Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án
Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 8 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:
[Năm 2023] Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)
Câu 1. Để thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy nước người ta dựa vào tính chất nào của khí hiđro ?
A. Nhẹ hơn không khí.
B. Không tác dụng với không khí.
C. Không tác dụng với nước.
D. Nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.
Câu 2. Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất với:
A. H2
B. O2
C. Cu
D. Đơn chất
Câu 3: Hỗn hợp của hiđro nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2: O2 là :
A. 1:1
B. 2:1
C. 3:1
D. 4:1
Câu 4: Cho 13g Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl
Thể tích khí H2(đktc) thu được là:
A. 1,12lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Câu 5: Dãy chất nào tác dụng với nước:
A. SO3,CaO,P2O5
C. Al2O3,SO3,CaO
B. Na2O,CuO,P2O5
D. CuO,Al2O3,Na2O
Câu 6: Khí X có tỷ khối với H2 là 8,5. X là khí nào cho dưới đây:
A. SO2
B. NH3
C. O2
D. Cl2
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng với nước. Nếu có hãy viết phương trình phản ứng : K2O, Al2O3, P2O5, SO3, CaO
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. ZnO +H2 b. KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + …..
c. S + O2 d. Mg + O2
Câu 3: Cho 3,25 g Zn tác dụng với một lượng HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra cho đi qua 6g CuO đun nóng.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng và cho biết chất nào là chất khử? Chất oxi hoá?
c) Chất nào còn dư sau phản ứng hiđro khử CuO? Khối lượng dư là bao nhiêu?
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học 8 - Đề số 1
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án B
Hỗn hợp khí hi đro và oxi là hỗn hợp nổ, sẽ nổ mạnh nhất nếu trộn H2 và O2 theo tỉ lệ về thể tích đúng như hệ số các chất trong phương trình hóa học
2H2 + O2 2H2O
Câu 4: Đáp án D
nH2 = 13: 65 = 0,2 mol
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
0,2 0,5 0,2 (mol)
Vì 0,2:1 < 0,5 :2 => Zn hết, HCl dư => H2 tính theo Zn
n H2 = 0,2 mol => VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Câu 5: Đáp án A
SO3 + H2O H2SO4
CaO + H2O Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Câu 6: Đáp án B
MX = 8,5.2 =17 => X là NH3
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: Các oxit tác dụng với nước
K2O + H2O 2KOH
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
SO3 + H2O H2SO4
CaO + H2O Ca(OH)2
Câu 2:
a. ZnO +H2 Zn + H2O
b. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
c. S + O2 SO2
d. 2Mg + O2 2MgO
Câu 3:
a) Viết phương trình hóa học:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
H2 + CuO Cu + H2O
b) nZn = 3,25 : 65 = 0,05 mol => nH2 = 0,05 mol
nCuO = 6 : 80 = 0,075 mol
Vì 0,05 : 1< 0,075 : 1 => CuO dư, H2 hết nên tính số mol Cu theo H2
H2 + CuO Cu + H2O
0,05 mol 0,05 mol
=> nCu = 0,05 mol => mCu = 0,05.64 = 3,2 gam
Trong phản ứng trên H2 chiếm O của CuO => H2 là chất khử
CuO nhường O cho H2=> CuO là chất oxi hóa
c) Trong phản ứng H2 khử CuO, CuO dư
nCuO dư = 0,075 – 0,05 = 0,025 mol
mCuO dư = 0,025.80 = 2 gam
__________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)
Câu 1: Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
A. H3PO4, HNO3, HCl, NaCl, H2SO4
B. H3PO4, HNO3, KCl, NaOH, H2SO4
C. H3PO4, HNO3, HCl, H3PO3, H2SO4
D. H3PO4, KNO3, HCl, NaCl, H2SO4
Câu 2: Cho các phản ứng sau
1) Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
2) Na2O + H2O 2NaOH
3) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
4) CuO+ 2HCl CuCl2 + H2O
5) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
6) Mg + CuCl2 MgCl2 + Cu
7) CaO + CO2 CaCO3
8) HCl+ NaOH NaCl+ H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 3: Dãy các chất gồm toàn oxit axit là:
A. MgO, SO2
B. CaO, SiO2
C. P2O5, CO2
D. FeO, ZnO
Câu 4: Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. Đun nóng KMnO4 hoặc KClO3 ở nhiệt độ cao
B. Đi từ không khí
C. Điện phân nước
D. Nhiệt phân CaCO3
Câu 5: Cho các oxit: CaO; Al2O3; N2O5; CuO; Na2O; BaO; MgO; P2O5; Fe3O4; K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 6: Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4. Thể tích khí thu được ở đktc là:
A. 4,48 lít
B. 5,6 lít
C. 8,96 lít
D. 11,2 lít
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) CH4 + O2
b) P + O2
c) CaCO3
d) H2 + CuO
Câu 2: Cho các oxit có công thức: Fe2O3, MgO, CO2, SO3, P2O3, K2O, NO2
Cho biết đâu là oxit bazơ, đâu là oxit axit và gọi tên các oxit trên.
Câu 3: Dùng khí hidro để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng(II) oxit và sắt(III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt(III) oxit chiếm 80% khối lượng.
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc.
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học 8 - Đề số 2
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)
Câu 1: Đáp án C
Dãy các dung dịch axit làm quì chuyển thành đỏ
Câu 2 : Đáp án B
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.Nên các phản ứng thế là: 1,3,5,6
Câu 3: Đáp án C
Câu 4: Đáp án A
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đươc điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3
Câu 5: Đáp án B
Oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng: CaO; Na2O; BaO; K2O
Câu 6: Đáp án A
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol
nH2SO4 = 0,25 mol
Vì 0,2 :1 < 0,25 : 1 => Fe là chất hết, H2SO4 dư
Số mol H2 tính theo chất hết => nH2 = 0,2 mol => VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1:
a) CH4 + O2 CO2 + 2H2O
b) 4P + 5O2 2P2O5
c) CaCO3 CaO + CO2
d) H2 + CuO Cu + H2O
Câu 2:
- Oxit bazơ: Fe2O3, MgO ,K2O
Fe2O3 : sắt (III) oxit
MgO: magie oxit
K2O : kali oxit
- Oxit axit: CO2, SO3, P2O3, NO2
CO2: cacbon đioxit ( khí cacbonic)
SO3: lưu huỳnh trioxit
P2O3 : điphotpho trioxit
NO2 : nito đioxit
Câu 3:
a) Phương trình hóa học
H2 + CuO Cu + H2O
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
b) mFe2O3 = 50.80% = 40 gam => nFe2O3 = 40:160 = 0,25 mol
mCuO = 50-40 =10 gam => nCuO= 0,125 mol
H2 + CuO Cu + H2O
0,125 mol 0,125 mol
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
0,75 mol 0,25 mol
nH2 = 0,125 + 0,75= 0,875 mol
VH2 =0,875. 22,4 = 19,6 lít
__________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 3)
I. TRẮC NGHIỆM(3 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Chất có công thức hóa học nào sau đây là oxit?
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong khí oxi (vừa đủ). Sản phẩm của phản ứng là:
Câu 3: Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Trong các phản ứng trên: số phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy lần lượt là:
Câu 4: Thành phần thể tích của không khí gồm:
A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).
B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).
C. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi. Thể tích khí oxi (đo ở đktc) cần dùng là:
Câu 6: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit bazơ?
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (1 điểm):
Câu 2 (1 điểm): Giải thích tại sao: Khi nhốt một con dế mèn vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?
Câu 3 (1 điểm): Cho các oxit có công thức hóa học sau: SO2; Fe2O3, CO2, CaO. Chất nào thuộc loại oxit bazơ, chất nào thuộc loại oxit axit. Gọi tên các oxit đó?
Câu 4 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
Câu 5 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: P = 31; O = 16; C =12; H = 1)
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
A |
C |
B |
A |
C |
D |
Câu 1: Đáp án A
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi => ZnO
Câu 2: Đáp án C
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Do oxi là vừa đủ nên sản phẩm chỉ là CO2, H2O (không còn oxi dư)
Câu 3: Đáp án B
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. => Phản ứng 2 và 4
- Phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học trong đó 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
=> phản ứng 1
Câu 4: Đáp án A
Câu 5: Đáp án C
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
nCH4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
nO2 = 0,1.2 = 0,2 mol
VO2 = 0,2. 22,4 = 4,48 lít
Câu 6: Đáp án D
Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (1): KMnO4 hoặc KClO3; (2): đèn cồn; (3): bông; (4): Khí oxi
Câu 2: Vì trong quá trình hô hấp của chúng cần oxi cho quá trình trao đổi chất (quá trình này góp phần vào sự sinh tồn của người và động vật), khi ta đậy nút kín có nghĩa là sau một thời gian trong lọ sẽ hết khí oxi để duy trì sự sống. Do đó con vật sẽ chết.
Câu 3: Oxit bazơ là: Fe2O3 (Sắt (III) oxit), CaO (canxi oxit)
Oxit axit là: SO2 (Lưu huỳnh đioxit), CO2 (cacbon đioxit/ khí cacbonic)
Câu 4:
a) S + O2SO2
b) 3Fe + 2O2Fe3O4
c) 2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2↑
d) 2KClO32KCl + 3O2↑
Câu 5:
a) Số mol của P là:
4P + 5O2 2P2O5 (1)
Theo PTHH: 4 -------> 2 (mol)
Theo bài ra: 0,08 -------> 0,04 (mol)
Khối lượng P2O5 tạo thành là:
=>
b) Số mol của oxi là:
Xét tỉ lệ: => O2 dư, P phản ứng hết.
4P + 5O22P2O5
Theo PTHH: 4 ----> 5 (mol)
Theo bài ra: 0,08 --->
=> Số mol oxi tham gia phản ứng là:
=> Số mol oxi còn dư sau phản ứng:(dư) = 0,125 – 0,1 = 0,025 (mol)
=> Khối lượng oxi còn dư là: m = 0,025 . 32 = 0,8 (g)
__________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 4)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế từ 2 chất nào sau đây?
A. CuO; Fe3O4
B. KMnO4; KClO3
C. Không khí; H2O
D. KMnO4; MnO2
Câu 2. Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp:
A. S + O2SO2
B. CaCO3 CaO + CO2
C. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
D. 2H2O2H2 + O2
Câu 3. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa
A. CaO + H2O → Ca(OH)2
B. S + O2 SO2
C. K2O + H2O → 2KOH
D. CaCO3 CaO + CO2
Câu 4. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí dựa vào tính chất nào sau đây của oxi:
A. Khí O2 nhẹ hơn không khí
C. Khí O2 là khí không mùi.
B. Khí O2 dễ hoà tan trong nước.
D. Khí O2 nặng hơn không khí
Câu 5. Hiện tượng nào sau đây là sự oxi hóa chậm:
A. Đốt cồn trong không khí.
B. Sắt để lâu trong không khí bị gỉ.
C. Nước bốc hơi.
D. Đốt cháy lưu huỳnh trong khôngkhí.
Câu 6. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy
A. CuO + H2Cu + H2O
B. CO2 + Ca(OH)2CaCO3 + H2O
C. CaO + H2O Ca(OH)2
D. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: Cho các chất sau: SO2, Fe2O3, Al2O3, P2O5. Đọc tên và hãy cho biết những chất nào là oxit bazơ, là oxit axit?
Câu 2: Hoàn thành phản ứng sau:
a) S + O2
b) Fe + O2
c) P + O2
d) CH4 + O2
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Sắt (Fe) trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không.khí cần dùng ở đktc? (biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
Cho biết: Fe = 56, O = 16, K = 39, Mn = 55
Đáp án đề thi Giữa kì 2 môn Hóa học - Đề số 4
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
B |
A |
B |
D |
B |
D |
Câu 1: Đáp án B
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đươc điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3
Câu 2: Đáp án A
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. => Phản ứng A
Câu 3: Đáp án B
Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa
Câu 4: Đáp án D
Thu khí oxi bằng hai cách: đẩy không khí hoặc đẩy nước
Oxi đẩy không khí ra khỏi lọ vì oxi nặng hơn không khí.
Câu 5: Đáp án B
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng, thường xảy ra trong tự nhiên : các đồ vật bằng gang, thép trong tự nhiên dần biến thành oxit, sự oxi hóa chậm các chất hữu cơ trong cơ thể diễn ra liên tục,…
Câu 6: Đáp án D
Phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học trong đó 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1:
Oxit axit: SO2, P2O5
SO2: Lưu huỳnh đioxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
Oxit bazơ: Fe2O3, Al2O3
Fe2O3: Sắt (III) oxit
Al2O3: Nhôm oxit
Câu 2:
a) S + O2 SO2
b) 3Fe + 2O2 Fe3O4
c) 4P + 5O22P2O5
d) CH4 + 2O2CO2 + 2H2O
Câu 3:
a/ Số mol Fe là : nFe = 16,8: 56 = 0,3 mol
PTPƯ:
3Fe + 2O2 Fe3O4 (1)
0,3 mol → 0,2mol → 0,1 mol
Từ (1) ta có số mol Fe3O4 = 0,1mol
→ m Fe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2gam
b/ Từ (1) ta có số mol O2 đã dùng nO2 = 0,2 mol
Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc: VO2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Thể tích không khí đã dùng: Vkk = 5. VO2= 5.4,48 = 22,4 lít.
c/ PTPƯ
2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
0,4444mol ← 0,222mol
Vì lượng Oxi thu được hao hụt 10% nên số mol O2 cần có là:
nO2 = 0,2mol.100/90 = 0.222 mol
Từ (2) ta có số mol KMnO4 = 0,444mol
Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân
mKMnO4 = n.M = 0,444.158 = 70.152 gam
__________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 5)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Câu 1: Nguyên liệu nào sau đây dùng để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm?
A. KClO3, KNO3, không khí.
B. KClO3, CaCO3, KMnO4.
C. KMnO4, KClO3, KNO3.
D. KMnO4, KClO3.
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất?
A. Phản ứng hóa hợp chính là phản ứng cháy.
B. Sự oxi hóa chậm không tỏa nhiệt và phát sáng.
C. Sự oxi hóa chậm tỏa nhiệt và không phát sáng.
D. Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 3: Trong các câu sau, câu nào sai?
A. Oxi nặng hơn không khí.
B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
C. Oxi tan nhiều trong nước.
D. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Câu 4: Thành phần thể tích của không khí gồm
A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).
B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).
C. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi. Thể tích khí oxi (đo ở đktc) cần dùng là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 6: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
A. CuO + H2 ⟶ Cu + H2O
B. Mg + 2HCl ⟶ MgCl2 + H2
C. Ca(OH)2 + CO2 ⟶ CaCO3 + H2O
D. Zn + CuSO4 ⟶ ZnSO4 + Cu
Câu 7: Sự oxi hóa chậm là
A. sự oxi hóa không tỏa nhiệt.
B. sự oxi hóa mà không phát sáng.
C. sự oxi hóa tỏa nhiệt mà không phát sáng.
D. sự tự bốc cháy.
Câu 8: Khí oxi có tính chất vật lí nào?
A. Nhẹ hơn không khí.
B. Tan trong nước.
C. Hoá lỏng ở -100oC.
D. Nặng hơn không khí, ít tan trong nước và hoá lỏng ở – 183oC.
Câu 9: Phương trình đốt lưu huỳnh cháy với khí oxi là
Câu 10: Chọn phát biểu đúng?
A. Oxit là một hợp chất của 2 nguyên tố.
B. Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
C. Oxit là hỗn hợp của oxi với các nguyên tố khác.
D. Oxit là hợp chất có chứa nguyên tố oxi.
Câu 11: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào là phản ứng phân huỷ?
Câu 12: Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện biện pháp
A. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
B. Cách ly chất cháy với khí oxi.
C. Một hoặc đồng thời cả hai biện pháp A, B.
D. Đồng thời cả hai biện pháp A, B.
Câu 13: Khí hiđro là chất khí
A. nặng nhất.
B. nhẹ nhất trong các khí.
C. nặng bằng không khí.
D. nặng hơn khí nitơ.
Câu 14: Dẫn khí H2 qua bột CuO nung nóng ở nhiệt độ cao có hiện tượng
A. tạo thành lớp kim loại màu đỏ gạch.
B. tạo thành những giọt nước.
C. tạo thành lớp kim loại màu đen.
D. không có hiện tượng gì.
Câu 15: Phản ứng hóa học nào sau đây dùng để điều chế kim loại sắt?
Câu 16: Muốn điều chế được 11,2 lít khí H2 (ở đktc) cần khối lượng Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 dư là
A. 32,5 gam
B. 6,5 gam
C. 65 gam
D. 1,3 gam.
Câu 17: Tính chất hoá học của nước là
A. Tác dụng với kim loại.
B. Tác dụng với oxit bazơ.
C. Tác dụng với oxit axit.
D. Tác dụng với kim loại mạnh, oxit bazơ của kim loại mạnh và nhiều oxit axit.
Câu 18: Cho các công thức hoá học: HCl; Ca(OH)2; Al2O3; H2SO4; Fe2O3; Na2SO4. Số công thức thuộc oxit là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 19: Trong phản ứng hóa học giữa khí H2 và CuO ở nhiệt độ cao đã xảy ra
A. sự oxi hóa H2 tạo thành H2O.
B. sự khử H2 tạo thành H2O.
C. sự oxi hoá CuO tạo ra Cu.
D. sự phân hủy CuO thành Cu.
Câu 20: Khử hoàn toàn 16 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được là
A. 6,4 gam.
B. 12,8 gam.
C. 16,0 gam.
D. 19,2 gam.
Câu 21: Tên gọi của P2O5 là
A. Điphotpho trioxit.
B. Photpho oxit
C. Điphotpho oxit.
D. Điphotpho pentaoxit
Câu 22: Trong phân tử nước có phần trăm khối lượng H là
A. 11,1%.
B. 88,97%.
C. 90%.
D. 10%
Câu 23: Chọn phát biểu đúng?
A. Sự tách oxi khỏi hợp chất được gọi là sự oxi hóa.
B. Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự khử.
C. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
D. Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.
Câu 24: Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là
A. Phát sáng.
B. Cháy.
C. Tỏa nhiệt.
D. Sự oxi hóa xảy ra chậm
Câu 25: Cho phản ứng:
Phản ứng trên là
A. Phản ứng hóa hợp.
B. Phản ứng toả nhiệt.
C. Phản ứng cháy.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Đáp án đề thi Giữa kì 2 môn Hóa học 8 - Đề số 5
1. D |
2. C |
3. C |
4. A |
5. C |
6. C |
7. C |
8. D |
9. B |
10. B |
11. B |
12. C |
13. B |
14. A |
15. A |
16. A |
17. D |
18. D |
19. A |
20. B |
21. D |
22. A |
23. C |
24. C |
25. D |
|
|
|
|
|
Câu 1
Câu 1
Đáp án D
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
Phương trình hóa học:
Câu 2
Đáp án C
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng.
Câu 3
Đáp án C
Oxi là chất khí ít tan trong nước.
⇒ Đáp án C sai.
Câu 4
Đáp án A
Thành phần thể tích của không khí gồm 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).
Câu 5
Đáp án C
Ta có:
Phương trình hóa học:
Câu 6
Đáp án C
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
⇒ Phương trình C không phải phản ứng thế.
Câu 7
Đáp án C
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt mà không phát sáng.
Câu 8
Đáp án D
Khí oxi nặng hơn không khí, ít tan trong nước và hoá lỏng ở – 183oC. Đây là một số tính chất vật lí của oxi.
Câu 9
Đáp án B
Câu 10
Đáp án B
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
Ví dụ: CaO, Fe2O3, CO2, SO3, …
Câu 11
Đáp án B
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học mà một chất bị phân hủy thành hai hay nhiều chất mới.
⇒ Phản ứng phân hủy là :
Câu 12
Đáp án C
Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện một hay đồng thời hai biện pháp sau:
+ Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
+ Cách ly chất cháy với khí oxi.
Câu 13
Đáp án B
Ta có:
=> Khí H2 là chất khí nhẹ nhất trong các khí.
Câu 14
Đáp án A
Dẫn khí H2 qua bột CuO nung nóng ở nhiệt độ cao thấy có chất rắn màu đen (CuO) chuyển dần thành màu đỏ gạch (Cu).
Phương trình hóa học:
Câu 15
Đáp án A
Để điều chế kim loại sắt thì người ta dùng khí CO để khử oxit sắt thành Fe.
Phương trình hóa học:
Câu 16
Đáp án A
Ta có:
Phương trình hóa học:
⟹ mZn = 0,5.65 = 32,5 gam
Câu 17
Đáp án D
Tính chất hoá học của nước là tác dụng với:
+ kim loại mạnh.
+ oxit bazơ của kim loại mạnh.
+ nhiều oxit axit.
Câu 18
Đáp án D
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
⇒ Oxit gồm: Al2O3 và Fe2O3.
Câu 19
Đáp án A
Trong phản ứng hóa học giữa khí H2 và CuO ở nhiệt độ cao đã xảy ra sự oxi hóa H2 tạo thành H2O vì H2 đã kết hợp với nguyên tử oxi trong CuO.
Câu 20
Đáp án B
Ta có:
Phương trình hóa học:
⇒ mCu = 0,2.64 = 12,8 gam
Câu 21
Đáp án D
P2O5 là oxit axit.
Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
⇒ P2O5 có tên gọi là điphotpho pentaoxit
Câu 22
Đáp án A
Phần trăm khối lượng của H trong H2O là:
Câu 23
Đáp án C
Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
⇒ Đáp án C đúng.
Câu 24
Đáp án C
Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là đều tỏa nhiệt.
Câu 25
Đáp án D
Phản ứng đốt cháy cacbon (than) trong khí oxi:
- Ta thấy: chất mới CO2 được tạo thành từ 2 chất ban đầu là C và O2.
⇒ Đây là phản ứng hóa hợp.
- Vì C phản ứng với O2 tỏa nhiều nhiệt.
⇒ Đây là phản ứng cháy, tỏa nhiệt.
__________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 6)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.
B. Khí oxi nhẹ hơn không khí.
C. Oxi hóa lỏng ở − 183oC.
D. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(1) Khí oxi là một đơn chất phi kim hoạt động rất kém.
(2) Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.
(3) Sắt cháy trong khí oxi thu được oxit sắt từ.
(4) Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất).
(5) Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 3: Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam metan là
A. 4,48 lít.
B. 5,60 lít.
C. 8,96 lít.
D. 2,24 lít
Câu 4: Ứng dụng nào sau đây không phải của oxi?
A. Cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
B. Dùng để dập tắt đám cháy.
C. Cần cho sự hô hấp của người và động vật.
D. Oxi lỏng còn dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa.
Câu 5: Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Câu 6: Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
A. Sắt oxit.
B. Sắt(II) oxit.
C. Sắt(III) oxit.
D. Sắt từ oxit.
Câu 7: Chỉ ra các oxit bazơ trong dãy sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, SO3?
A. P2O5, CaO, CuO.
B. CaO, CuO, BaO, Na2O.
C. BaO, Na2O, SO3.
D. P2O5, CaO, SO3.
Câu 8: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất nào?
A. Khí oxi tan trong nước.
B. Khí oxi ít tan trong nước.
C. Khí oxi khó hóa lỏng.
D. Khí oxi nhẹ hơn nước.
Câu 9: Cho các phản ứng sau:
Số phản ứng phân hủy là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là
A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.
C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy.
D. Cả A và B.
Câu 11: Đốt cháy 6 gam oxi và 6,2 gam P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
A. Photpho.
B. Cả hai chất đều hết.
C. Không xác định được.
D. Oxi.
Câu 12: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích là
A. 1:2.
B. 1:3.
C. 3:1.
D. 2:1.
Câu 13: Khử hoàn toàn 24 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được là
A. 6,4 gam.
B. 12,8 gam.
C. 16,0 gam.
D. 19,2 gam.
Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải của khí hiđro?
A. Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa.
B. Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.
C. Dùng trong đèn xì oxi-hiđro để hàn cắt kim loại.
D. Dùng để dập tắt đám cháy.
Câu 15: Trong phản ứng hóa học giữa khí H2 và CuO ở nhiệt độ cao đã xảy ra
A. sự oxi hóa H2 tạo thành H2O.
B. sự khử H2 tạo thành H2O.
C. sự oxi hoá CuO tạo ra Cu.
D. sự phân hủy CuO thành Cu.
Câu 16: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Câu 17: Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư. Để điều chế được 1,12 lít khí hiđro (ở đktc) thì khối lượng kẽm cần dùng là
A. 0,65 gam.
B. 1,95 gam.
C. 2,60 gam.
D. 3,25 gam.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước.
B. Nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy.
C. Khí hiđro khử đồng(II) oxit ở nhiệt độ cao thành kim loại Cu.
D. Khí hiđro có tính oxi hóa.
Câu 19: Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Na.
Câu 20: Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo thành bazơ?
A. CaO.
B. SO3.
C. Al2O3.
D. CuO.
Câu 21: Cho phương trình hóa học:
Quá trình Al tạo thành Al2O3 và quá trình Fe2O3 tạo thành Fe được gọi lần lượt là
A. sự oxi hóa, sự khử.
B. sự khử, sự oxi hóa.
C. sự phân hủy, sự khử.
D. sự oxi hóa, sự phân hủy.
Câu 22: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố H trong nước là
A. 88,9%.
B. 11,1%.
C. 16,2%.
D. 83,8%.
Câu 23: Vì sao cá sống được trong nước?
A. Vì trong nước có hòa tan khí nitơ.
B. Vì trong nước có hòa tan khí cacbon đioxit.
C. Vì trong nước có hòa tan khí hiđro.
D. Vì trong nước có hòa tan khí oxi.
Câu 24: Hiện tượng xảy ra khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín là
A. cây nến cháy mãnh liệt hơn.
B. cây nến vẫn cháy như trước.
C. ngọn lửa cây nến sẽ yếu dần đi rồi tắt.
D. ngọn lửa cây nến đổi màu.
Câu 25: Cho phản ứng:
Phản ứng trên là
A. Phản ứng hóa hợp
B. Phản ứng toả nhiệt
C. Phản ứng cháy.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Hóa học 8 - Đề số 6
1. B |
2. D |
3. C |
4. B |
5. A |
6. C |
7. B |
8. B |
9. B |
10. D |
11. A |
12. D |
13. D |
14. D |
15. A |
16. C |
17. D |
18. D |
19. D |
20. A |
21. A |
22. B |
23. D |
24. C |
25. D |
|
|
|
|
|
Câu 1
Câu 1
Đáp án B
→ Khí oxi nặng hơn không khí.
Câu 2
Đáp án D
Phát biểu đúng: (2), (3), (4), (5).
Phát biểu không đúng: (1).
Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất (kim loại, phi kim) và hợp chất.
Câu 3
Đáp án C
Phương trình hóa học:
Theo phương trình hóa học:
Câu 4
Đáp án B
Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. Oxi lỏng còn dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa.
Câu 5
Đáp án A
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
⇒ Phản ứng hóa hợp:
Câu 6
Đáp án C
Fe là kim loại có nhiều hóa trị, hóa trị của Fe trong Fe2O3 là III
⇒ Công thức Fe2O3 có tên gọi là: sắt (III) oxit
Câu 7
Đáp án B
Oxit bazơ là oxit của kim loại.
⇒ Các oxit bazơ là: CaO, CuO, BaO, Na2O.
Câu 8
Đáp án B
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất: Khí oxi ít tan trong nước.
Câu 9
Đáp án B
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới
⇒ Các phản ứng phân hủy là:
Câu 10
Đáp án D
Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ khí oxi cho sự cháy.
Câu 11
Đáp án A
Số mol O2 là:
Số mol P là:
Phương trình hóa học:
Xét tỉ lệ:
Vì 0,05 > 0,0375 ⇒ O2 phản ứng hết, P dư
Câu 12
Đáp án D
Phương trình hóa học:
Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích đúng như hệ số các chất trong phương trình hóa học trên tức là 2 : 1.
Câu 13
Đáp án D
Phương trình hóa học:
Theo phương trình hóa học:
Câu 14
Đáp án D
Khí hiđro cháy mạnh trong khí oxi, do đó không dùng để dập tắt đám cháy.
Phương trình hóa học:
Câu 15
Đáp án A
Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là sự khử. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
Phương trình hóa học:
Trong phản ứng (1) trên đã xảy ra:
Quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất CuO → xảy ra sự khử CuO tạo ra Cu.
Quá trình kết hợp của nguyên tử oxi trong CuO với H2 → sự oxi hóa H2 tạo thành H2O.
Câu 16
Đáp án C
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
→ Phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa – khử:
Đây là phản ứng phân hủy.
Câu 17
Đáp án D
Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑.
Ta có:
Theo phương trình hóa học:
Câu 18
Đáp án D
Khí hiđro H2 có tính khử.
Câu 19
Đáp án D
Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca, Ba ...) tạo thành bazơ tan và khí hiđro.
Phương trình hoá học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑.
Câu 20
Đáp án A
Nước tác dụng với một số bazơ (Na2O, K2O, BaO, CaO …) tạo ra bazơ (NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 …).
Phương trình hoá học: CaO + H2O → Ca(OH)2.
Câu 21
Đáp án A
Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là sự khử. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. Vậy:
Quá trình Al tạo thành Al2O3 là sự oxi hóa.
Quá trình Fe2O3 tạo thành Fe là sự khử.
Câu 22
Đáp án B
Công thức hoá học của nước là H2O.
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố H trong nước là
Câu 23
Đáp án D
Cá sống được trong vì nước có hòa tan khí oxi.
Trong quá trình thở, cá hấp thụ nước qua miệng và đẩy mạnh qua mang. Khi nước chuyển qua mang, oxi hòa tan trong nước sẽ đi qua thành mỏng của mang vào mạch máu sau đó đi vào máu. Cuối cùng chất thải cacbon đioxit có trong máu sẽ đi vào nước giúp cá thở dưới nước.
Câu 24
Đáp án C
Khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín, ngọn lửa cây nến sẽ yếu dần đi rồi tắt. Nguyên nhân là vì khi nến cháy, lượng oxi trong bình giảm dần rồi hết, khi đó nến sẽ tắt đi.
Câu 25
Đáp án D
Phản ứng đốt cháy cacbon (than) trong khí oxi:
- Ta thấy: chất mới CO2 được tạo thành từ 2 chất ban đầu là C và O2.
⇒ Đây là phản ứng hóa hợp.
- Vì C phản ứng với O2 tỏa nhiều nhiệt.
⇒ Đây là phản ứng cháy, tỏa nhiệt.
__________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 7)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nước là chất lỏng không màu (tuy nhiên lớp nước dày thì có màu xanh da trời).
B. Nước là chất lỏng không mùi, không vị.
C. Nước sôi ở nhiệt độ trên 100oC và hoá rắn ở 0oC thành nước đá và tuyết.
D. Nước có thể hoà tan được nhiều chất rắn (đường, muối ăn …), chất lỏng (cồn, axit …), chất khí (HCl, NH3 …).
Câu 2: Cho 2,7 gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Thể tích khí H2 (ở đktc) thu được sau phản ứng là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 3: Trong công nghiệp, điều chế H2 bằng cách
A. cho axit HCl tác dụng với kim loại kẽm.
B. điện phân nước.
C. khử oxit kim loại.
D. nhiệt phân hợp chất giàu hiđro.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 56 lít khí hiđro (ở đktc) với khí oxi dư. Khối lượng nước thu được là
A. 45 gam.
B. 36 gam.
C. 24 gam.
D. 18 gam.
Câu 5: Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 mol cacbon là
A. 112,0 lít.
B. 224,0 lít.
C. 11,2 lít.
D. 22,4 lít.
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
(1) Khí oxi là một đơn chất phi kim hoạt động rất kém.
(2) Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.
(3) Sắt cháy trong khí oxi thu được oxit sắt từ.
(4) Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất).
(5) Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 7: Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Công thức phân tử của oxit đó là
A. SO2.
B. SO3.
C. S2O3.
D. S2O.
Câu 8: Phản ứng hóa hợp là
A. phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
B. phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
C. phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
D. phản ứng hóa học giữa một đơn chất và một hợp chất, sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Câu 9: Để đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp A gồm Cu và Mg cần dùng V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được 20 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 5,60.
C. 2,24.
D. 3,36.
Câu 10: Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. CuO.
B. Na2O.
C. CO2.
D. CaO.
Câu 11: Cách đọc tên nào sau đây sai?
A. CO2: cacbon(II) oxit.
B. CuO: đồng(II) oxit.
C. FeO: sắt(II) oxit.
D. CaO: canxi oxit.
Câu 12: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất nào của oxi?
A. Khí oxi tan trong nước.
B. Khí oxi ít tan trong nước.
C. Khí oxi khó hóa lỏng.
D. Khí oxi nhẹ hơn nước.
Câu 13: Cho các chất sau: FeO (1), KClO3 (2), KMnO4 (3), CaCO3 (4), không khí (5), H2O (6). Những chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
A. 2, 3.
B. 2, 3, 5, 6.
C. 1, 2, 3,5.
D. 2, 3, 5.
Câu 14: Muốn dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu gây ra, ta có thể sử dụng
A. Xăng hoặc dầu phun vào đám cháy.
B. Cát hoặc vải dày ẩm trùm kín đám cháy.
C. Nước để dập tắt đám cháy.
D. Khí oxi phun vào đám cháy.
Câu 15: Chọn phát biểu đúng nhất?
A. Phản ứng hóa hợp chính là phản ứng cháy.
B. Sự oxi hóa chậm không tỏa nhiệt và phát sáng.
C. Sự oxi hóa chậm tỏa nhiệt và không phát sáng.
D. Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 16: Khử hoàn toàn 24 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được là
A. 6,4 gam.
B. 12,8 gam.
C. 16,0 gam.
D. 19,2 gam.
Câu 17: Phát biểu không đúng là
A. Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.
B. Khí hiđro có tính khử, có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
C. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
D. Hiđro có thể tác dụng với tất cả oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Câu 18: Cho hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho một luồng khí H2 (sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết) đi qua bột đồng (II) oxit CuO có màu đen ở nhiệt độ thường.
Thí nghiệm 2: Đốt nóng CuO tới khoảng 400oC rồi cho luồng khí H2 đi qua.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thí nghiệm 1: Không có phản ứng hóa học xảy ra.
B. Thí nghiệm 2: Bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch.
C. Không có hiện tượng gì ở cả hai thí nghiệm.
D. Thí nghiệm 2: Có những giọt nước tạo thành.
Câu 19: Để khử m gam đồng(II) oxit cần dùng 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của m là
A. 8.
B. 12.
C. 16.
D. 20.
Câu 20: Cho những biến đổi hóa học sau:
(1) Nung nóng canxi cacbonat.
(2) Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
(3) Khí CO đi qua đồng (II) oxit nung nóng.
Những biến đổi hóa học trên thuộc loại phản ứng nào?
A. (1) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử, (2) là phản ứng hóa hợp.
B. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng hóa hợp, (3) là phản ứng oxi hóa – khử.
C. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng oxi hóa – khử, (3) là phản ứng hóa hợp.
D. (1) là phản ứng hóa hợp, (2) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 21: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(2) Cho khí H2 qua sắt (III) oxit nung nóng.
(3) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2.
(4) Sục khí SO2 vào dung dịch KOH.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 22: Chọn câu đúng?
A. Tất cả kim loại tác dụng với nước đều tạo ra bazơ tương ứng và khí hiđro.
B. Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị.
C. Nước làm đổi màu quỳ tím.
D. Na tác dụng với H2O sinh ra khí O2.
Câu 23: Axit tương ứng của oxit axit SO2 là
A. H2SO3.
B. H2SO4.
C. HSO3.
D. SO3.2H2O.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật.
B. Khí oxi có nhiều trong không khí.
C. Khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí tăng.
D. Phản ứng cháy giữa cacbon và oxi là phản ứng hóa hợp.
Câu 25: Khí oxi không tác dụng được với chất nào sau đây?
A. Fe.
B. S.
C. P.
D. Ag.
Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học 8 - Đề số 7
1. C |
2. C |
3. B |
4. A |
5. A |
6. D |
7. A |
8. B |
9. D |
10. C |
11. A |
12. B |
13. A |
14. B |
15. C |
16. D |
17. D |
18. C |
19. B |
20. B |
21. B |
22. B |
23. A |
24. C |
25. D |
Câu 1
Đáp án C
Nước là chất lỏng không màu (tuy nhiên lớp nước dày thì có màu xanh da trời), không mùi, không vị, sôi ở nhiệt độ 100oC và hoá rắn ở 0oC thành nước đá và tuyết. Nước có thể hoà tan được nhiều chất rắn (đường, muối ăn …), chất lỏng (cồn, axit …), chất khí (HCl, NH3 …).
Câu 2
Đáp án C
Phương trình hóa học: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
Theo phương trình hóa học:
Suy ra:
Câu 3
Đáp án B
Trong công nghiệp, điều chế H2 bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O trong lò khí than hoặc điều chế H2 từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ.
Câu 4
Đáp án A
Phương trình hoá học:
Theo phương trình hoá học:
Câu 5
Đáp án A
Phương trình hóa học:
Theo phương trình hóa học:
Oxi chiếm 20% thể tích không khí
Câu 6
Đáp án D
Phát biểu đúng: (2), (3), (4), (5).
Phát biểu không đúng: (1).
Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất (kim loại, phi kim) và hợp chất.
Câu 7
Đáp án A
Gọi công thức hóa học của oxit là SxOy.
Rút ra tỉ lệ:
Câu 8
Đáp án B
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Câu 9
Đáp án D
Ta có sơ đồ phản ứng: hỗn hợp:
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
⇒ = 20 – 15,2 = 4,8 (gam) ⇒(mol).
⇒ (lít).
Câu 10
Đáp án C
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
C là phi kim ⇒ CO2 là oxit axit
Loại A, B, D vì CuO, Na2O, CaO là oxit bazơ.
Câu 11
Đáp án A
Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
CO2 là oxit axit ⇒ CO2 đọc là cacbon đioxit
CuO, FeO, CaO là oxit bazơ
Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit
CuO: đồng (II) oxit
FeO: sắt (II) oxit
CaO: canxi oxit
Câu 12
Đáp án B
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất: Khí oxi ít tan trong nước.
Câu 13
Đáp án A
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
⇒ 2 chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí ngiệm là: KClO3 (2), KMnO4 (3)
Câu 14
Đáp án B
Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước.
Nguyên nhân là vì xăng dầu nhẹ hơn nước, nên khi xăng dầu cháy nếu ta dập bằng nước thì nó sẽ lan tỏa nổi trên mặt nước khiến đám cháy còn lan rộng lớn và khó dập tắt hơn. Do đó khi ngọn lửa do xăng dầu cháy người ta hay thường dùng vải dày trùm hoặc phủ cát lên ngọn lửa để cách li ngọn lửa với oxi.
Câu 15
Đáp án C
Đáp án đúng là: Sự oxi hóa chậm tỏa nhiệt và không phát sáng.
Câu 16
Đáp án D
Phương trình hóa học:
Theo phương trình hóa học:
Câu 17
Đáp án D
Khí hiđro có tính khử, có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao (như CuO, Fe2O3 …).
Câu 18
Đáp án C
Thí nghiệm 1: Không có phản ứng hóa học xảy ra.
Thí nghiệm 2: Bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành.
Phương trình hóa học:
Câu 19
Đáp án B
Phương trình hóa học:
Theo phương trình hóa học:
Câu 20
Đáp án B
→ (1) là phản ứng phân hủy (Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới).
→ (2) là phản ứng hóa hợp (phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu).
→ (3) là phản ứng oxi hóa – khử (Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử).
Câu 21
Đáp án B
→Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là: (2), (3).
Câu 22
Đáp án B
Câu đúng là: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị.
A sai vì không phải kim loại nào cũng tác dụng với nước.
C sai, nước không làm đổi màu quỳ
D sai vì Na tác dụng với H2O sinh ra khí H2.
Câu 23
Đáp án A
Axit tương ứng của oxit axit SO2 là H2SO3.
Câu 24
Đáp án C
Khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí càng giảm, do khí oxi nặng hơn không khí (nặng hơn rất nhiều lần các khí khác như nitơ, hiđro, …). Do đó, càng lên cao, lượng khí oxi càng giảm.
Câu 25
Đáp án D
Oxi tác dụng được với: Fe, S, P.
Oxi không tác dụng với một số kim loại như: Ag, Au, Pt …
__________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 8)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhịêt độ cao.
B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.
C. Oxi không có mùi và vị.
D. Oxi cần thiết cho sự sống.
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3. Vì lí do nào sau đây?
A. Dễ kiếm, rẻ tiền.
B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxi.
C. Phù hợp với thiết bị hiện đại.
D. Không độc hại.
Câu 3: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam cacbon trong 4,8 gam oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?
A. 6,6 gam.
B. 6,5 gam.
C. 6,4 gam.
D. 6,3 gam.
Câu 4: Sự oxi hóa là
A. sự tác dụng của hiđro với một chất.
B. sự tác dụng của nitơ với một chất.
C. sự phân hủy của một chất.
D. sự tác dụng của oxi với một chất.
Câu 5: Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Câu 6: Khử hoàn toàn 24 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được là
A. 6,4 gam.
B. 12,8 gam.
C. 16,0 gam.
D. 19,2 gam.
Câu 7: Ứng dụng nào sau đây không phải của khí hiđro?
A. Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa.
B. Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.
C. Dùng trong đèn xì oxi-hiđro để hàn cắt kim loại.
D. Dùng để dập tắt đám cháy.
Câu 8: Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?
A. CO.
B. SO3.
C. P2O5.
D. N2O5.
Câu 9: Chọn định nghĩa về phản ứng phân hủy đầy đủ nhất?
A. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra một chất mới.
B. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai chất mới.
C. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
D. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học có chất khí thoát ra.
Câu 10: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất nào?
A. Khí oxi tan trong nước.
B. Khí oxi ít tan trong nước.
C. Khí oxi khó hóa lỏng.
D. Khí oxi nhẹ hơn nước.
Câu 11: Khi phân hủy có xúc tác 122,5 gam kaliclorat, thể tích khí oxi thu được sau khi phân hủy là
A. 48,0 lít.
B. 24,5 lít.
C. 67,2 lít.
D. 33,6 lít.
Câu 12: Thành phần không khí gồm
A. 21% N2; 78% O2 và 1% là các khí khác.
B. 78% N2; 21% O2 và 1% là các khí khác.
C. 50% N2; 20% O2 và 30% là các khí khác.
D. 100% O2.
Câu 13: Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là
A. chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
B. phải đủ khí oxi cho sự cháy.
C. cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy.
D. cả A và B.
Câu 14: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Câu 15: Phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm?
Câu 16: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
Câu 17: Cho phương trình hóa học của phản ứng:
Phát biểu đúng là
A. Phản ứng hóa học trên không là phản ứng oxi hóa – khử.
B. Phản ứng hóa học trên là phản ứng oxi hóa – khử; Fe2O3 là chất oxi hóa, H2 là chất khử.
C. Phản ứng hóa học trên là phản ứng oxi hóa – khử; Fe2O3 là chất khử, H2 là chất oxi hóa.
D. Phản ứng hóa học trên là phản ứng phân hủy.
Câu 18: Khử hoàn toàn 11,6 gam Fe3O4 bằng khí hiđro dư. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A. 5,60 gam.
B. 7,84 gam.
C. 8,40 gam.
D. 8,96 gam.
Câu 19: Kim loại không tan trong nước là
A. Na.
B. K.
C. Ca.
D. Cu.
Câu 20: Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra
A. khí hiđro và khí oxi.
B. khí hiđro và khí cacbon oxit.
C. khí oxi và khí cacbon oxit.
D. khí hiđro và khí clo.
II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Câu 1 (1,5 điểm): Trong dãy các oxit sau: H2O; Al2O3; CO2; FeO; SO3; P2O5; BaO. Phân loại oxit và gọi tên tương ứng với mỗi oxit đó?
Câu 2 (1,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên.
c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
Đáp án đề thi Giữa kì 2 môn Hóa học 8 - Đề số 8
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
1. B |
2. B |
3. A |
4. D |
5. A |
6. D |
7. D |
8. A |
9. C |
10. B |
11. D |
12. B |
13. A |
14. C |
15. B |
16. A |
17. B |
18. C |
19. D |
20. A |
Câu 1
Đáp án B
Oxi tác dụng với nhiều phi kim để sinh ra oxit axit.
Câu 2
Đáp án B
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3. Vì những chất này giàu oxi và dễ bị phân hủy ra oxi.
Câu 3
Đáp án A
Ta có:
Phương trình hóa học:
Nhận thấy:
Suy ra C dư, oxi hết.
Câu 4
Đáp án D
Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất.
Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất.
Câu 5
Đáp án A
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
→ Phản ứng hóa hợp:
Câu 6
Đáp án D
Phương trình hóa học:
Theo phương trình hóa học:
Câu 7
Đáp án D
Khí hiđro cháy mạnh trong khí oxi, do đó không dùng để dập tắt đám cháy.
Phương trình hóa học:
Câu 8
Đáp án A
CO là oxit trung tính.
Câu 9
Đáp án C
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Câu 10
Đáp án B
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất: Khí oxi ít tan trong nước
Câu 11
Đáp án D
Ta có:
Phương trình hóa học:
Theo phương trình ta có:
Câu 12
Đáp án B
Thành phần không khí gồm: 78% N2; 21% O2 và 1% là các khí khác.
Câu 13
Đáp án A
Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ khí oxi cho sự cháy.
Câu 14
Đáp án C
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
→ Phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa – khử:
Câu 15
Đáp án B
Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).
→ Phương trình hóa học của phản ứng dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Câu 16
Đáp án A
Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
→ Phản ứng thế: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (nguyên tử của đơn chất Fe thay thế nguyên tử của nguyên tố H trong hợp chất HCl).
Câu 17
Đáp án B
Phản ứng hóa học trên là phản ứng oxi hóa – khử.
Fe2O3 là chất oxi hóa vì là chất nhường oxi.
H2 là chất khử vì là chất chiếm oxi.
Câu 18
Đáp án C
Phương trình hoá học:
Theo phương trình hoá học:
Câu 19
Đáp án D
Chỉ có các kim loại kiềm và kiềm thổ như: Li, Na, K, Ca, Ba… tan trong nước còn lại các kim loại khác không tan.
⇒ Cu không tan trong nước.
Câu 20
Đáp án A
Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra khí hiđro và khí oxi.
Phương trình hoá học:
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1:
Oxit axit |
Oxit bazơ |
Tên gọi tương ứng |
Na2O |
Natri oxit |
|
Al2O3 |
Nhôm oxit |
|
CO2 |
Cacbon đioxit |
|
N2O5 |
Đinitơ pentaoxit |
|
FeO |
Sắt (II) oxit |
|
SO3 |
Lưu huỳnh trioxit |
|
P2O5 |
Điphotpho pentaoxit |
Câu 2:
a) Phương trình hóa học:
b) Áp dụng bảo toàn khối lượng:
mhh + moxi = moxit⇒ moxi = moxit - mhh = 36,1 - 23,3 = 12,8 gam
Số mol của oxi đã dùng là:
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Zn trong hỗn hợp X.
Khối lượng hỗn hợp ban đầu:
mhh = mMg + mZn = 24x + 65y = 23,3 (1)
Số mol của oxi ở cả 2 phương trình là:
Sử dụng phương pháp thế giải được:
⇒ mMg = 0,7.24 = 16,8 gam
mZn = 0,1.65 = 6,5 gam
__________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 9)
Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1: Khí metan (có trong khí bùn ao, khí biogas) cháy trong không khí do tác dụng với khí oxi, tỏa nhiều nhiệt. Phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của metan là
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong khí oxi dư thu được 15,3 gam nhôm oxit (Al2O3). Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 8,1.
C. 2,7.
D. 10,8.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(1) Khí oxi là một đơn chất phi kim hoạt động rất kém.
(2) Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.
(3) Sắt cháy trong khí oxi thu được oxit sắt từ.
(4) Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất).
(5) Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 4: Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Công thức phân tử của oxit đó là
A. SO2.
B. SO3.
C. S2O3.
D. S2O.
Câu 5: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với kim loại nhôm, biết rằng công thức hóa học của hợp chất được tạo thành là Al2S3?
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị.
B. Khí hiđro nhẹ nhất trong các chất khí.
C. Khí hiđro tan nhiều trong nước.
D. Khí hiđro nhẹ hơn không khí.
Câu 7: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích là
A. 1:2.
B. 1:3.
C. 3:1.
D. 2:1.
Câu 8: Tên gọi của P2O5 là
A. Điphotpho trioxit.
B. Photpho oxit.
C. Điphotpho oxit.
D. Điphotpho pentaoxit.
Câu 9: Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.
A. C, oxit axit.
B. Fe, oxit bazơ.
C. Mg, oxit bazơ.
D. Fe, oxit axit.
Câu 10: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất nào?
A. Khí oxi tan trong nước.
B. Khí oxi ít tan trong nước.
C. Khí oxi khó hóa lỏng.
D. Khí oxi nhẹ hơn nước.
Câu 11: Cho các phản ứng sau:
Số phản ứng phân hủy là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: Sự oxi hoá chậm là
A. Sự oxi hoá mà không toả nhiệt.
B. Sự oxi hoá mà không phát sáng.
C. Sự oxi hoá toả nhiệt mà không phát sáng.
D. Sự tự bốc cháy.
Câu 13: Thành phần các chất trong không khí gồm
A. 9% nitơ; 90% oxi; 1% các chất khác.
B. 91% nitơ; 8% oxi; 1% các chất khác.
C. 50% nitơ; 50% oxi.
D. 21% oxi; 78% nitơ; 1% các chất khác.
Câu 14: Chọn phát biểu sai?
A. Sự khử và oxi hóa là 2 quá trình giống nhau.
B. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
C. Chất oxi hóa là chất nhường oxi của chất khác.
D. Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Câu 15: Trong phản ứng hóa học giữa khí H2 và CuO ở nhiệt độ cao đã xảy ra
A. sự oxi hóa H2 tạo thành H2O.
B. sự khử H2 tạo thành H2O.
C. sự oxi hoá CuO tạo ra Cu.
D. sự phân hủy CuO thành Cu.
Câu 16: Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là
A. có kết tủa trắng.
B. có thoát khí màu nâu đỏ.
C. dung dịch có màu xanh lam.
D. viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.
Câu 17: Khử hoàn toàn 11,6 gam Fe3O4 bằng khí hiđro dư. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A. 5,60 gam.
B. 7,84 gam.
C. 8,40 gam.
D. 8,96 gam.
Câu 18: Điều chế hiđro trong công nghiệp bằng cách
A. từ thiên nhiên – khí dầu mỏ.
B. điện phân nước.
C. từ nước và than.
D. cả 3 cách trên.
Câu 19: Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Na.
Câu 20: Oxit bazơ không tác dụng với nước là
A. BaO.
B. Na2O.
C. CaO.
D. MgO.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Hoàn thiện và cân bằng phương trình hóa học sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào (ghi điều kiện phản ứng, nếu có)?
Câu 2: (2 điểm) Cho sắt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
Đáp án đề thi Giữa kì 2 môn Hóa học 8 - Đề số 9
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
1. C |
2. B |
3. D |
4. A |
5. B |
6. C |
7. D |
8. D |
9. B |
10. B |
11. B |
12. C |
13. D |
14. A |
15. A |
16. D |
17. C |
18. D |
19. D |
20. D |
Câu 1
Đáp án C
Phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của metan là
Câu 2
Đáp án B
Phương trình hóa học:
Theo phương trình hóa học:
Câu 3
Đáp án D
Phát biểu đúng: (2), (3), (4), (5).
Phát biểu không đúng: (1).
Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất (kim loại, phi kim) và hợp chất.
Câu 4
Đáp án A
Gọi công thức hóa học của oxit là SxOy.
Ta có:
Rút ra tỉ lệ:
Công thức hóa học của oxit lưu huỳnh là SO2.
Câu 5
Đáp án B
Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với kim loại nhôm:
Câu 6
Đáp án C
Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.
Tỉ khối của hiđro đối với không khí là . Vậy khí hiđro nhẹ hơn không khí.
Câu 7
Đáp án D
Phương trình hóa học:
Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích đúng như hệ số các chất trong phương trình hóa học trên tức là 2 : 1.
Câu 8
Đáp án D
P2O5 là oxit axit.
Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
⇒ P2O5 có tên gọi là điphotpho pentaoxit.
Câu 9
Đáp án B
Công thức oxit của R có hóa trị III là R2O3.
Nguyên tố R chiếm 70% về khối lượng nên
⇒ 2.MR = 0,7.(2MR + 3.16) ⇒ MR = 56
⇒ R là nguyên tố Fe
Vì Fe là kim loại nên oxit là của Fe là oxit bazơ
Câu 10
Đáp án B
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất: Khí oxi ít tan trong nước.
Câu 11
Đáp án B
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới
⇒ Các phản ứng phân hủy là
Câu 12
Đáp án C
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
Câu 13
Đáp án D
Thành phần không khí gồm: 78% N2; 21% O2 và 1% là các khí khác.
Câu 14
Đáp án A
Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
+ Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
+ Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là sự khử.
+ Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
+ Chất oxi hóa là chất nhường oxi của chất khác.
Câu 15
Đáp án A
Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là sự khử. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
Phương trình hóa học:
Trong phản ứng (1) trên đã xảy ra:
Quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất CuO → xảy ra sự khử CuO tạo ra Cu.
Quá trình kết hợp của nguyên tử oxi trong CuO với H2 → sự oxi hóa H2 tạo thành H2O.
Câu 16
Đáp án D
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là: viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.
Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Câu 17
Đáp án C
Phương trình hoá học:
Theo phương trình hoá học:
Câu 18
Đáp án D
Điều chế hiđro trong công nghiệp bằng cách:
- Phương pháp điện phân nước.
2H2O 2H2↑ + O2↑
- Dùng than khử oxi của H2O ở nhiệt độ cao
- Điều chế từ khí tự nhiên, khí mỏ dầu.
Câu 19
Đáp án D
Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca, Ba ...) tạo thành bazơ tan và khí hiđro.
Phương trình hoá học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑.
Câu 20
Đáp án D
Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, BaO tạo ra bazơ
⇒ Oxit bazơ không tác dụng với nước là: MgO
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1
Câu 2
a) Phương trình hóa học:
Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2
b) Ta có:
Khi này:
Theo phương trình ta có:
Khối lượng sắt đã phản ứng là: mFe = 0,125.56= 7 gam
Thể tích khí H2 thu được là:
c) Theo phương trình ta có:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong dung dịch là:
__________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 10)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Câu 1: Sự cháy là
A. sự oxi hóa chậm.
B. sự oxi hóa có tỏa nhiệt.
C. sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
D. sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Câu 2: Chất nào sau đây không phản ứng với khí oxi?
A. Nước.
B. Lưu huỳnh.
C. Khí metan.
D. Sắt.
Câu 3: Tại sao người ta dùng phương pháp đẩy nước để thu khí oxi?
A. Oxi mạnh hơn nước.
B. Oxi tan nhiều trong nước.
C. Khối lượng riêng của oxi nặng hơn nước.
D. Oxi ít tan trong nước.
Câu 4: Oxit là hợp chất của oxi với
A. các nguyên tố hóa học khác.
B. một nguyên tố hóa học khác.
C. một nguyên tố phi kim khác.
D. một nguyên tố kim loại khác.
Câu 5: Thành phần của không khí là
A. 1% khí nitơ, 21% các khí khác, 78% khí oxi.
B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác.
C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác.
D. 1% khí oxi, 21% khí nitơ, 78% các khí khác.
Câu 6: Hợp chất Al2O3 có tên gọi là
A. Nhôm đioxit.
B. Nhôm (III) oxit.
C. Đinhôm trioxit.
D. Nhôm oxit.
Câu 7: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy?
Câu 8: Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là
A. phải cung cấp đủ khí oxi cho sự cháy.
B. cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy.
C. chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy.
D. cả A và C.
Câu 9: Nhiệt sinh ra từ quá trình đốt than, phương trình hóa học ứng với quá trình đốt than là
Câu 10: Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống cho phản ứng hóa học sau:
A. ZnO.
B. FeO.
C. Fe3O4.
D. Fe2O3.
Câu 11: Khí hiđro có tính khử. Nhờ tính chất này, khí hiđro được dùng làm
A. nhiên liệu cho động cơ tên lửa, ô tô, …
B. đèn xì oxi -hiđro để hàn, cắt kim loại.
C. để điều chế kim loại từ oxit kim loại.
D. bơm cho khinh khí cầu.
Câu 12: Thành phần của nước theo tỉ lệ khối lượng là
A. 2 phần hiđro và 32 phần oxi.
B. 2 phần oxi và 16 phần hiđro.
C. 1 phần hiđro và 8 phần oxi.
D. 2 phần hiđro và 1 phần oxi.
Câu 13: Phản ứng nào sau đây, không dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm?
Câu 14: Khí hiđro được thu bằng cách đẩy nước vì
A. hiđro là chất khử.
B. khí hiđro nhẹ nhất trong các chất khí.
C. khí hiđro nhẹ hơn nước.
D. khí hiđro ít tan trong nước.
Câu 15: Phản ứng nào dưới đây, thuộc loại phản ứng hóa hợp?
Câu 16: Hiện tượng nào sau đây là sự oxi hóa chậm?
A. Đốt cồn trong không khí.
B. Sắt để lâu trong không khí bị gỉ.
C. Nước bốc hơi.
D. Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam bột than trong không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là
A. 8,96 lít.
B. 4,8 lít.
C. 0,896 lít.
D. 0,48 lít.
Câu 18: Cho nổ một hỗn hợp gồm 2 mol H2 và 24 lít khí oxi (ở đktc). Chất khí nào còn dư và dư bao nhiêu lít sau phản ứng?
A. O2 dư; 1,4 lít.
B. H2 dư; 1,6 lít.
C. H2 dư; 1,4 lít.
D. O2 dư; 1,6 lít.
Câu 19: Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo thành bazơ?
A. CaO.
B. SO3.
C. Al2O3.
D. CuO.
Câu 20: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
(2) K2O + H2O → 2KOH
(3) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
(4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(5) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(6) HCl + NaOH → NaCl + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 21: Cho m gam kim loại kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư. Biết lượng khí hiđro thu được tác dụng vừa đủ với 12 gam đồng (II) oxit. Giá trị của m là
A. 7,80.
B. 8,45.
C. 9,10.
D. 9,75.
Câu 22: Cho phương trình hóa học của phản ứng:
Phát biểu đúng là
A. Phản ứng hóa học trên không là phản ứng oxi hóa – khử.
B. Phản ứng hóa học trên là phản ứng oxi hóa – khử; Fe2O3 là chất oxi hóa, H2 là chất khử.
C. Phản ứng hóa học trên là phản ứng oxi hóa – khử; Fe2O3 là chất khử, H2 là chất oxi hóa.
D. Phản ứng hóa học trên là phản ứng phân hủy.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong khí oxi dư thu được 15,3 gam nhôm oxit (Al2O3). Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 8,1.
C. 2,7.
D. 10,8.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước.
B. Nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy.
C. Khí hiđro khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao thành kim loại Cu.
D. Khí hiđro có tính oxi hóa.
Câu 25: Em hãy chọn phương pháp dùng để dập tắt ngọn lửa do xăng, dầu trong các phương án sau:
A. Dùng quạt để quạt tắt ngọn lửa
B. Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa.
C. Dùng nước tưới lên ngọn lửa.
D. Không có phương án dập tắt phù hợp.
__________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 11)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A. Oxi cần thiết cho sự sống.
B. Oxi không có mùi và không có màu.
C. Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, nhất là ở nhiệt độ cao.
D. Oxi tan nhiều trong nước.
Câu 2: Dãy các oxit axit là
A. CO, SO2, NO2, CuO.
B. P2O5, N2O5, CO2, SO3.
C. CuO, N2O5, SO2, CO2.
D. CO2, SO3, CaO, P2O5.
Câu 3: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng hóa hợp?
Câu 4: Oxit là hợp chất của oxi với
A. các nguyên tố hóa học khác.
B. một nguyên tố hóa học khác.
C. một nguyên tố phi kim khác.
D. một nguyên tố kim loại khác.
Câu 5: Hai chất dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là
A. KClO3, CaCO3.
B. KMnO4, KClO3.
C. Fe3O4, KMnO4.
D. CaCO3, KMnO4.
Câu 6: Đốt cháy 12,4 gam P trong bình chứa 20 gam khí oxi. Khối lượng P2O5 thu được sau phản ứng là
A. 14,2 gam.
B. 32,4 gam.
C. 35,5 gam.
D. 28,4 gam.
Câu 7: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là dựa vào tính chất vật lý nào?
A. Khí oxi khó hóa lỏng.
B. Khí oxi nhẹ hơn nước.
C. Khí oxi tan nhiều trong nước.
D. Khí oxi ít tan trong nước.
Câu 8: Khí oxi phản ứng được với chất nào cho dưới đây?
A. SO3.
B. Na2O.
C. CaO.
D. CH4.
Câu 9: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt (Fe) và oxi (O), trong đó tỉ lệ:
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. Fe3O2.
Câu 10: Thành phần của không khí là
A. 1% khí nitơ, 21% các khí khác, 78% khí oxi.
B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác.
C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác.
D. 1% khí oxi, 21% khí nitơ, 78% các khí khác.
Câu 11: Dãy chất nào sau đây phản ứng được với khí hiđro?
A. CuO, HCl.
B. CuO, O2.
C. CuO, H2O.
D. CuO, H2SO4.
Câu 12: Một oxit của nitơ có phân tử khối bằng 108 ứng với công thức nào sau đây?
A. NO2.
B. NO.
C. N2O5.
D. N2O3.
Câu 13: Phản ứng hóa học nào là phản ứng thế?
Câu 14: Cặp chất dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là
A. Cu và dung dịch HCl.
B. Zn và dung dịch NaOH.
C. Cu và dung dịch H2SO4.
D. Zn và dung dịch HCl.
Câu 15: Khi phân hủy có xúc tác 15,8 gam KMnO4, thể tích khí oxi thu được ở đktc là
A. 3,36 lít.
B. 11,2 lít.
C. 1,12 lít.
D. 33,6 lít.
Câu 16: Ứng dụng của khí H2 là
A. Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại.
B. Nhiên liệu cho động cơ tên lửa, ô tô, khinh khí cầu, bóng thám không, ...
C. Nguyên liệu tổng hợp amoniac NH3, axit, hợp chất hữu cơ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 17: Cho phản ứng:
H2O + Na2O ⟶ 2NaOH.
Phản ứng đã cho thuộc loại
A. phản ứng tỏa nhiệt.
B. phản ứng oxi hóa khử.
C. phản ứng hóa hợp.
D. tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 18: Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng:
Muốn thu được 22,5 gam nước thì thể tích khí H2 (đktc) cần dùng là
A. 4,48 lít.
B. 28 lít.
C. 2,8 lít.
D. 11,2 lít.
Câu 19: Cho một cây nến đang cháy vào bình thủy tinh rồi đậy kín. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Nến cháy nhỏ dần rồi tắt.
B. Nến tắt ngay lập tức.
C. Nến cháy to hơn.
D. Nến cháy to hơn rồi tắt.
Câu 20: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hoặc KMnO4 vì chúng có những đặc điểm quan trọng nhất là
A. Không độc hại.
B. Dễ kiếm, rẻ tiền.
C. Giàu oxi và dễ phân hủy.
D. Phù hợp với thiết bị hiện đại.
Câu 21: Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra
A. khí hiđro và khí oxi.
B. khí hiđro và khí cacbon oxit.
C. khí oxi và khí cacbon oxit.
D. khí hiđro và khí clo.
Câu 22: Để tạo ra được 3,6 gam nước thì thể tích khí hiđro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau lần lượt là
A. 4,48 lít và 4,48 lít.
B. 4,48 lít và 2,24 lít.
C. 2,24 lít và 4,48 lít.
D. 2,24 lít và 2,24 lít.
Câu 23: Cho phương trình hóa học:
Quá trình Al tạo thành Al2O3 và quá trình Fe2O3 tạo thành Fe được gọi lần lượt là
A. sự oxi hóa, sự khử.
B. sự khử, sự oxi hóa.
C. sự phân hủy, sự khử.
D. sự oxi hóa, sự phân hủy.
Câu 24: Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 20 gam hỗn hợp hai oxit Fe2O3 và CuO nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 24%. Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 70%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 60%.
Câu 25: Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 mol cacbon là
A. 112,0 lít.
B. 224,0 lít.
C. 11,2 lít.
D. 22,4 lít.
__________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 11)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Câu 1: Chất nào là oxit bazơ?
A. N2O5.
B. SO3.
C. SO2.
D. Na2O
Câu 2: Chất nào là oxit?
A. H2SO4.
B. CO.
C. KClO3.
D. CaCO3.
Câu 3: Có hai khí không màu là O2 và H2 được chứa trong 2 bình riêng biệt. Sử dụng dụng cụ, hóa chất nào để nhận ra khí O2?
A. Que đóm.
B. Kim loại kẽm.
C. Que đóm cháy dở còn tàn đỏ.
D. Nước.
Câu 4: Thành phần % của khí oxi có trong không khí là
A. 78%.
B. 21%.
C. 100%.
D. 1%.
Câu 5: CO2 là sản phẩm thu được khi đốt cháy chất nào trong khí oxi?
A. Sắt.
B. Canxi.
C. Cacbon.
D. Lưu huỳnh.
Câu 6: Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam C cần dùng bao nhiêu lít không khí ở đktc?
A. 4,48 lít.
B. 11,2 lít.
C. 5,6 lít.
D. 2,24 lít.
Câu 7: Phản ứng hóa hợp là
Câu 8: Phương án nào không dùng để dập tắt đám cháy xăng dầu?
A. Phun CO2 lên đám cháy.
B. Dùng nước phun lên đám cháy.
C. Dùng cát phủ lên đám cháy.
C. Dùng chăn bông dày và ướt phủ lên đám cháy.
Câu 9: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là do oxi
A. nặng hơn không khí.
B. không màu.
C. không mùi.
D. ít tan trong nước.
Câu 10: Tên gọi của hợp chất SO3 là
A. sắt oxit.
B. lưu huỳnh trioxit.
C. lưu huỳnh (III) oxit.
D. lưu huỳnh (VI) oxit.
Câu 11: Có thể điều chế được bao nhiêu gam O2 từ 31,6 gam KMnO4?
A. 1,6 gam.
B. 16 gam.
C. 3,2 gam.
D. 6,4 gam.
Câu 12: Hỗn hợp H2 và O2 nổ mạnh nhất với tỉ lệ số mol bằng
A. 1:2.
B. 2:1.
C. 1:1.
D. 2:3.
Câu 13: Phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa là
Câu 14: Phản ứng phân hủy là
Câu 15: Tên gọi của hợp chất Fe2O3 là
A. sắt oxit.
B. đi sắt trioxit.
C. sắt (II) oxit.
D. sắt (III) oxit.
Câu 16: Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng trong bình có những chất nào?
A. Photpho và khí oxi.
B. Photpho, khí oxi và điphotpho pentaoxit.
C. Photpho và điphotpho pentaoxit.
D. Khí oxi và điphotpho pentaoxit.
Câu 17: Chất dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là
A. không khí.
B. CaCO3.
C. KClO3.
D. H2O.
Câu 18: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí hiđro để khử sắt (III) oxit. Sau phản ứng thu được 5,6 gam sắt. Khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng và thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc) lần lượt là:
A. 16 gam; 2,24 lít.
B. 16 gam; 3,36 lít.
C. 8 gam; 3,36 lít.
D. 8 gam; 2,24 lít.
Câu 19: Khi ta muốn đốt 1 khúc gỗ, điều kiện để khúc gỗ đó cháy là
A. phải có chất xúc tác.
B. cần phải đủ khí O2.
C. cần ngâm khúc gỗ đó vào trong nước.
D. khúc gỗ đó phải nóng đến nhiệt độ cháy.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 56 lít khí hiđro (ở đktc) với khí oxi. Khối lượng nước thu được là
A. 45 gam.
B. 36 gam.
C. 24 gam.
D. 18 gam.
Câu 21: Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Na.
Câu 22: Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư. Để điều chế được 1,12 lít khí hiđro (ở đktc) thì khối lượng kẽm cần dùng là
A. 0,65 gam.
B. 1,95 gam.
C. 2,60 gam.
D. 3,25 gam.
Câu 23: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
Câu 24: Cho những biến đổi hóa học sau:
(1) Nung nóng canxi cacbonat.
(2) Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
(3) Khí CO đi qua đồng (II) oxit nung nóng.
Những biến đổi hóa học trên thuộc loại phản ứng nào?
A. (1) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử, (2) là phản ứng hóa hợp.
B. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng hóa hợp, (3) là phản ứng oxi hóa – khử.
C. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng oxi hóa – khử, (3) là phản ứng hóa hợp.
D. (1) là phản ứng hóa hợp, (2) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 25: Khi phân huỷ có xúc tác 122,5 gam KClO3, thể tích khí oxi thu được là
A. 33,6 lít.
B. 3,36 lít.
C. 11,2 lít.
D. 1,12 lít.
__________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 12)
Câu 1: Để thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy nước người ta dựa vào tính chất nào của khí hiđro?
A. Nhẹ hơn không khí.
B. Không tác dụng với không khí.
C. Không tác dụng với nước.
D. Nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.
Câu 2: Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất với
A. H2.
B. O2.
C. Cu
D. đơn chất
Câu 3: Hỗn hợp của hiđro nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2:O2 là
A. 1:1.
B. 2:1.
C. 3:1.
D. 4:1.
Câu 4: Cho 13 gam kim loại Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít
Câu 5: Dãy chất nào tác dụng với nước?
A. SO3, CaO, P2O5.
B. Al2O3, SO3, CaO.
C. Na2O, CuO, P2O5.
D. CuO, Al2O3, Na2O.
Câu 6: Khí X có tỷ khối với H2 là 8,5 gam. X là khí nào cho dưới đây?
A. SO2.
B. NH3.
C. O2.
D. Cl2.
Câu 7: Cho phản ứng sau, xác định chất khử:
A. Fe2O3.
B. H2.
C. Fe.
D. H2O.
Câu 8: Dùng khí hiđro để khử hết 50 gam hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng. Thể tích khí H2 cần dùng (đktc) là
A. 29,4 lít
B. 9,8 lít.
C.19,6 lít.
D. 39,2 lít.
Câu 9: Cho các phản ứng sau:
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 10: Cho các oxit: CaO; Al2O3; N2O5; CuO; Na2O; BaO; MgO; P2O5; Fe3O4; K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 11: Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là quá trình
A. Oxi hóa có tỏa nhiệt phát sáng
B. Oxi hóa có tỏa nhiệt, không phát sáng
C. Oxi hóa có phát sáng
D. Oxi hóa có tỏa nhiệt
Câu 12: Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (đktc) đã dùng là
A. 8,96 lít.
B. 4,48 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít
Câu 13: Đâu là tính chất của oxi
A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước
B. Không màu, không mùi, tan nhiều trong nước
C. Không màu, có mùi hắc, ít tan trong nước
D. Màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước
Câu 14: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp
Câu 15: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. K2O.
B. CuO.
C. P2O5.
D. CaO
Câu 16: Ứng dụng của hiđro là
A. Dùng làm nguyên liệu cho động cơ xe lửa.
B. Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.
C. Dùng để bơm vào khinh khí cầu.
D. Dùng để khử trùng sát khuẩn.
Câu 17: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế hiđro bằng cách nào dưới đây?
A. Cho Zn tác dụng với dung dịch HCl.
B. Điện phân nước.
C. Cho K tác dụng với nước.
D. Cho Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
Câu 18: Cho H2O tác dụng vừa đủ với Na. Sản phẩm tạo ra là
A. Na2O.
B. NaOH và H2.
C. Không có phản ứng.
D. NaOH.
Câu 19: Oxit nào sau đây tác dụng với nước làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
A. Fe2O3.
B. Na2O.
C. SO3.
D. BaO.
Câu 20: Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì?
A. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành xanh lam.
B. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành đỏ.
C. Có chất khí bay lên.
D. Không có hiện tượng.
Câu 21: Thành phần của không khí (theo thể tích) gồm
A. 21% O2, 78% N2 và 1 % là hơi nước.
B. 21% O2, 78% N2 và 1 % là các khí khác.
C. 21% O2, 78% N2 và 1 % là khí CO2.
D. 20% O2, 80% N2.
Câu 22: Sau phản ứng với Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
A. Xanh nhạt.
B. Cam.
C. Đỏ cam.
D. Tím.
Câu 23: Trong phòng thí nghiệm khí hiđro được điều chế từ chất nào?
A. Điện phân nước.
B. Từ thiên nhiên khí dầu mỏ.
C. Cho Zn tác dụng với axit loãng (HCl, H2SO4, …)
D. Nhiệt phân KMnO4.
Câu 24: Tên gọi của P2O5 là
A. Điphotpho trioxit
B. Điphotpho pentaoxit
C. Điphotpho oxit
D. Photpho trioxit
Câu 25: Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam metan là
A. 4,48 lít.
B. 5,60 lít.
C. 8,96 lít.
D. 2,24 lít
__________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 13)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
I. TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM)
Câu 1: Cho các phản ứng sau:
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 2: Dãy các chất gồm toàn oxit axit là
A. MgO, SO2.
B. CaO, SiO2.
C. P2O5, CO2.
D. FeO, ZnO.
Câu 3: Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là
A. Đun nóng KMnO4 hoặc KClO3 ở nhiệt độ cao.
B. Đi từ không khí.
C. Điện phân nước.
D. Nhiệt phân CaCO3.
Câu 5: Cho các oxit: CaO; Al2O3; N2O5; CuO; Na2O; BaO; MgO; P2O5; Fe3O4; K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 6: Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là
A. 4,48 lít.
B. 5,6 lít.
C. 8,96 lít.
D. 11,2 lít.
Câu 7: Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit?
A. SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO
B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO
C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO
D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3
Câu 8: Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3?
A. Dễ kiếm, giá thành rẻ.
B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxi.
C. Phù hợp với thiết bị máy móc hiện đại.
D. Không độc hại, dễ sử dụng.
Câu 9: Tất cả các kim loại trong dãy nào dưới đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
A. Fe, Zn, Li, S.
B. Cu, Pb, Rb, Ag.
C. Al, Hg, Sr, Cu.
D. K, Na, Ba, Ca.
Câu 10: Xét các phát biểu sau:
1) Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng.
2) Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần.
3) Hiđro là chất khí không màu không mùi không vị.
4) Hiđro tan rất ít trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 11: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh.
B. Oxi tạo oxit bazơ với hầu hết kim loại.
C. Oxi không có mùi và vị.
D. Oxi cần thiết cho sự sống.
Câu 12: Trong thí nghiệm điều chế khí oxi tại sao người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước?
A. Khí oxi nhẹ hơn nước
B. Khí oxi tan rất nhiều trong nước
C. Khí O2 tan ít trong nước
D. Khí oxi hóa lỏng ở - 183 oC
Câu 13: Thế nào là phản ứng phân huỷ
A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới
B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới
C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
D. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra
Câu 14: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí hiđro bằng cách cho Zn tác dụng với axit clohiđric HCl theo sơ đồ sau:
Kẽm + axit clohiđric → kẽm clorua + khí hiđro.
Nếu cho 13g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl 0,4M thì thể tích khí hiđro thu được là bao nhiêu?
A. 3 lít.
B. 5,36 lít.
C. 3,3 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 15: Đâu không phải là ứng dụng của hiđro trong các câu dưới đây?
A. Làm nhiên liệu động cơ ô tô.
B. Làm nguyên liệu sản xuất hợp chất hữu cơ.
C. Bơm vào khinh khí cầu.
D. Khử trùng sát khuẩn.
Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng về oxi?
A. Oxi là chất khí tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.
B. Oxi là chất khí ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
C. Oxi là chất khí không duy trì sự cháy, hô hấp.
D. Oxi là chất khí không tan trong nước và nặng hơn không khí.
Câu 17: Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là
A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.
C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy.
D. Cả A và B.
Câu 18: Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là quá trình
A. oxi hóa có tỏa nhiệt phát sáng.
B. oxi hóa có tỏa nhiệt, không phát sáng.
C. oxi hóa có phát sáng.
D. oxi hóa có tỏa nhiệt.
Câu 19: Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (đktc) đã dùng là
A. 8,96 lít.
B. 4,48 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 20: Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
A. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
B. CaO + H2O → Ca(OH)2
C. CaCO3 → CaO + CO2
D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
II. TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)
Câu 1 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Câu 2 (2 điểm): Dùng khí hiđro để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc.
__________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 14)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
I. TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM)
Câu 1: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7:20. Công thức của oxit là
A. N2O.
B. N2O3.
C. NO2.
D. N2O5.
Câu 2: Sự oxi hoá chậm là
A. sự oxi hoá mà không toả nhiệt.
B. sự oxi hoá mà không phát sáng.
C. sự oxi hoá toả nhiệt mà không phát sáng.
D. sự tự bốc cháy.
Câu 3: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất nào của khí oxi?
A. Khí oxi tan trong nước.
B. Khí oxi ít tan trong nước.
C. Khí oxi khó hoá lỏng.
D. Khí oxi nhẹ hơn nước.
Câu 4: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam cacbon trong 4,8 gam oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?
A. 6,6 gam.
B. 6,5 gam.
C. 6,4 gam.
D. 6,3 gam.
Câu 5: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng hoá hợp?
Câu 6: Cho 6,5 gam Zn vào bình đựng nước dung dịch chứa 0,25 mol HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là
A. 2 lít.
B. 2,24 lít.
C. 2,2 lít.
D. 4 lít.
Câu 7: Nguyên liệu để sản xuất khí O2 trong công nghiệp là
A. KMnO4.
B. KClO3.
C. KNO3.
D. Không khí.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhịêt độ cao.
B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.
C. Oxi không có mùi và vị.
D. Oxi cần thiết cho sự sống.
Câu 9: Cho phản ứng:
Phản ứng trên là
A. phản ứng hoá hợp.
B. phản ứng toả nhiệt.
C. phản ứng oxi hoá - khử.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 10: Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là
A. 40%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
Câu 11: Số gam KMnO4 cần dùng để đièu chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là
A. 20,7 gam.
B. 42,8 gam.
C. 14,3 gam
D. 31,6 gam
Câu 12: Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước.
A. SO3, CaO, CuO, Fe2O3.
B. SO3, Na2O, CaO, P2O5.
C. ZnO, CO2, SiO2, PbO.
D. SO2, Al2O3, HgO, K2O.
Câu 13: Dãy chỉ gồm các oxit axit là
A. CO, CO2, MnO2, Al2O3, P2O5.
B. CO2, SO2, MnO, Al2O3, P2O5.
C. FeO, Mn2O7, SiO2, CaO, Fe2O3.
D. Na2O, BaO, H2O, H2O2, ZnO.
Câu 14: Chọn phát biểu đúng?
A. Sự tách oxi khỏi hợp chất được gọi là sự oxi hóa.
B. Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự khử.
C. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
D. Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.
Câu 15: Cho 6,5 gam Zn phản ứng với axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên với thể tích là
A. 2,24 lít.
B. 0,224 lít.
C. 22,4 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 16: Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe, Mg, Al.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Zn, Al, Ag.
D. Na, K, Ca.
Câu 17: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3. Vì lí do nào sau đây?
A. Dễ kiếm, rẻ tiền.
B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxi.
C. Phù hợp với thiết bị hiện đại.
D. Không độc hại.
Câu 18: Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
A. Màu đen.
B. Màu nâu.
C. Màu xanh.
D. Màu đỏ.
Câu 19: Ứng dụng của khí H2 là
A. Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại.
B. Nhiên liệu cho động cơ tên lửa, ô tô, khinh khí cầu, bóng thám không, ...
C. Nguyên liệu tổng hợp amoniac NH3, axit, hợp chất hữu cơ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 20: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
II. TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)
Câu 1 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
Câu 2 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
__________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 15)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào sai?
A. Oxi nặng hơn không khí.
B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
C. Oxi tan nhiều trong nước.
D. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Câu 2: Có 3 oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
A. Chỉ dùng nước.
B. Chỉ dùng dung dịch kiềm.
C. Chỉ dùng axit.
D. Dùng nước và giấy quỳ.
Câu 3: Thành phần các chất trong không khí gồm
A. 78% nitơ; 1% oxi; 21% các chất khác.
B. 21% nitơ; 78% oxi; 1% các chất khác.
C. 50% nitơ; 50% oxi.
D. 21% oxi; 78% nitơ; 1% các chất khác.
Câu 4: Xét các phát biểu sau:
1. Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng.
2. Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần.
3. Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị.
4. Hiđro tan rất ít trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
A. 16 gam.
B. 32 gam.
C. 64 gam.
D. 48 gam.
Câu 6: Một loại oxit sắt trong đó cứ 14 phần sắt thì có 6 phần oxi (về khối lượng). Công thức của oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Không xác định được.
Câu 7: Cho khí H2 tác dụng vừa đủ với sắt (III) oxit, thu được 11,2 gam sắt. Khối lượng sắt oxit đã tham gia phản ứng là
A. 12 gam.
B. 13 gam.
C. 15 gam.
D. 16 gam.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.
C. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
D. Trong phản ứng của oxi với cacbon, bản thân oxi cũng chất khử.
Câu 9: Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
B. Điện phân nước.
C. Điện phân dung dịch NaOH.
D. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.
Câu 10: Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?
A. Quạt.
B. Phủ chăn bông hoặc vải dày.
C. Dùng nước.
D. Dùng cồn.
Câu 11: Khí H2 dùng để nạp vào khí cầu vì
A. khí H2 là đơn chất.
B. khí H2 là khí nhẹ nhất.
C. khí H2 khi cháy có tỏa nhiệt.
D. khí H2 có tính khử.
Câu 12: Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Câu 13: Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. Chất nào còn dư, chất nào hết?
A. P còn dư, O2 phản ứng hết.
B. P hết, O2 dư.
C. Cả 2 chất vừa đủ.
D. Tất cả đều sai.
Câu 14: Khí được con người sử dụng để hô hấp là
A. H2.
B. O2.
C. N2.
D. CO2.
Câu 15: Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?
A. Chặt cây xây cầu cao tốc.
B. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.
C. Trồng cây xanh.
D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp.
Câu 16: Người ta thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí là vì
A. khí hiđro dễ trộn lẫn với không khí.
B. khí hiđro nhẹ hơn không khí.
C. khí hiđro ít tan trong nước.
D. khí hiđro nặng hơn không khí.
Câu 17: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
(2) K2O + H2O → 2KOH
(3) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
(4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(5) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(6) HCl + NaOH → NaCl + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 18: Chọn phát biểu chưa đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao.
B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.
C. Oxi không có mùi và vị.
D. Oxi cần thiết cho sự sống.
Câu 19: Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO với H2 có màu gì?
A. Màu đen.
B. Màu nâu.
C. Màu xanh.
D. Màu đỏ gạch.
Câu 20: Người ta thu khí oxi qua nước là do
A. khí oxi nhẹ hơn nước.
B. khí oxi tan nhiều trong nước.
C. khí O2 tan ít trong nước.
D. khí oxi khó hoá lỏng.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hiđro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
B. Hiđro có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
C. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
D. Hiđro có thể tác dụng với tất cả các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Câu 22: Cho phương trình hóa học:
Quá trình Al tạo thành Al2O3 và quá trình Fe2O3 tạo thành Fe được gọi lần lượt là
A. sự oxi hóa, sự khử.
B. sự khử, sự oxi hóa.
C. sự phân hủy, sự khử.
D. sự oxi hóa, sự phân hủy.
Câu 23: Trong oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 70% về khối lượng là
A. Cr2O3.
B. Al2O3.
C. As2O3.
D. Fe2O3.
Câu 24: Chọn phát biểu không đúng?
A. Hiđro là chất nhẹ nhất trong các chất.
B. Ở nhiệt độ thích hợp, hiđro có thể kết hợp với oxi đơn chất và oxi trong một số oxit kim loại.
C. Hiđro được dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.
D. Hiđro là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit, …
Câu 25: Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là
A. sự oxi hóa chậm.
B. sự khử.
C. sự khử chậm.
D. sự cháy.
Câu 26: Oxi không phản ứng trực tiếp với
A.Crom.
B. Flo.
C. Cacbon.
D. Lưu huỳnh.
Câu 27: Cho 13 gam Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích khí H2 (ở đktc) thu được là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 28: Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước?
A. SO3, CaO, CuO, Fe2O3.
B. SO3, Na2O, CaO, P2O5.
C. ZnO, CO2, SiO2, PbO.
D. SO2, Al2O3, HgO, K2O.
Câu 29: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích là
A. 1:2.
B. 1:3.
C. 3:1.
D. 2:1.
Câu 30: Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
A. Sắt oxit.
B. Sắt (II) oxit.
C. Sắt (III) oxit.
D. Sắt từ oxit.