không phù hợp
Câu 30: Đáp án A
Cứ có một cầu nối – S – S – được tạo ra thì mạch cao su sẽ mất đi 2H. Vậy số S thêm vào bằng số H mất đi.
nN2 = 4.nO2 = 4x(7k + 1,5) (mol)
→ 5kx + 2x + 4x(7k + 1,5) = 76,3 (1)
Cho SO2 tác dụng với dung dịch brom:
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
→ nSO2 = nBr2 = 0,1 = 2x (2)
Từ (1) và (2) có: x = 0,05 và k = 46.
Thay thế k lên trên ta được C230H366S2 (1 mắt xích cao su lưu hóa)
→ m = 159, 5 gam.
--------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 8)
Câu 1: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O. m có giá trị là
A. 13,35 gam
B. 12,65 gam
C. 13 gam
D. 11,95 gam
Câu 2: Cao su buna được tổng hợp theo sơ đồ:
Ancol etylic → buta-1,3-đien → cao su buna.
Hiệu suất cả quá trình điều chế là 80%, muốn thu được 540 kg cao su buna thì khối lượng ancol etylic cần dùng là
A. 920 kg.
B. 736 kg.
C. 684,8 kg.
D. 1150 kg.
Câu 3: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin.
B. butylamin.
C. etylamin.
D. propylamin
Câu 4: Một loại cao su lưu hóa chứa 4,5% lưu huỳnh. Cho rằng mỗi cầu đisunfua -S-S- thay thế hai nguyên tử H. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua?
A. 18.
B. 10.
C. 20.
D. 16.
Câu 5: Chọn phát biểu không đúng: polime ...
A. đều có phân tử khối lớn, do nhiều mắt xích liên kết với nhau.
B. có thể được điều chế từ phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng.
C. được chia thành nhiều loại: thiên nhiên, tổng hợp, nhân tạo.
D. đều khá bền với nhiệt hoặc dung dịch axit hay bazơ.
Câu 6: Hợp chất hữu cơ X thuộc loại amin mạch hở có chứa một nguyên tử N trong phân tử. Thành phần khối lượng của nitơ trong X là 23,72 %. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 5 chất
B. 6 chất
C. 4 chất
D. 8 chất
Câu 7: Tơ enang được điều chế bằng cách
A. trùng ngưng H2N-(CH2)5-COOH.
B. trùng ngưng HOOC-(CH2)4-COOH.
C. trùng ngưng H2N-(CH2)6-COOH.
D. trùng ngưng HOOC-(CH2)6-COOH.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amin là không đúng?
A. Metyl amin, đimetyl amin, etyl amin là chất khí, dễ tan trong nước
B. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc
C. Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen
D. Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng
Câu 9: Chọn câu phát biểu sai:
A. Các vật liệu polime thường là chất rắn không bay hơi.
B. Hầu hết các polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.
C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau.
D. Poli etilen và poli (vinyl clorua) là loại polime thiên nhiên, còn tinh bột và xenlulozơ là loại polime tổng hợp.
Câu 10: Giải pháp thực tế nào sau đây không hợp lí ?
A. Tổng hợp chất màu công nghiệp bằng phản ứng của amin thơm với dung dịch hỗn hợp NaNO2 và HCl ở nhiệt độ thấp.
B. Tạo chất màu bằng phản ứng giữa amin no và HNO2 ở nhiệt độ cao.
C. Khử mùi tanh của cá bằng giấm ăn.
D. Rửa lọ đựng anilin bằng axit mạnh.
Câu 11: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
A. 2,55
B. 2,8
C. 2,52
D. 3,6
Câu 12: Chia một amin bậc một đơn chức thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hoàn toàn phần một trong nước rồi cho tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Lọc kết tủa sinh ra rửa sạch, sấy khô, nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Cho phần hai tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,05 gam muối. Công thức của amin là:
A. C4H9NH2
B. CH3NH2
C. C3H7NH2
D. C2H5NH2
Câu 13: Nhựa novolac được điều chế bằng cách đun nóng phenol (dư) với dung dịch
A. HCOOH trong môi trường axit.
B. CH3CHO trong môi trường axit.
C. CH3COOH trong môi trường axit.
D. HCHO trong môi trường axit.
Câu 14: Chất dẻo PVC được điều chế theo sơ đồ sau:
CH4 A B PVC
Biết CH4 chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên, vậy để điều chế một tấn PVC thì số m3 khí thiên nhiên (đktc) cần là :
A. 5883 m3.
B. 4576 m3.
C. 6235 m3.
D. 7225 m3.
Câu 15: X là một aminoaxit. Cứ 0,01 mol X tác dụng vừa hết 80ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835g muối. Mặt khác 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. H2NC3H5(COOH)2
B. (H2N)2C3H5COOH
C. H2NC3H6COOH
D. H2NC7H12COOH
Câu 16: Điều nào sau đây không đúng ?
A. Chất dẻo là những vật liệu polime bị biến dạng dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất mà vẫn giữ nguyên biến dạng đó khi thôi tác dụng.
B. Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
C. Nilon-6,6 và tơ capron là poliamit
D. Tơ tằm, bông, lông thú là polime thiên nhiên.
Câu 17: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm (NH2CH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH) tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1 M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100 ml
B. 200 ml
C. 150 ml
D. 250 ml
Câu 18: Trong các polime: polistiren, amilozơ, amilopectin, poli (vinyl clorua), tơ capron, poli (metyl metacrylat) và teflon. Những polime có thành phần nguyên tố giống nhau là
A. tơ capron và teflon.
B. amilozơ, amilopectin, poli (vinyl clorua), tơ capron, poli (metyl metacrylat) và teflon.
C. polistiren, amilozơ, amilopectin, tơ capron, poli (metyl metacrylat) và teflon.
D. amilozơ, amilopectin, poli(metyl metacrylat).
Câu 19: Cho cao su buna tác dụng với Cl2 (trong CCl4 có mặt P) thì thu được polime no, trong đó Clo chiếm 58,172% về khối lượng. Trung bình cứ 20 phân tử Cl2 thì phản ứng được với bao nhiêu mắt xích cao su buna ?
A. 20.
B. 19.
C. 18.
D. 17.
Câu 20: Teflon được sản xuất từ clorofom qua các giai đoạn:
CHCl3 → CHF2Cl → CF2=CF2 → Teflon
Hiệu suất của mỗi giai đoạn là 80%. Để sản xuất 2,5 tấn Teflon cần bao nhiêu tấn clorofom?
A. 5,835
B. 2,988.
C. 11,670.
D. 5,975.
Câu 21: Đem trùng hợp 10,8 gam buta-1,3-đien thu được sản phẩm gồm cao su buna và buta-1,3-đien dư. Lấy 1/2 lượng sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư thấy 19,2 g Br2 phản ứng. Vậy hiệu suất phản ứng là
A. 40%
B. 80%
C. 60%
D. 79%
Câu 22: Trùng ngưng axit ε–aminocaproic thu được m kg polime và 12,6 kg H2O với hiệu suất phản ứng 90%. Giá trị của m là
A. 71,19
B. 79,1
C. 91,7.
D. 90,4.
Câu 23: A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3 g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a g kết tủa. giá trị của a là
A. 39 g
B. 30 g
C. 33 g
D. 36 g
Câu 24: Anilin có công thức là:
A. C6H5OH
B. CH3OH
C. CH3COOH
D. C6H5NH2
Câu 25: Cho 11,8 gam hỗn hợp X (gồm 3 amin: propylamin, etylmetylamin, trimetylamin) tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 250
B. 200
C. 100
D. 150
Câu 26: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là:
A. poli (vinyl clorua).
B. Poli etilen.
C. poli (metyl metacrylat).
D. nilon-6,6.
Câu 27: Metylamin dễ tan trong H2O do nguyên nhân nào sau đây ?
A. Do nguyên tử N còn cặp electron tự do dễ nhận H+ của H2O.
B. Do metylamin có liên kết H liên phân tử.
C. Do phân tử metylamin phân cực mạnh.
D. Do phân tử metylamin tạo được liên kết H với H2O.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một amin bậc I (X) với lượng oxi vừa đủ, thu toàn bộ sản phẩm qua bình chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 3,2 gam và còn lại 0,448 lít (đktc) một khí không bị hấp thụ, khi lọc dung dịch thu được 4,0 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là :
A. CH3CH2NH2
B. H2NCH2CH2NH2
C. CH3CH(NH2)2
D. B, C đều đúng
Câu 29: Hãy cho biết sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất?
A. ancol metylic < axit fomic < metylamin < ancol etylic
B. ancol metylic < ancol etylic < metylamin < axit fomic
C. metylamin < ancol metylic < ancol etylic < axit fomic
D. axit fomic < metylamin < ancol metylic < ancol etylic
Câu 30: Nguyên nhân Amin có tính bazơ là
A. Có khả năng nhường proton.
B. Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.
C. Xuất phát từ amoniac.
D. Phản ứng được với dung dịch axit.
Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 - Đề số 8
Câu 1: Đáp án A
Gọi CTPT amin no, đơn chức: CnH2n+3N
Bảo toàn khối lượng
m = mC + mH + mN = 0,65.12 + 1,025.2 + 0,25.14 = 13,35 g.
Câu 2: Đáp án B
nC2H5OH → n CH2 = CH – CH – CH2 - → Cao su Buna (C4H6)n.
⇒ nC4H6 = 104; nC2H5OH = 2.104
Hiệu suất cả quá trình 80% nên: mancol = 2.104.46.80% = 736000g = 736kg.
Câu 3: Đáp án C
Bảo toàn oxi ⇒ nH2O = 2nO2 - 2nCO2 = 0,205 mol
Khi đốt cháy anken, nCO2 = nH2O
⇒ Hai amin phải có số C trung bình nhỏ hơn 2 (vì anken tối thiểu có 2C)
⇒ amin là CH3NH2, C2H5NH2.
Câu 4: Đáp án C
Gọi n là số mắt xích isopren và x là số cầu nối đisunfua (mỗi cầu nối có 2S)
⇒ Có 2x phân tử S
(C5H8)n + 2xS → C5nH8n - 2xS2x + xH2
Ta có:
⇒ x = 1 ⇒ n = 20. Vậy cứ 20 mắt xích isopren có một cầu đisunfua.
Câu 5: Đáp án D
Đáp án A, B, C đều đúng.
Đáp án D không đúng vì đa số polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định, không tan trong các dung môi thông thường, một số tan trong dung môi thích hợp tạo ra dung dịch nhớt
Câu 6: Đáp án C
Amin chứa 1 nguyên tử N; %mN = 23,72%
⇒ Amin là: C3H7NH2
CTCT:
CH3 – CH2 – CH2 – NH2; CH3 – CH(NH2) – CH3;
CH3 – CH2 – NH – CH3; CH3 – N(CH3) – CH3
Câu 7: Đáp án C
Tơ enang hay tơ nilon – 7.
Tơ enang được điều chế bằng cách:
nH2N – [CH2]6 – COOH -to→ (-NH[CH2]6CO-)n + nH2O
Câu 8: Đáp án C
Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước.
Câu 9: Đáp án D
D sai, polietilen và poli(vinyl clorua) là polime tổng hợp, còn tinh bột và xenlulozơ là polime thiên nhiên
Câu 10: Đáp án B
Amin no và HNO2 ở nhiệt độ sôi cao không tạo ra sản phẩm màu (muối điazoni).
Câu 11: Đáp án C
mPE = 4. 0,7.0,9 = 2,52 tấn
(0,7 là 70% C2H4 nguyên chất)
Câu 12: Đáp án B
Gọi công thức của amin bậc một đơn chức có công thức RNH2
Chú ý RNH2 có tính bazơ tương tự như NH3
Phần 1.
3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3RNH3Cl
2Fe(OH)3 -to→ Fe2O3 + 3H2O
Luôn có nFe(OH)3 = 2nFe2O3 = 2. 0,01 = 0,02 mol ⇒ nRNH2 = 0,06 mol
Phần 2.
RNH2 + HCl → RNH3Cl
Khi tham gia phản ứng trung hòa amin bằng HCl có nRNH3Cl = namin = 0,06 mol
⇒ R = 15 (- CH3)
Vậy công thức của amin là CH3NH2.
Câu 13: Đáp án D
Phản ứng giữa phenol và HCHO với:
- Phenol dư,xúc tác axit thì thu được nhưa novolac
- Tỉ lệ mol phenol và HCHO là 1:1,2, xác tác kiềm thì thu được nhưa rezol
- Đun nóng nhựa rezol ở nhiệt độ 150oC được nhưa bakelit.
Câu 14: Đáp án A
Hiệu suất toàn bộ quá trình phản ứng điều chế PVC là:
H = 15%. 95%. 90% = 12,825%.
Sơ đồ rút gọn của quá trình điều chế PVC :
Câu 15: Đáp án A
Ta có: nX = nHCl = 0,01mol ⇒ X chứa 1 nhóm -NH2
nNaOH = 0,02 = 2nX ⇒ X chứa 2 nhóm -COOH
⇒ Aminoaxit X có dạng: H2N-R-(COOH)2
mX = mmuối - mHCl = 1,835 - 0,01.36,5 = 1,47gam
⇒ M = 147 ⇒ R = 41 ⇒ R là -C3H5
Vậy X là H2NC3H5(COOH)2
Câu 16: Đáp án B
A đúng
B sai, tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp (nhân tạo)
C đúng, vì có liên kết -NH-CO- nên là poliamit
D đúng
Câu 17: Đáp án A
Bài toán trở thành: 0,25 mol HCl sẽ tác dụng vừa đủ với hỗn hợp gồm V ml NaOH 1M và 13,35 gam X
X là 2 amino đồng phân ⇒ nX = 0,15 mol
X tác dụng NaOH hay HCl đều theo tỉ lệ 1 : 1.
⇒ nHCl = nNaOH + nX ⇒ nNaOH = 0,1mol ⇒ V = 100ml
Câu 18: Đáp án D
- Tơ capron có thành phần nguyên tố là C, H, O, N. teflon có thành phần nguyên tố là C, F → Đáp án A sai.
- Amilozơ, amilopectin, poli(metyl metacrylat) có thành phần nguyên tố là C, H, O; poli(vinyl clorua) có thành phần nguyên tố là C, H, Cl; tơ capron có thành phần nguyên tố C, H, O, N; teflon có thành phần nguyên tố là C, F → Đáp án B sai.
- Polistiren có thành phần nguyên tố là C, H; amilozơ, amilopectin, poli(metyl metacrylat) có thành phần nguyên tố là C, H, O; tơ capron có thành phần nguyên tố là C, H, N, O; teflon có thành phần nguyên tố là C, F → Đáp án C sai.
- Amilozơ, amilopectin, poli(metyl metacrylat) có thành phần nguyên tố là C, H, O
Câu 19: Đáp án C
Phản ứng sẽ bao gồm phản ứng cộng và thế.
Giả sử cứ n mắt xích thì phản ứng thế với 1nguyên tử Clo
Polime no có công thức: C4nH6n-1Cl2n+1
⇒ n = 9
Tức là cứ 9 mắt xích cao su buna thì phản ứng với 10 phân tử Clo trong đó có 9 phân tử tham gia phản ứng cộng, 1 phân tử tham gia phản ứng thế
Vậy trung bình cứ 20 phân tử Clo thì phản ứng với 18 mắt xích cao su
Câu 20: Đáp án C
Hchung = 80%. 80%. 80% = 51,2%
Ta có sơ đồ phản ứng:
Câu 21: Đáp án B
nC4H6 ban đầu = 0,2mol.
1/2 lượng sản phẩm tác dụng hoàn toàn với 19,2g Br2
⇒ toàn bộ sản phẩm tác dụng hoàn toàn với 0,24mol Br2.
Gọi a, b lần lượt là số mol C4H6 pư và C4H6 dư.
Ta có hpt:
⇒ a + b = 0,2 và a + 2b = 0,24
⇒ a = 0,16; b = 0,04
Câu 22: Đáp án B
Ta có:
nH2N(CH2)5COOH → Nilon – 6 + nH2O
nH2O = 12,6 : 18 = 0,7.103 (mol)
⇒ nH2N(CH2)5COOH = 0,7.103 (mol)
⇒ mH2N(CH2)5COOH = 0,7.131 = 91,7kg
mpolime = 91,7 – 12,6 = 79,1kg
Câu 23: Đáp án C
A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl
⇒ Trong A chỉ chứa 1 nguyên tử N.
Lại có N chiếm 15,054% theo khối lượng ⇒ MA = 14 : 15,054% = 93
A là hợp chất chứa vòng, A tạo kết tủa với nước brom ⇒ A là: C6H5NH2
C6H5NH2 (0,1) + 3Br2 → C6H2Br3NH2 ↓ (0,1 (mol)) + 3HBr
⇒ a = 0,1.330 = 33g
Câu 24: Đáp án D
Anilin: C6H5NH2.
Câu 25: Đáp án B
Cả 3 amin gồm propylamin, etylmetylamin, trimetylamin đều có CTPT là C3H9N
C3H9N + HCl → C3H10NCl
nHCl = nC3H9N = 11,8 : 59 = 0,2 mol ⇒ VHCl = 0,2 : 1 = 0,2 lít = 200ml
Câu 26: Đáp án D
Poli (vinyl clorua) được điều chế bằng cách trùng hợp vinyl clorua:
Polietilen được điều chế bằng cách trùng hợp etilen:
Poli (metyl metacrylat) được điều chế bằng cách trùng hợp metyl metacrylat:
Nilon-6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic:
Câu 27: Đáp án D
Metylamin CH3NH2 tạo được liên kết hiđro với H2O và gốc hiđrocacbon nhỏ nên tan tốt trong nước.
Câu 28: Đáp án D
Gọi CTPT của X là CxHyNz
Khí không bị hấp thụ là N2 ⇒ nN2 = 0,02 mol
⇒ nCaCO3 = 0,04 mol ⇒ nCO2 = 0,04 mol
Khối lượng bình tăng :
⇒ mH2O = 1,44g
⇒ nH2O = 0,08 mol
⇒ X là C2H8N2
Mà X là amin bậc 1
⇒ X chỉ có thể là H2NCH2CH2NH2 hoặc CH3CH(NH2)2.
Câu 29: Đáp án D
Nhiệt độ sôi giảm dần: Axit > ancol > Amin
Do có mạch hiđrocacbon lớn hơn nên nhiệt độ sôi của etylic > metylic
⇒ Axit fomic > ancol etylic > ancol metylic > Metylamin
Câu 30: Đáp án B
Amin có tính bazơ do nguyên tử N còn 1 cặp e chưa dùng, có khả năng nhận proton (H+)
--------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 9)
Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng về độ ngọt của glucozơ và fructozơ so với đường mía?
A. Cả hai đều ngọt hơn.
B. Cả hai đều kém ngọt hơn.
C. Glucozơ kém hơn, còn fructozơ ngọt hơn.
D. Glucozơ ngọt hơn, còn fructozơ kém ngọt hơn.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là
A. 0,414 gam
B. 1,242 gam
C. 0,828 gam
D. 0,46 gam
Câu 3: Những chất nào có phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam?
A. Glucozơ và Fructozơ
B. Glucozơ và OH-CH2-CH2-CH2-OH
C. Fructozơ và ancol etylic
D. Glixerin và OH-CH2 -CH=CH2
Câu 4: Cho các chất sau: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và etyl propionat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng của nhiệt độ sôi là ?
A. Y, T, X, Z.
B. T, X, Y, Z.
C. T, Z, Y, X.
D. Z, T, Y, X.
Câu 5: Rót H2SO4 đặc vào cốc đựng chất A màu trắng thấy A dần dần chuyển sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành một khối đen xốp, bị bọt khí đẩy lên miệng cốc. A là chất nào trong các chất sau:
A. NaCl
B. CO2 rắn
C. Saccarozơ
D. CuSO4 khan
Câu 6: Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl benzoat, metyl metacrylat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, triolein, vinyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 6.
B. 7.
C. 5.
D. 8.
Câu 7: Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:
A. H2S và CO2.
B. H2S và SO2.
C. SO3 và CO2.
D. SO2 và CO2
Câu 8: Từ ancol etylic và các chất vô cơ cần thiết, ta có thể điều chế trực tiếp ra các chất nào sau đây ?
(1). Axit axetic; (2). Axetanđehit; (3). Buta-1,3-đien; (4). Etyl axetat.
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (2) và (4)
C. (1), (3) và (4)
D. (1), (2), (3) và (4)
Câu 9: Hợp chất hữu cơ X có trong tự nhiên, khi tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra hợp chất hữu cơ Y rất dễ cháy, nổ mạnh có ứng dụng làm thuốc súng không khói. Vậy X là
A. Toluen
B. Tinh bột
C. Phenol
D. Xenlulozơ
Câu 10: Có các nhận định sau:
(1) Axit salixylic còn có tên gọi khác là axit o-hiđroxibenzoic
(2) Axit oleic và axit linoleic là đồng phân của nhau
(3) Axit axetyl salixylic tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1:2 về số mol
(4) Khi thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
Số nhận định sai là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 11: Trong quá trình sản xuất đường mía, để tẩy màu nước đường người ta dùng khí nào sau đây?
A. CO2
B. HCl
C. SO2
D. Cl2
Câu 12: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 13: Ở động vật, tinh bột được dự trữ dưới dạng glicogen ở trong:
A. Dạ dày
B. Máu
C. Gan
D. Ruột
Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
Câu 15: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 99,67% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là
A. 27,72 lít
B. 32,52 lít
C. 26,52 lít
D. 11,2 lít
Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Tên của Z là
A. axit oleic.
B. axit linoleic.
C. axit stearic.
D. axit panmitic.
Câu 17: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2.
B. trùng ngưng.
C. tráng gương.
D. Thủy phân.
Câu 18: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. metyl fomat.
B. etyl axetat.
C. metyl axetat.
D. n-propyl axetat.
Câu 19: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu nếu ancol bị hao hụt mất 10% trong quá trình sản xuất?
A. 2 kg
B. 0,92 kg
C. 1,8 kg
D. 0,46 kg
Câu 20: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl propionat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. vinyl axetat.
Câu 21: Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các chất sau: dung dịch glucozơ ; ancol etylic ; glixerol và anđehit axetic.
A. Cu(OH)2
B. Na
C. NaOH
D. Ag2O/NH3
Câu 22: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
Câu 23: Trong quá trình chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, chất nào sau đây không phải là sản phẩm của quá trình đó?
A. Đextrin
B. Saccarozơ
C. Glicogen.
D. Mantozơ.
Câu 24: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
A. 44 đvC.
B. 58 đvC.
C. 82 đvC.
D. 118 đvC.
Câu 25: Cho các dung dịch chứa các chất tan : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, axit fomic, glixerol, vinyl axetat, anđehit fomic. Những dung dịch vừa hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, vừa làm mất màu nước brom là?
A. glucozơ, mantozơ, axit fomic, vinyl axetat
B. glucozơ, mantozơ, axit fomic
C. glucozơ, mantozơ, fructozơ, saccarozơ, axit fomic
D. fructozơ, vinyl axetat, anđehit fomic, glixerol, glucozơ, saccarozơ
Câu 26: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một este.
B. một este và một ancol.
C. hai este.
D. một axit và một ancol.
Câu 27: Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc:
A. α-glucozơ
B. α-fructozơ
C. β-glucozơ
D. β-fructozơ
Câu 28: Cho m gam một este E vào một lượng vừa đủ KOH đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 16,5 gam muối khan của một axit đơn chức và 6,9 gam một ancol đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí (ở đktc). Tên của E là
A. etyl propionat
B. etyl acrylat
C. metyl metacrylat
D. etyl axetat
Câu 29: Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozơ trong môi trường axit( Hiệu suất thủy phân là h), sau đó trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với Ag2O dư trong NH3 thu được b mol Ag. Mối liên hệ giữa hiệu suất h với a và b là
A.
B.
C.
D.
Câu 30: Cho 2,07 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C7H6O3) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó làm khô, phần bay hơi chỉ có nước, phần rắn khan còn lại chứa hỗn hợp hai muối. Nung hai muối này trong oxi dư, thu được 2,385 gam Na2CO3 và m gam hỗn hợp khí và hơi. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 - Đề số 9
Câu 1: Đáp án C
Fructozơ ngọt hơn đường mía còn glucozơ kém ngọt hơn.
Câu 2: Đáp án A
nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,29 mol
Gọi công thức trung bình của triglixerit và axit tự do là (CnH2n + 1COO)3C3H5 và CnH2n + 1COOH với số mol lần lượt là x, y mol.
Ta có hpt:
⇒ x = 0,005 mol
ntriglixerit = nglixerol = 0,005 mol
H = 90% ⇒ mglixerol = 0,005.92.90% = 0,414 gam.
Câu 3: Đáp án A
Chất trong cấu tạo có các nhóm - OH cạnh nhau thì phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
→ ancol etylic, OH-CH2-CH2-CH2-OH, OH-CH2 -CH=CH2 không phản ứng với Cu(OH)2.
Câu 4: Đáp án C
Etyl propionat là hợp chất không chứ liên kết hiđro là chất có nhiệt độ sôi thấp nhất ⇒ nhiệt độ sôi của T < (X, Y, Z)
Do có nhóm – C=O hút e trong phân tử nên X, Y có độ bền liên kết hiđro lớn hơn trong ancol Z → nhiệt độ sôi của Z < (X, Y)
Do MX > MY ⇒ nên nhiệt độ sôi của X > Y
Thứ tự nhiệt độ sôi của các chất là T < Z < Y < X.
Câu 5: Đáp án C
Khi rót H2SO4 đặc vào cốc đựng saccarozơ thì saccarozơ sẽ bị oxi hóa tạo ra C (tạo thành 1 khối đen), sau đó C tác dụng với H2SO4 đặc dư tạo ra khí CO2 kết hợp với SO2 đẩy khối đen lên trên miệng cốc.
Câu 6: Đáp án B
Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng (dư), đun nóng sinh ra ancol là: metyl benzoat, metyl metacrylat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, triolein, tristearin
Vậy có 7 chất.
Câu 7: Đáp án D
C12H22O11 12C + 11H2O
C + 2H2SO4 đặc → CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O
2 khí thoát ra là SO2 và CO2
Câu 8: Đáp án A
Từ ancol và các chất vô cơ cần thiết, ta có thể điều chế trực tiếp
(1) CH3COOH: C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(2) CH3CH2OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
(3) 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2
CH3COOC2H5 điều chế trực tiếp từ C2H5OH và CH3COOH nên không thỏa mãn
Câu 9: Đáp án D
Chất hữu cơ Y là xenlulozơ trinitrat (sản phẩm của xenlulozơ và HNO3) chất dễ cháy nổ, ứng dụng làm thuốc súng không khói.
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc) [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O.
Câu 10: Đáp án C
(2) sai vì axit oleic là C17H33COOH, axit linoleic là C17H31COOH nên hai chất không là đồng phân của nhau.
(3) sai vì axit axetyl salixylic tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 về số mol:
o-CH3COO-C6H4-COOH + 3KOH → CH3COOK + KO-C6H4-COOK + 2H2O
(1), (4) đúng.
Ghi chú: Axit salixylic và Axit axetyl salixylic gặp trong bài tập 5 (trang 7) – SGK Hóa học 12 – nâng cao.
Câu 11: Đáp án C
Người ta dùng khí SO2 để tẩy màu, còn CO2 để tái tạo lại saccarozơ từ dung dịch đường có lẫn hợp chất của canxi.
Câu 12: Đáp án C
Độ bất bão hòa k = 1.
Các hợp chất tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng được với Na → các đồng phân este.
* Có 4 đồng phân cấu tạo thỏa mãn là:
1. HCOOCH2CH2CH3
2. HCOOCH(CH3)2
3. CH3COOCH2CH3
4. CH3CH2COOCH3
Câu 13: Đáp án C
Ở động vật, tinh bột được dự trữ dưới dạng glicogen ở trong gan. Lượng glucozơ trong máu luôn giữ không đổi 0,1% .Lượng glucozơ dư được chuyển về gan nhờ enzim chuyển hóa thành glicogen. Khi nồng độ glucozơ trong máu giảm dưới 0,1% thì glicogen bị thủy phân thành luôn glucozơ.
Câu 14: Đáp án D
Đáp án A đúng vì ancol có liên kết hiđro nên có nhiệt độ sôi cao hơn este có cùng phân tử khối.
Đáp án B đúng. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn bằng phản ứng hiđro hóa.
Đáp án C đúng. CTC của este là CnH2n+2-2k-2xO2x nên este đơn chức và đa chức luôn là một số chẵn.
Đáp án D sai. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là xà phòng (muối natri hoặc kali của các axit béo) và glixerol.
Câu 15: Đáp án A
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 đ [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O (H = 90%)
Câu 16: Đáp án C
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5 (X)
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa (Y) + C3H5(OH)3
C17H35COONa + HCl → C17H35COOH (Z) + NaCl
Vậy Z là C17H35COOH: axit stearic.
Câu 17: Đáp án D
Tinh bột, xenlulozơ là polisaccarit; saccarozơ, mantozơ là đisaccarit nên đều tham gia phản ứng thủy phân
Câu 18: Đáp án A
Giả sử este có dạng CnH2nO2
Ta có
Ta có:
⇒ C2H4O2 ⇒ HCOOCH3 ⇒ metyl fomat
Câu 19: Đáp án B
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2.
Khối lượng glucozơ nguyên chất có trong 2,5 kg là mglucozơ = 2,5.80% = 2 kg
Lượng ancol hao hụt mất 10% → Hiệu suất phản ứng là 90%.
Với hiệu suất 90% thì
⇒ mancol etylic = 20. 46 = 920g = 0,92 kg.
Câu 20: Đáp án A
Xét CH3CH2COOCH3
CH3CH2COOCH3 + H2O ⇆ CH3CH2COOH + CH3OH
Tuy nhiên từ CH3OH (X) không thể điều chế CH3CH2COOH (Y) bằng một phản ứng.
• Xét CH3COOCH3
CH3COOCH3 + H2O ⇆ CH3COOH + CH3OH
CH3OH (X) + CO CH3COOH (Y)
Vậy Z có thể là CH3COOCH3.
• Xét CH3COOCH2CH3
CH3COOCH2CH3 + H2O ⇆ CH3COOH + CH3CH2OH
CH3CH2OH (X) + O2 CH3COOH (Y) + H2O
Vậy Z có thể là CH3COOCH2CH3
• Xét CH3COOCH=CH2
CH3COOCH=CH2 + H2O ⇆ CH3COOH + CH3CHO
2CH3CHO (X) + O2 2CH3COOH (Y)
Vậy Z có thể là CH3COOCH=CH2
Câu 21: Đáp án A
Khi cho các dung dịch glucozơ; rượu etylic; glixerin và anđehit axetic vào Cu(OH)2 thì:
+ Dung dịch glucozơ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức màu xanh lam, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.
+ Dung dịch glixerin ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao tạo dung dịch phức màu xanh lam
+ Dung dịch anđehit ở nhiệt độ thường không hiện tượng, nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch.
+ Dung dịch etanol không hiện tượng ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao.
Câu 22: Đáp án A
C10H14O6 có độ bất bão hòa
Vì X là trieste nên trong mạch còn một nối đôi ⇒ loại B, C.
Vì ba muối không có đồng phân hình học ⇒ loại D.
Câu 23: Đáp án B
Quá trình thủy phân tinh bột trong cơ thể :
Câu 24: Đáp án B
C4H6O4 có độ bất bão hòa
Vậy X là đieste no, mạch hở.
Oxi hóa a mol Y cần vừa đủ 2a mol CuO → a mol T. Vậy Y là ancol hai chức.
Vậy X là HCOOCH2CH2OCOH
HCOOCH2CH2OCOH + 2NaOH → 2HCOONa (X) + CH2OH-CH2OH (Y)
CH2OH-CH2OH (Y) + 2CuO -to OHC-CHO (T) + 2Cu + 2H2O
OHC-CHO (T) có M = 58
Câu 25: Đáp án B
Các chất vừa hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và làm mất màu dung dịch brom là: glucozơ; mantozơ; axit fomic.
Câu 26: Đáp án A
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức.
X + 0,5 mol KOH ⇒ muối của hai axit cacboxylic và một ancol
Ancol + Na dư ⇒ 0,15 mol H2.
nKOH = 0,5 mol
nancol = 2.nH2 = 2.0,15 = 0,3 mol < nKOH
Chỉ có 1 chất phản ứng sinh ra rượu.
Mà thu được 2 muối ⇒ Có một chất là este và 1 chất là axit
Câu 27: Đáp án C
Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ bằng liên kết β-1,4- glicozit..
Câu 28: Đáp án B
Giả sử E là RCOOR'
Cô cạn X thu được 16,5 gam muối RCOOK và 6,9 gam R'OH
2R'OH (0,15) + 2Na → 2R'ONa + H2 (0,075 mol)
⇒ MR'OH = 6,9 : 0,15 = 46 ⇒ MR' = 29 ⇒ R' là C2H5-.
nRCOOK = nR'OH = 0,15 mol ⇒ MRCOOK = 16,5 : 0,15 = 110 ⇒ MR = 27 ⇒ R là CH2=CH-
X + KOH → CH2=CHCOOK + CH3CH2OH
Vậy X là CH2=CHCOOCH2CH3: etyl acrylat
Câu 29: Đáp án B
Câu 30: Đáp án A
Ta có nNa2CO3 = 0,0225 mol → nNaOH = 0,045 mol, nX = 0,015 mol
Thấy nNaOH = 3 nX → X có cấu tạo HCOOC6H4OH (o, m, p)
HCOOC6H4OH + 3NaOH → HCOONa + C6H4(ONa)2 + 2H2O
--------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 10)
Câu 1: Dãy gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 là
A. Glucozơ, glixerin, mantozơ, axit axetic
B. Glucozơ, glixerin, mantozơ, natri axetat
C. Glucozơ, glixerin, anđehitfomic, natri axetat.
D. Glucozơ, glixerin, mantozơ, ancol etylic.
Câu 2: Hợp chất CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOCH3 có tên gọi là
A. Metyl oleat
B. Metyl panmitat
C. Metyl stearat
D. Metyl acrylat
Câu 3: Ở trạng thái sinh lí bình thường, glucozơ trong máu người chiếm một tỉ lệ không đổi là:
A. 1,0 %
B. 0,01 %
C. 0,1 %
D. 10 %
Câu 4: Mệnh đề không đúng là
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 5: Glucozơ có ứng dụng nào sau đây: (1) tiêm truyền ; (2) sản xuất kính xe ; (3) tráng gương ; (4) tráng ruột phích ; (5) nguyên liệu sản xuất ancol etylic?
A. (1) ; (3) ; (4) ; (5)
B. (3) ; (4) ; (5)
C. (1) ; (3) ; (4)
D. (1) ; (2) ; (3) ; (4)
Câu 6: Phát biểu đúng là
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.
D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
Câu 7: Nhóm chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. C3H5(OH)3, glucozơ, CH3CHO, C2H2
B. C2H2, C2H4, C2H6, HCHO
C. Glucozơ, C2H2, CH3CHO, HCOOH
D. C2H2, C2H5OH, glucozơ, HCOOH
Câu 8: Dãy gồm các chất tham gia phản ứng thuỷ phân (trong điều kiện thích hợp) là
A. protit, glucozơ, sáp ong, mantozơ.
B. poli stiren, tinh bột, steroit, saccarozơ.
C. xenlulozơ, mantozơ, fructozơ.
D. xenlulozơ, tinh bột, chất béo
Câu 9: Cho sơ đồ sau: glucozơ → X → Y → anđehit axetic. Tên của Y là:
A. anđehit fomic
B. etilen
C. axit propionic
D. etanol
Câu 10: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Saccarozơ và mantozơ là đồng phân của nhau
B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
C. Fructozơ khong tham gia phản ứng tráng bạc trong dung dịch AgNO3 trong NH3
D. Saccarozơ và mantozơ không cho phản ứng thủy phân
Câu 11: Cho 10,2 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 12: Glucozơ có thể tạo ra este chứa 5 gốc axit trong phân tử. Este chứa 5 gốc axit axetic của glucozơ có công thức phân tử nào dưới đây:
A. C16H22O11
B. C16H24O12
C. C16H24O10
D. C11H10O8
Câu 13: Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là
A. CH3COOCH2CH3.
B. CH3COOCH2CH2Cl.
C. CH3COOCH(Cl)CH3.
D. ClCH2COOC2H5.
Câu 14: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 15: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.
B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7.
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Câu 16: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 17: Khi thêm vôi vào nước mía sẽ làm kết tủa các axit hữu cơ, các protit. Khi ấy saccarozơ biến thành canxi saccarat tan trong nước. Trước khi tẩy màu dung dịch bằng SO2 người ta sục khí CO2 vào dung dịch nhằm
A. Tạo môi trường axit.
B. Trung hoà lượng vôi dư.
C. Chuyển hóa saccarat thành saccarozơ.
D. Cả B và C.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do các liên kết pi trong gốc hiđrocacbon của axit béo không no.
(2) Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường
(3) Thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch.
(4) Các este đều có nhiệt độ sôi cao hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon.
(5) Các chất béo đều không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
(6) Cho metyl axetat hoặc tristearin vào dung dịch NaOH đun nóng đều xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 19: Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 24 gam
B. 40 gam
C. 50 gam
D. 48 gam
Câu 20: Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp ba axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là
A. 9
B. 6
C. 12
D. 10
Câu 21: Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,250 gam
B. 1,440 gam
C. 1,125 gam
D. 2,880 gam
Câu 22: Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CHO.
D. CH3COCH3.
Câu 23: Đem glucozơ lên men điều chế ancol etylic (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml), hiệu suất phản ứng lên men ancol etylic là 75%. Để thu được 80 lít rượu vang 120 thì khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 24,3 (kg)
B. 20(kg)
C. 21,5(kg)
D. 25,2(kg).
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 25: Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các quá trình lên men lần lượt là 80% và 90%. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu 40o thu được là
A. 115 ml.
B. 230 ml.
C. 207 ml.
D. 82,8 ml.
Câu 26: Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Câu 27: Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:
• Phần 1: Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa
• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam Br2 trong dung dịch.
Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là
A. 39,6 %
B. 16,2 %
C. 25,5 %
D. 33,3 %
Câu 28: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
A. HCOOCH3.
B. HCOOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CH-CH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 29: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 80%
B. 10%
C. 90%
D. 20%
Câu 30: Chất X có công thức phân tử CxHyOz. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:
Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là
A. 55,81%.
B. 48,65%.
C. 40,00%.
D. 54,55%.
Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 - Đề số 10
Câu 1: Đáp án A
Nhận thấy muối natri axetat và ancol etylic không phản ứng với Cu(OH)2
Câu 2: Đáp án A
Giả sử este là RCOOR'.
Tên este gồm: tên gốc hiđrocacbon R' + tên anion gốc axit (đuôi "at")
Metyl oleat là CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOCH3
Metyl panmitat là CH3(CH2)14COOCH3
Metyl stearat là CH3(CH2)16COOCH3
Metyl acrylat là CH2=CHCOOCH3.
Câu 3: Đáp án C
SGK Nâng cao trang 27 có đề cập là trong máu người trạng thái sinh lí bình thường có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi, nồng độ khoảng 0,1%.
Câu 4: Đáp án A
Đáp án A sai. CH3CH2COOCH=CH2 có nối đôi gắn vào gốc hiđrocacbon còn CH2=CHCOOCH3 có nối đôi gắn vào anion gốc axit nên không cùng dãy đồng đẳng.
Đáp án B đúng. CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3CHO
Đáp án C đúng. CH3CH2COOCH=CH2 + Br2 → CH3CH2COOCHBr-CH2Br
Đáp án D đúng. nCH3CH2COOCH=CH2 -(-CH(OCOCH2CH3)-CH2-)n-.
Câu 5: Đáp án C
Glucozơ được dùng làm tiêm truyền (có trong dung dịch truyền cho bệnh nhân)
tráng gương và tráng ruột phích dựa trên phản ứng tráng gương, là sản phẩm trung gian để sản xuất ancol etylic từ tinh bột và xenluluzơ, chứ thực tế không lấy trực tiếp glucozơ để sản xuất ancol etylic.
Câu 6: Đáp án A
Đáp án A đúng.
Đáp án B sai vì phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng thuận nghịch.
Đáp án C sai vì ví dụ: este CH3COOCH=CH2 phản ứng với dung dịch kiềm thu được sản phẩm cuối cùng là muối và anđehit.
Đáp án D sai vì khi thủy phân chất béo luôn thu được C3H5(OH)3.
Câu 7: Đáp án C
Nhận thấy C3H3(OH)3, C2H4, C2H5OH không tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
Chú ý: Glucozơ, CH3CHO, HCOOH tham gia phản ứng tráng bạc, C2H2 tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 8: Đáp án D
Nhận thấy glucozơ, fructozơ, poli stiren không tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 9: Đáp án B
Sơ đồ phản ứng :
C6H12O6 C2H5OH C2H4 CH3CHO
Câu 10: Đáp án A
Nhận thấy tinh bột và xenlulozơ có công thức tổng quát giống nhau (C6H10O5)n nhưng công thức phân tử khác nhau (do hệ số n khác nhau) ⇒ Loại B
Trong môi trường AgNO3 trong NH3 fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ tham gia phản ứng tráng bạc ⇒ Loại C.
Saccarozơ và mantozơ là đisaccarit tham gia phản ứng thủy phân tạo monosacarit ⇒ Loại D
Câu 11: Đáp án B
Ta có nNaOH = 0,15 mol
Nếu X là este đơn chức của phenol ⇒ nX = 0,5nNaOH = 0,075 mol ⇒ MX = 136 (C8H8O2)
Các đồng phân thỏa mãn là HCOOC6H5-CH3 (o,p,m) và CH3COOC6H5
Nếu X là este đơn chức không chứa gốc phenol ⇒ nX = nNaOH = 0,15 mol ⇒ MX = 68. Không tìm được este đơn chức thỏa mãn.
Câu 12: Đáp án A
Phương trình phản ứng:
C6H7O(OH)5 + 5(CH3CO)2O → C6H7O(OOCCH3)5 (hay C16H22O11) + 5CH3COOH.
Ghi chú: (CH3CO)2O: anhiđrit axetic.
Câu 13: Đáp án D
CH3COOCH2CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2OH
CH3COOCH2CH2Cl + 2NaOH -to→ CH3COONa + NaCl + C2H4(OH)2
CH3COOCH(Cl)CH3 + 2NaOH → CH3COONa + NaCl + CH3CHO + H2O
ClCH2COOC2H5 + 2NaOH → HOCH2COOH + NaCl + CH3CH2OH
⇒ X thỏa mãn là ClCH2COOC2H5.
Câu 14: Đáp án B
Trong điều kiện thích hợp, triolein phản ứng được với Br2 và NaOH:
(C17H33COO)3C3H5 + 3Br2 → (C17H33Br2COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
Câu 15: Đáp án A
C6H10O4 có độ bất bão hòa
Thủy phân X thu được 2 ancol đơn chức→ X là este hai chức.
Hai ancol có số C gấp đôi nhau → C1 và C2 (dựa vào đáp án)
→ X là CH3OCO-COOC2H5
Câu 16: Đáp án D
HCOO-CH2-CH2-CH3
HCOO-CH(CH3)-CH3
CH3COO-CH2-CH3
C2H5COO-CH3
⇒ Có 4 đồng phân.
Câu 17: Đáp án D
C12H22O11 + Ca(OH)2 → C12H22O11.CaO.H2O
C12H22O11.CaO.H2O + CO2 → C12H22O11 + CaCO3↓ + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu 18: Đáp án B
Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do liên kết πC=C bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu → (1) đúng
Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ thường → (2) sai
Phản ứng thủy phân este trong axit là thuận nghịch, phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều → (3) đúng
Các axit tồn tại liên kết hiđro, este không chứa liên kết hiđro nên các este đều có nhiệt độ sôi thấp hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon → (4) sai
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo → chất béo là hợp chất không phân cực, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ → (5) đúng
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng xà phòng hóa → (6) đúng
Câu 19: Đáp án D
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
Ta có nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol
H = 75%
Câu 20: Đáp án C
Chọn 2 trong 3 axit có = 3 cách chọn
Có 4 cách sắp xếp trieste tạo bởi axit A,B và glixerol.
( A – A - B, A – B - A, B – B - A, B – A - B)
Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là: 3. 4 = 12.
Câu 21: Đáp án A
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH (H = 80%)
Với H = 80% thì nglucozơ = nsobitol/80% = 0,0125 mol
⇒ mglucozơ = 0,0125.180 = 2,25 gam.
Câu 22: Đáp án C
Ta có MX = 100 ⇒ X có công thức phân tử C5H8O2
Ta có nX = 10 : 100 = 0,1 mol < nNaOH = 0,15 mol
⇒ chất rắn khan chứa muối RCOONa : 0,1 mol và NaOH dư: 0,05 mol
⇒ 0,1. (R + 67) + 0,05. 40 = 11,6 ⇒ R = 29 (C2H5)
Vậy X có công thức C2H5COOCH=CH2. Khi thủy phân X thu được C2H5COONa và CH3CHO
Câu 23:
Phương trình phản ứng:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (H = 75%).
Ta có: mC2H5OH = V.d = (80.103.12%).0,8 = 7680 g
Với H = 75% thì
mglucozơ = 111,3.180 = 20034 g = 20,034 kg.
Câu 24: Đáp án A
Câu 25: Đáp án C
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH .
Hiệu suất toàn bộ quá trình là H = 80%.90%.100% = 72%
Thể tích rượu C2H5OH 40o là:
Câu 26: Đáp án D
Đốt cháy X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau ⇒ X là este no, đơn chức.
Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y tham gia phản ứng tráng gương ⇒ Y là HCOOH.
Z có số nguyên tử C bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X ⇒ X là HCOOCH3.
⇒ Đốt cháy 1 mol HCOOCH3 sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
Y là HCOOH nên tan vô hạn trong nước.
Z là CH3OH nên khi đun với H2SO4 đặc ở 170oC không thu được anken.
Câu 27: Đáp án A
Phần 1:
Nhận thấy cho hỗn hợp glucozơ và fructozơ phản ứng với Br2 thì chỉ có glucozơ tham gia phản ứng → nBr2 = nglucozơ = 0,18 mol.
Phần 2:
Khi tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thì cả glucozơ và fructozơ tham gia phản ứng
⇒ nfructozơ + nglucozơ = 1/2 nAg⇒ nfructozơ = 1/2 .0,8 - 0,18 = 0,22 mol.
Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là
Câu 28: Đáp án D
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
Z + AgNO3 → T
T + NaOH → Y
Do đó, Z và Y cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
CH3CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
Câu 29: Đáp án C
Phương trình phản ứng :
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (H = 80%)
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (H1)
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
H = 80% ⇒ nC2H5OH = 2.nglucozơ.80% = 1,6 mol.
Lên men 0,16 mol ancol etylic thì nC2H5OH pư = nCH3COOH = nNaOH = 0,72.0,2 = 0,144 mol.
Câu 30: Đáp án A
Ankan đơn giản nhất là CH4
Y + NaOH CH4
Vậy Y là CH3COONa
T + NaOH → CH3COONa (Y). Vậy T là CH3COOH.
Z + O2 CH3COOH (T).
Mà Z không tác dụng với Na → Z là CH3CHO.
X + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO (Z)
Vậy X là CH3COOCH=CH2.
--------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 11)
Câu 1: Este nào sau đây thủy phân cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH2CH=CH2.
D. HCOOCH=CH– CH3.
Câu 2: Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn rượu etylic. Hiệu suất cả quá trình điều chế là
A. 26,4%
B. 15%
C. 85%
D. 32,7%
Câu 3: Lần lượt cho các chất: phenol, axit acrylic, axit fomic, metyl axetat phản ứng với Na, dung dịch NaOH đun nóng. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 4: Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?
A. AgNO3/NH3
B. Cu(OH)2/NaOH.
C. Dung dịch Br2
D. Na.
Câu 5: Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ?
A. Lục hợp HCHO xúc tác Ca(OH)2.
B. Tam hợp CH3CHO.
C. Thủy phân mantozơ.
D. Thủy phân saccarozơ.
Câu 6: Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol etylic). Cho tất cả khí CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thì thu được 212 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men rượu là
A. 50%
B. 62,5%
C. 75%
D. 80%
Câu 7: Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
Câu 8: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC. Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là
A. 28000.
B. 30000.
C. 35000.
D. 25000.
Câu 9: Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là
A. Dung dịch Na2CO3 và Na
B. Quỳ tím và Ag2O/dd NH3.
C. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3
D. Quỳ tím và Na
Câu 10: Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng một lượng xenlulozơ là
A. 1000kg
B. 611,3kg
C. 545,4kg
D. 450,5kg
Câu 11: Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CHO.
D. CH3COCH3.
Câu 12: Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 21,8.
B. 8,2.
C. 19,8.
D. 14,2.
Câu 13: Để phân biệt dung dịch mất nhãn gồm glucozơ, saccarozơ, CH3CHO, ancol etylic, hồ tinh bột ta dùng thuốc thử
A. I2, Cu(OH)2 to
B. I2, HNO3
C. I2, AgNO3/NH3
D. AgNO3/NH3, HNO3 to
Câu 14: Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 15: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3(dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 21,6 gam
B. 32,4 gam
C. 16,2 gam
D. 10,8 gam
Câu 16: Mệnh đề nào sau đây không đúng?
A. Metyl fomat có CTPT là C2H4O2.
B. Metyl fomat là este của axit etanoic.
C. Metyl fomat có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Thuỷ phân metyl fomat tạo thành ancol metylic và axit fomic.
Câu 17: Cho dãy các chất: glucozơ; xenlulozơ; saccarozơ; tinh bột; mantozơ. Số chất trong tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 18: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là
A. C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH.
B. C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
C. CH3OH < CH3CH2OH < NH3 < HCl.
D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F.
Câu 19: Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ là
A. 44800 lít
B. 672 lít
C. 67200 lít
D. 448 lít
Câu 20: Xenlulozơ không phản ứng được với chất nào sau đây:
A. HNO3 đặc trong H2SO4 đặc, đun nóng
B. H2 có Ni xúc tác, đun nóng
C. Cu(OH)2 trong dung dịch NH3
D. CS2 trong dung dịch NaOH
Câu 21: Chất hữu cơ X mạch hở có CTPT C4H6O2, biết rằng:
CTCT của X là
A. CH2=CH-CH2-COOH.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. HCOOCH2–CH=CH2.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 22: Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen, đều có CTPT là C9H8O2; X và Y đều cộng hợp với Brom theo tỉ lệ mol 1:1. X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. CTCT của X và Y lần lượt là
A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.
B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH.
C. HCOO-C6H4-CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5.
D. C6H5COO-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.
Câu 23: Thủy phân 171g mantozơ với hiệu suất 50% thu được dd X. Sau khi trung hòa axit dư trong X thu được dd Y. Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được a gam Ag. Giá trị a là
A. 108
B. 216
C. 162
D. 270
Câu 24: Cho các chất: X: glucozơ; Y: Saccarozơ; Z: Tinh bột; T: Glixerin; H: Xenlulozơ. Những chất bị thuỷ phân là
A. X , Z , H
B. Y , Z , H
C. X , Y , Z
D. Y , T , H
Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozơ sẽ thu được
A. 0,5kg glucozơ và 0,5kg fructozơ.
B. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ.
C. 0,5263kg glucozơ và 0,5263kg fructozơ
D. 2kg glucozơ.
Câu 26: Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOCH=CH-CH3.
C. HCOOCH2CH=CH2.
D. HCOOC(CH3)=CH2.
Câu 27: Cho 10,2 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 28: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2 gam NaOH, tạo ra 4,1 gam muối. Kết luận nào sau đây là đúng cho chất X ?
A. X có phản ứng tráng bạc và có làm mất màu nước brom
B. X có khả năng làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
C. X không tham gia phản ứng tráng bạc nhưng có làm mất màu nước brom
D. X có phản ứng tráng bạc nhưng không làm mất màu nước brom
Câu 29: Khi thuỷ phân 0,1 mol este X được tạo bởi một ancol đa chức với một axit cacboxylic đơn chức cần dùng vừa đủ 12 gam NaOH. Mặt khác để thuỷ phân 6,35 gam X cần dùng 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối. Công thức của X là:
A. (CH3COO)3C3H5
B. (HCOO)3C3H5
C. (C2H3COO)3C3H5
D. (CH3COO)2C2H4
Câu 30: X là một este đơn chức không tham gia phản ứng tráng bạc, khi thủy phân hoàn toàn 4,3 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi chưng cất sản phẩm được muối Y và phần bay hơi Z. Cho Z phản ứng với Cu(OH)2 dư trong điều kiện thích hợp thu được 7,2 gam kết tủa đỏ gạch. Khối lượng của muối thu được là
A. 3,4 gam
B. 6,8 gam
C. 3,7 gam
D. 4,1 gam
Đấp án đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 - Đề số 11
Câu 1: Đáp án D
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
HCOOCH2CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CHCH2OH
HCOOCH=CH– CH3 + NaOH → HCOONa + CH3– CH2CHO
→ Este thủy phân cho hỗn hợp hai chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc là HCOOCH=CH– CH3
Câu 2: Đáp án A
Ta có: (C6H10O5)n 2nC2H5OH
Hiệu suất của phản ứng là:
Câu 3: Đáp án C
Có 3 chất phản ứng với Na là phenol, axit acrylic, axit fomic.
Có 4 chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là phenol, axit acrylic, axit fomic, metyl axetat.
⇒ Có 7 trường hợp có phản ứng xảy ra.
Câu 4: Đáp án B
Dùng Cu(OH)2/NaOH phân biệt saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic.
Ở nhiệt độ thường saccarozơ, mantozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức đồng màu xanh lam, anđehit axetic không hiện tượng → nhận ra anđehit axetic.
Sau đó đun nóng hai ống nghiệm có phức xanh → xuất hiện chất kết tủa màu đỏ gạch Cu2O → mantozơ.
Câu 5: Đáp án B
Tam hợp CH3CHO được chất có CTPT: C6H12O3, không phải là glucozơ.
Câu 6: Đáp án C
Bảo toàn C có: nCO2(tt) = nNa2CO3 + nNaHCO3 = 2 + 1 = 3 mol.
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 ↑
nGlucozo = 2 ⇒ nCO2 (lt) = 2.2 = 4 mol
H% = (3/4).100% = 75%
Câu 7: Đáp án B
Thủy phân (xúc tác H+, toC) saccarozơ cho 1 phân tử glucozơ và 1 phân tử fructozơ; mantozơ thủy phân tạo 2 phân tử glucozơ.
Câu 8: Đáp án B
Số gốc glucozơ trong xenlulozơ = 4860000 / 162 = 30000.
Câu 9: Đáp án B
Dùng quỳ tím phân biệt được axit axetic làm quỳ hóa đỏ
Dùng Ag2O/NH3: có kết tủa bạc là glucozơ
C sai vì AgNO3 thiếu môi trường NH3.
Câu 10: Đáp án C
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Ta có:
nxenlulozo = ntrinitrat xenlulozo =
mxenlulozo = . 162n = 54545g = 545,45kg
Câu 11: Đáp án C
Ta có MX = 100 ⇒ X có công thức phân tử C5H8O2
Ta có nX = 10 : 100 = 0,1 mol < nNaOH = 0,15 mol ⇒ chất rắn khan chứa muối RCOONa : 0,1 mol và NaOH dư: 0,05 mol
⇒ 0,1. (R + 67) + 0,05. 40 = 11,6 ⇒ R = 29 (C2H5)
Vậy X có công thức C2H5COOCH=CH2. Khi thủy phân X thu được C2H5COONa và CH3CHO
Câu 12: Đáp án A
nCH3COOC6H5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,25 mol
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
nNaOH dư = 0,25 – 0,1 x 2 = 0,05 mol
Sau phản ứng thu được chất rắn gồm 0,1 mol CH3COONa; 0,1 mol C6H5ONa và 0,05 mol NaOH dư.
Vậy m = 0,1. 82 + 0,1.116 + 0,05.40 = 21,8 gam
Câu 13: Đáp án A
Khi nhỏ I2 vào các dung dịch glucozơ, saccarozơ, CH3CHO, ancol etylic, hồ tinh bột. Dịch xuất hiện xanh tím là hồ tinh bột.
Khi cho các dung dịch saccarozơ, CH3CHO, ancol etylic vào Cu(OH)2. Ở nhiệt độ thường dung dịch saccarozơ hòa tan kết tủa tạo dung dịch màu xanh lam, hai ống nghiệm còn lại không hiện tượng.
Đun nóng hai ống nghiệm còn lại, có kết tủa đỏ gạch → CH3CHO.
Không hiện tượng → C2H5OH.
Câu 14: Đáp án D
Trong công nghiệp người ta dùng glucozơ để chế tạo ruột phích.
Câu 15: Đáp án B
Trong phản ứng tráng gương cứ 1 mol glucozơ → 2 mol Ag
nglucozơ = 0,15 mol ⇒ nAg = 0,3 mol
⇒ mAg = 0,3.108 = 32,4g.
Câu 16: Đáp án B
Đáp án B sai vì metyl fomat là este của axit fomic.
Câu 17: Đáp án D
Các chất tham gia phản ứng tráng gương là: glucozơ và mantozơ.
Câu 18: Đáp án B
Đáp án A sai vì C2H5Cl < C2H5OH < CH3COOH.
Đáp án B thỏa mãn.
Đáp án C sai vì NH3 < CH3OH < CH3CH2OH < HCl
Đáp án D sai vì C2H5F < CH3OH < HCOOH < CH3COOH
Câu 19: Đáp án C
nglucozơ = 27:180 = 0,15 mol
6CO2 + 6H2O -as→ C6H12O6 + 6O2
⇒ nCO2 cần = 0,15.6 = 0,9 mol
Câu 20: Đáp án B
Xenlulozơ không tác dụng với H2/Ni, toC.
Câu 21: Đáp án B
Muối Y + NaOH CH2=CH2
Mà X có CTPT là C4H6O2⇒ Y là CH2=CHCOONa.
⇒ X là CH2=CHCOOCH3⇒ Chọn B.
CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa (Y) + CH3OH
CH2=CHCOONa + NaOH CH2=CH2 + Na2CO3.
Câu 22: Đáp án D
Đáp án A loại vì HOOC-C6H4-CH=CH2 (X) tác dụng với NaOH cho hai muối và một nước.
• Đáp án B loại vì C6H5-CH=CH-COOH (Y) tác dụng với NaOH dư cho 1 muối và nước.
• Đáp án C loại vì HCOO-C6H4-CH=CH2 (X) tác dụng với NaOH cho hai muối và một nước;
HCOOCH=CH-C6H4 (Y) tác dụng với NaOH dư cho một muối và 1 anđehit.
• Đáp án D thỏa mãn.
C6H5COOCH=CH2 (X) + NaOH → C6H5COONa + CH3CHO
CH2=CH-COOC6H5 + 2NaOH → CH2=CH-COONa + C6H5ONa + H2O.
Câu 23: Đáp án C
nmantozo = 171 : 342 = 0,5 mol
Mantozơ 2 Glucozơ
H = 50% ⇒ nglucozơ = 0,5.2.50%= 0,5 mol
nmantozơ dư = 0,5.0,5 = 0,25 mol
nAg = 2nglucozơ + 2nmantozơ = 2.0,5 + 2.0,25 = 1,5
⇒ mAg = 1,5.108 = 162g.
Câu 24: Đáp án B
Những chất tham gia phản ứng thủy phân gồm đisaccarit và polisaccarit
Vậy Y: Saccarozơ; Z: Tinh bột; H: Xenlulozơ bị thủy phân.
Câu 25: Đáp án C
C12H22O11 + H2O → C6H12O6(glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
Ta có:
Câu 26: Đáp án B
nAg = 0,2
Nếu chỉ có 1 chất (Y hoặc Z) tác dụng với AgNO3:
Nếu cả Y và Z đều tác dụng
Do cả 2 chất đều tác dụng nên CTCT của X là:đáp án D
Câu 27: Đáp án B
nX = nNaOH = 0,15 mol → MX = 13,2 : 0,15 = 88 → X là C4H8O2.
Có 4 CTCT thỏa mãn là HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3.
Câu 28: Đáp án C
nNaOH = 0,05 mol.
Giả sử muối là RCOONa
nRCOONa = 0,05 mol ⇒ MRCOONa = 4,1 : 0,05 = 82 ⇒ MR = 15 ⇒ Muối là CH3COONa
Vậy X là CH3COOCH=CH2.
Đáp án A sai vì X không có phản ứng tráng bạc.
Đáp án B sai vì X không làm quỳ tím đổi màu.
Đáp án C thỏa mãn.
Đáp án D sai vì X không có phản ứng tráng bạc nhưng làm mất màu nước brom
Câu 29: Đáp án C
0,1 mol este X + 0,3 mol NaOH ⇒ X là este 3 chức.
6,35 gam X + 0,075 mol NaOH ⇒ 7,05 gam muối
nX = 0,075 : 3 = 0,025 mol, nancol = 0,025 mol
Theo BTKL: mancol = 6,35 + 3 - 7,05 = 2,3 gam
⇒ Mancol = 2,3 : 0,025 = 92 ⇒ glyxerol
⇒ X có dạng (RCOO)3C3H5
MX = 6,35 : 0,025 = 254 ⇒ MR = 27 ⇒ R là C2H3-
Vậy X là (C2H3COO)3C3H5
Câu 30: Đáp án D
Z + Cu(OH)2 → 0,05 mol ↓Cu2O
Vậy Z là anđehit (Z có số C ≥ 2 vì Z là sản phẩm của phản ứng thủy phân X)
⇒ nZ = 0,05 mol.
nX = nZ = 0,05 mol ⇒ MX = 4,3 : 0,05 = 86 ⇒ X là C4H6O2.
Mà X không tham gia phản ứng tráng bạc ⇒ X là CH3COOCH=CH2
⇒ mCH3COONa = 0,05 x 82 = 4,1 gam.
--------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 12)
Câu 1: Este nào sau đây thủy phân cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH2CH=CH2.
D. HCOOCH=CH– CH3.
Câu 2: Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. C6H5 – COO – CH3.
B. CH3– COO– CH2– C6H5.
C. CH3– COO– C6H5.
D. C6H5– CH2– COO– CH3.
Câu 3: Cho dãy biến hoá: X Y Z Kcao su buna.
X là
A. Tinh bột.
B. Etylen.
C. Etyl clorua.
D. Butan.
Câu 4: Hợp chất X có CTPT C4H6O2. Khi thủy phân X thu được 1 axit Y và 1 anđehit Z. Oxi hóa Z thu được Y. Trùng hợp X cho ra 1 polime. CTCT của X là
A. HCOOC3H5.
B. C2H3COOCH3.
C. CH3COOC2H3.
D. C3H5COOH.
Câu 5: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là
A. 200 gam.
B. 320 gam.
C. 400 gam.
D. 160 gam.
Câu 6: Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn rượu etylic. Hiệu suất cả quá trình điều chế là
A. 26,4%
B. 15%
C. 85%
D. 32,7%
Câu 7: Lần lượt cho các chất: phenol, axit acrylic, axit fomic, metyl axetat phản ứng với Na, dung dịch NaOH đun nóng. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 8: Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol etylic). Cho tất cả khí CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thì thu được 212 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men rượu là
A. 50%
B. 62,5%
C. 75%
D. 80%
Câu 9: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4
B. 5.
C. 8.
D. 9.
Câu 10: Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
Câu 11: Cho các phản ứng:
X + 3NaOH C6H5 ONa + Y + CH3CHO + H2O
Y + 2NaOH T + 2Na2CO3
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH Z+.............
Z + NaOH T + Na2CO3
Công thức phân tử của X là
A. C12H20O6.
B. C12H14O4
C. C11H10O4.
D. C11H12O4.
Câu 12: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC. Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là
A. 28000.
B. 30000.
C. 35000.
D. 25000.
Câu 13: Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?
A. AgNO3/NH3
B. Cu(OH)2/NaOH.
C. Dung dịch Br2
D. Na.
Câu 14: Este X có CTPT C4H8O2. Biết: X Y1 + Y2 ; Y1 Y2. Tên gọi của X là
A. isopropyl fomat.
B. etyl axetat.
C. metyl propionat.
D. n– propyl fomat.
Câu 15: Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ?
A. Lục hợp HCHO xúc tác Ca(OH)2.
B. Tam hợp CH3CHO.
C. Thủy phân mantozơ.
D. Thủy phân saccarozơ.
Câu 16: Chất hữu cơ X có CTPT là C4H6O2Cl2. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu được HO– CH2– COONa, etylenglicol và NaCl. CTCT của X là
A. CH2Cl– COO– CHCl– CH3.
B. CH3– COO– CHCl– CH2Cl.
C. CHCl2– COO– CH2CH3.
D. CH2Cl– COO– CH2– CH2Cl.
Câu 17: Cho công thức chất X là C3H5Br3. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra một hợp chất tạp chức của ancol bậc I và anđehit. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3– CHBr– CHBr2.
B. CH2Br– CH2– CHBr2.
C. CH2Br– CHBr– CH2Br.
D. CH3– CBr2– CH2Br.
Câu 18: Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là
A. Dung dịch Na2CO3 và Na
B. Quỳ tím và Ag2O/dd NH3.
C. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3
D. Quỳ tím và Na
Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Este X + NaOH → CH3COONa + Chất hữu cơ Y
Y + O2 Y1
Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O
Có tất cả bao nhiêu chất X thỏa mãn sơ đồ trên?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 20: Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng một lượng xenlulozơ là
A. 1000kg
B. 611,3kg
C. 545,4kg
D. 450,5kg
Câu 21: Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CHO.
D. CH3COCH3.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mantozơ là đồng phân của saccarozơ.
B. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ.
C. Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm hyđroxyl nhưng không có nhóm chức anđehit.
D. Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh và do các mắt xích glucozơ tạo nên.
Câu 23: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít khí H2 ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là
A. 0,05 mol và 0,15 mol
B. 0,05 mol và 0,35 mol
C. 0,1 mol và 0,15 mol
D. 0,2 mol và 0,2 mol
Câu 24: Cho a gam chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có 1,8 gam nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri có khối lượng 11,8 gam. Nung hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 7,95 gam Na2CO3; 7,28 lít khí CO2 (đktc) và 3,15 gam nước. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C8H8O3.
B. C8H8O2.
C. C6H6O2.
D. C7H8O3.
Câu 25: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 10%
B. 90%
C. 80%
D. 20%
Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sản phẩm phản ứng gồm 2 muối của một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít H2 (đktc). X gồm
A. 1 axit và 1 ancol
B. 1 este và 1 axit
C. 2 este
D. 1 este và 1 ancol
Câu 27: Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 21,8.
B. 8,2.
C. 19,8.
D. 14,2.
Câu 28: để phân biệt dung dịch mất nhãn gồm glucozơ, saccarozơ, CH3CHO, ancol etylic, hồ tinh bột ta dùng thuốc thử
A. I2, Cu(OH)2 t0
B. I2, HNO3
C. I2, AgNO3/NH3
D. AgNO3/NH3, HNO3 t0
Câu 29: Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH2=CHCOOH và CH2=CH– COO– CH3.
B. CH≡C– COOH và CH≡C– COO– CH3.
C. CH≡C– COOH và CH≡C– COO– C2H5.
D. CH2=CHCOOH và CH2=CH– COO– C2H5.
Câu 30: Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
--------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 13)
Cho nguyên tử khối cuả một số nguyên tố: H =1; C =12; N =14; O =16; Na =23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Ag =108.
Câu 1. Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chỉ chứa nhóm amino.
B. chỉ chứa nhóm cacboxyl.
C. chứa nhóm hiđroxyl và nhóm amino.
D. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
Câu 2. Cho m gam glucozo lên men thành rượu etylic và tất cả khí CO2 thoát ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch chứa 3,18g Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 1,8
B. 5,4
C. 3,6
D. 2,7
Câu 3. Chất nào sau đây đổi màu quỳ tím sang xanh?
A. anilin
B. etylamin
C. alanin
D. glyxin
Câu 4. Glyxin không tác dụng với chất:
A. H2SO4 loãng
B. KCl
C. CH3OH
D. Ca(OH)2
Câu 5. Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng là:
A. glucozơ, saccarozơ và fructozơ.
B. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.
C. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
Câu 6. Dầu mỡ động, thực vật để lâu thường có mùi khó chịu, ta gọi đó là hiện tượng
A. đông tụ.
B. thủy phân.
C. oxi hóa.
D. mỡ bị ôi.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
A. 7,612 gam
B. 7,312 gam
C. 7,412 gam
D. 7,512 gam
Câu 8. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no mạch hở, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 7. Tên gọi của amin đó là
A. iso-propylamin.
B. đietylamin.
C. đimetylamin.
D. etylamin.
Câu 10. Cho các phản ứng:
H2N - CH2 - COOH + HCl Cl-H3N+ - CH2 - COOH.
H2N - CH2 - COOH + NaOH H2N - CH2 - COONa + H2O.
Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic.
A. chỉ có tính bazơ
B. có tính chất lưỡng tính
C. chỉ có tính axit
D. có tính oxi hóa và tính khử
Câu 11. Khẳng định nào sau đây không đúng:
A. Thủy phân chất béo trong KOH thì thu được xà phòng.
B. Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
C. Chất béo là một loại Lipit.
D. Thủy phân chất béo thu được glixerol
Câu 12. Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin, nhiều nhất là trimetylamin), ta có thể rửa cá với:
A. cồn
B. nước muối
C. giấm
D. nước
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 11,1 (g) este đơn chức A, thu được 10,08 lít(đktc) CO2 và 8,1 (g) nước. Mặt khác, cho 11,1 gam A tác dụng hoàn toàn với 250 ml dd NaOH 1M và đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,2 gam chất rắn khan. Este A là:
A. CH3COOC2H5
B. HCOOCH3
C. CH3COOCH3
D. HCOOCH2CH3
Câu 14. Cho 27 gam glucozo thực hiện phản ứng tráng gương. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 32,4
B. 5,4
C. 21,6.
D. 10,8
Câu 15. X,Y,Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở ( trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X,Y,Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300ml dung dịch NaOH 1M ( vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
A. 8,1 gam.
B. 4,68 gam.
C. 9,72 gam.
D. 8,64 gam.
Câu 16. Cho các chất: (1) amoniac, (2) metylamin, (3) anilin.
Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. (3) < (2) < (1).
B. (1) < (3) < (2) .
C. (3) < (1) < (2).
D. (1) < (2) < (3) .
Câu 17. Dung dịch đường nào sau đây dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch của bệnh nhân?
A. Fructozơ
B. Glucozơ
C. Đường lấy từ hoa thốt nốt.
D. Saccarozơ
Câu 18. Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là :
A. 3,425.
B. 2,550.
C. 3,825.
D. 4,725.
Câu 19. Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 6,6 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A. 75%.
B. 62,5%.
C. 55%.
D. 50%.
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, saccarozơ và metyl fomat, axit axetic) cần 4,48 lít O2 (điều kiện chuẩn), sinh ra 3,42 gam nước. Giá trị của m là
A. 5,82
B. 4,86
C. 6,14
D. 2,98
Câu 21. Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
A. triolein
B. tristearin
C. stearic
D. tripanmitin
Câu 22. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOCH3.
D. C2H3COOC2H5.
Câu 23. Thuốc thử cần dùng để nhận biết hồ tinh bột, glucozơ, saccarozơ là
A. Iot, dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cu(OH)2.
C. dung dịch AgNO3/NH3, Cu.
D. C. nước, Iot.
Câu 24. Este Metyl fomat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. HCOOCH=CH2.
Câu 25. Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là:
A. 2
B. 3
C. 8
D. 4
Câu 26. Đun nóng hỗn hợp gồm 0,1 mol C6H5OOC-CH2-COOCH3 và 0,15 mol axit CH3COOH với 600 ml dd NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 46,5 gam
B. 44,7 gam
C. 42,8 gam
D. 40,5 gam
Câu 27. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra etyl axetat?
A. Axit fomic và ancol etylic.
B. Axit axetic và ancol metylic.
C. Axit axetic và ancol etylic.
D. Axit fomic và ancol metylic.
Câu 28. Trong công nghiệp để tráng bạc vào ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?
A. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 29. X là một aminoaxit có trong tự nhiên. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl tạo muối Y. Lượng Y sinh ra tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH tạo 1,11 gam muối hữu cơ Z. X là
A. HOOC - CH2 - CH2 - COOH
B. HOOC - CH(NH2) - COOH
C. CH3 - CH(NH2) - COOH
D. H2N - CH2 - COOH
Câu 30. Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau :
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
NaOH |
Có phản ứng |
Có phản ứng |
Không phản ứng |
Có phản ứng |
NaHCO3 |
Sủi bọt khí |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
Cu(OH)2 |
hòa tan |
Không phản ứng |
Hòa tan |
Không phản ứng |
AgNO3/NH3 |
Không tráng gương |
Có tráng gương |
Tráng gương |
Không phản ứng |
X, Y, Z, T lần lượt là
A. CH3COOH, CH3COOCH3, glucozơ, CH3CHO.
B. CH3COOH, HCOOCH3 , glucozơ, phenol.
C. HCOOH, CH3COOH, glucozơ, phenol.
D. HCOOH, HCOOCH3, fructozơ, phenol.
--------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 14)
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Công thức của etyl fomat là
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Câu 2: Xà phòng hóa este CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH, thu được ancol C2H5OH và muối có công thức là
A. CH3COONa.
B. CH3ONa.
C. C2H5COONa.
D. C2H5ONa.
Câu 3: Este nào sau đây có phản ứng trùng hợp tạo ra polime dùng để sản xuất chất dẻo?
A. CH3COOCH=CH2.
B. CH3COOCH2CH3.
C. CH3CH2COOCH3.
D. CH3COOCH3.
Câu 4: Phản ứng giữa ancol và axit cacboxylic (tạo thành este và nước) gọi là
A. phản ứng trung hòa.
B. phản ứng trùng hợp.
C. phản ứng este hóa.
D. phản ứng xà phòng hóa.
Câu 5: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol etylic.
B. ancol metylic.
C. glixerol.
D. etylen glicol.
Câu 6: Mỡ động vật, dầu thực vật đều không tan trong chất nào sau đây?
A. Nước.
B. Benzen.
C. Hexan.
D. Clorofom.
Câu 7: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Glucozơ.
B. Metyl fomat.
C. Tristearin.
D. Xenlulozơ.
Câu 8: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Fructozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 9: Hòa tan Cu(OH)2 bằng dung dịch saccarozơ, thu được dung dịch màu
A. xanh lam.
B. tím.
C. nâu đỏ.
D. vàng nhạt.
Câu 10: Trong quá trình sản xuất xăng sinh học, xảy ra phản ứng lên men glucozơ thành ancol etylic và chất khí X. Khí X là
A. CO2.
B. CO.
C. O2.
D. H2O.
Câu 11: Nhỏ dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. hồng nhạt.
B. tím.
C. xanh tím.
D. vàng nhạt.
Câu 12: Amin CH3CH2NH2 có tên gọi là
A. metylamin.
B. propylamin.
C. etylamin.
D. đimetylamin.
Câu 13: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí có mùi khai?
A. Ancol etylic.
B. Axit axetic..
C. Metylamin.
D. Anilin.
Câu 14: Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. H2N–[CH2]6–NH2.
B. CH3–CH(CH3)–NH2.
C. CH3–NH–CH3.
D. (CH3)3N.
Câu 15: Chất nào sau đây là amino axit?
A. CH3NH2.
B. C2H5COOCH3.
C. H2N-CH2-COOH.
D. CH3COOH.
Câu 16: Xà phòng hoá hoàn toàn 12 gam metyl fomat, thu được m gam ancol. Giá trị của m là
A. 6,4.
B. 9,2.
C. 6,8.
D. 3,2.
Câu 17: Phân tử alanin có số nguyên tử cacbon là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 18: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH, thu được ancol metylic và muối có công thức nào sau đây?
A. C3H7COONa.
B. HCOONa.
C. C2H5COONa.
D. CH3COONa.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.
C. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm tạo ra glixerol và muối của axit béo.
D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
Câu 20: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức C17H33COONa?
A. Propyl fomat.
B. Triolein.
C. Tripanmitin.
D. Vinyl axetat.
Câu 21: Cho dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2,16 gam Ag. Khối lượng glucozơ tham gia phản ứng là
A. 1,8.
B. 3,6.
C. 2,7.
D. 4,8.
Câu 22: Cho amin X tác dụng với HCl tạo ra muối công thức có dạng CxHyNH3Cl. Amin X thuộc loại amin nào sau đây?
A. Amin đa chức, bậc 1.
B. Amin đơn chức, bậc một.
C. Amin đa chức, bậc ba.
D. Amin đơn chức, bậc hai.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 13,5 gam etylamin C2H5NH2, thu được H2O, N2 và x mol CO2. Giá trị của x là
A. 0,6.
B. 0,3.
C. 0,2.
D. 0,4.
Câu 24: Cho dãy gồm các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ và tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Ở điều kiện thường, amino axit là chất lỏng dễ tan trong nước.
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
D. Amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra este.
Câu 26: Cho dãy các chất có công thức: CH3COOCH3, C2H5COONH3CH3, HCOOC6H5, NH2CH2COOH. Có bao nhiêu chất trong dãy thuộc loại este?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 27: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Lysin.
D. Valin.
Câu 28: Glucozơ có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là quả nho, công thức phân tử của glucozơ là
A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. (C6H10O5)n.
D. C12H24O11.
--------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án - (Đề số 15)
Câu 1: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
A. CnH2n+2O2 ( n2).
B. CnH2nO2 ( n1 ).
C. CnH2n-2O2 ( n2).
D. CnH2nO2 ( n2).
Câu 2: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. este đơn chức.
B. ancol đơn chức.
C. glixerol.
D. phenol.
Câu 3: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 4: Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím hóa xanh?
A. C6H5NH2.
B. CH3NH2.
C. (CH3)2NH.
D. C2H5NH2.
Câu 5: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. CH3CHO.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. HCOOH.
Câu 6: Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
A. polisaccarit.
B. đisaccarit.
C. monosaccarit.
D. cacbohiđrat.
Câu 7: Tên gọi của H2NCH2COOH là
A. metylamin.
B. alanin.
C. glyxin.
D. axit glutamic.
Câu 8: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
A. Cu(OH)2.
B. AgNO3/NH3.
C. dung dịch brom.
D. Na.
Câu 9: Glucozơ không có tính chất nào sau đây?
A. Tính chất của ancol đa chức.
B. Tham gia phản ứng thủy phân.
C. Tính chất của nhóm anđehit.
D. Lên men tạo ancol etylic.
Câu 10: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Amilozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 11: Cặp chất nào dưới đây là hai chất đồng phân nhau?
A. Glucozơ; Saccarozơ.
B. Glucozơ; Fructozơ.
C. Tinh bột; Xenlulozơ.
D. Saccarozơ; Fructozơ.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
D. Etylamin là chất lỏng ở điều kiện thường.
Câu 13: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là
A. Fructozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Glucozơ.
D. Tinh bột.
Câu 14: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H7O2(OH)3]n.
B. [C6H7O3(OH)3]n.
C. [C6H5O2(OH)3]n.
D. [C6H8O2(OH)3]n.
Câu 15: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là hỗn hợp các amin và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn.
B. Nước muối.
C. Dung dịch rượu.
D. Nước vôi trong.
Câu 16: Este C4H6O2 bị thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este là
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. HCOO-CH2- CH=CH2.
D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 17: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
A. glucozơ, andehit fomic, natri axetat.
B. glucozơ, glixerol, ancol etylic.
C. glucozơ, glixerol, natri axetat.
D. glucozơ, glixerol, axit axetic.
Câu 18: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ tăng dần từ trái qua phải là
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
B. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
C. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
Câu 19: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt
A. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
B. H-COO-CH3, CH3-COOH.
C. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.
D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ.
C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
Câu 21: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 32,4 gam.
B. 21,6 gam.
C. 16,2 gam.
D. 43,2 gam.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2.
B. C2H4O2.
C. C3H6O2.
D. C5H10O2.
Câu 23: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95.
B. 22,35.
C. 44,95.
D. 22,60.
Câu 24: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 1,10 tấn.
B. 3,67 tấn.
C. 2,97 tấn.
D. 2,20 tấn.
Câu 25: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 26: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl propionat.
B. Etyl axetat.
C. Etyl fomat.
D. Propyl axetat.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là
A. 4,87.
B. 9,74.
C. 8,34.
D. 7,63.
Câu 28: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,0 kg.
B. 4,5 kg.
C. 6,0 kg.
D. 5,4 kg.