Bộ 30 đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 8 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1527
  Tải tài liệu

[Năm 2023] Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 1)

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Chọn đáp án sai

A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

B. Số p = số e

C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron

D. Oxi có số p khác số e

Câu 2. Khí đinito pentaoxit có công thức hoá học là N2O5, hãy cho biết trong CTHH đã cho nguyên tố nito có hóa trị mấy?

A. II                         

B. III                         

C. IV                              

D. V.

Câu 3. Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là

A. 151 đvC              

B. 152 đvC               

C. 162 đvC                 

D. 153 đvC

Câu 4. 7Cl có ý nghĩa gì?

A. 7 chất Clo                   

B. 7 nguyên tố Clo          

C. 7 nguyên tử Clo         

D. 7 phân tử Clo

Câu 5. Nguyên tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối khí hidro

A. 4 lần                 

B. 2 lần                   

C. 32 lần                 

D. 62 lần

Câu 6. Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì

A. CuSOdo 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên       

B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử

C, Phân tử khối là 96 đvC                                 

D. Tất cả đáp án

Câu 7 . Công thức hóa học đúng

A. Kali Clorua KCl2                    

B. Canxi cacbua CaC4

C. Cacbon đioxit C2O2                

D. Khí metan CH4

Câu 8.   Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là:

 A. X2Y3.         

B. XY2.         

C. X3Y2.             

D. X2Y.

Phần II. Tự luận

Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau

b) Đường sacarozo có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau.

Câu 2.  Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Fe (III) và nhóm (SO4).

Câu 3. 

 a) Tính hoá trị của Fe và N trong các hợp chất sau:  Fe2O3; NH3.

 b) Tính hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 biết nhóm NO3 có hoá trị I.

 Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Hóa học 8 - Đề số 1

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: D

Đáp án sai Oxi có số p khác số e

Sửa : oxi có số p bằng số e

Câu 2: D

Trong CTHH N2O5  đã cho nguyên tố nito có hóa trị x, ta có

2. x = 5. II nên x = V

Câu 3: B

Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là : 56+32+16.4=152 đvC

Câu 4: C

Câu 5: C

Nguyên tử khối Cu (M =64)

Phân tử khối khí H2 (M=2)

Nguyên tử khối của Cu gấp 32 lần phân tử khối khí hidro

Câu 6: A

Câu 7: D

Câu 8:C

CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2 nên X hóa trị II

hợp chất của Y với O là Y2O3 nên Y háo trị III

Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là X3Y2

Phần II. Tự luận

Câu 1

a) H3PO4

Phân tử khối của H3PO4 = 3.1 + 31 + 16.4 = 98 đvC

b) C12H22O11

Phân tử khối của C12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 = 342 đvC

Câu 2. 

Công thức hóa học của hợp chất có dạng:

Ta có: x.III = y.II => x/y = II/III = 2/3 => x = 2; y = 3

Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3

Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC

Câu 3:

a) Gọi hóa trị Fe trong Fe2O3  là x, có:

2.x= 3.II nên x=III

Gọi hóa trị của N trong các hợp chất NH3  là y, có

y.1= 3.I nên y = III

b) Gọi hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 là a, có

a. 1= I.2 nên a = II

________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 2)

Phần 1. (4 điểm) Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào các đáp án đúng

Câu 1. Chất tinh khiết là:

A. Có tính chất thay đổi                                        

B. Có lẫn thêm vài chất khác

C. Gồm những phân tử đồng dạng                        

D. Không lẫn tạp chất

Câu 2. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:

A. Nước với cát.                                  

B. Muối ăn với đường.

C. Rượu với nước.                              

D. Muối ăn với nước.

Câu 3.   Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là:

A. X2Y3.          

B. XY2.          

C. X3Y2.              

D. X2Y.

Câu 4. Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là

 A. 3                          

B. 4                      

C. 5                          

D. 6

Câu 5. Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm

 A. electron              

B. Notron              

C. Proton                  

D. proton và notron

Câu 6. Ta có một oxit tên CrO. Vậy hợp chất  của Crom có hóa trị tương ứng là

A. CrSO4                           

B. Cr(OH)3                        

C. Cr2O3                

D. Cr2(OH)3

Câu 7. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối là 233. Xác định kim loại M

A. Magie

B. Bari

C. Sắt

D. Bạc

Câu 8. Công thức hóa học đúng

A. Kali Clorua KCl2                     

B. Canxi cacbua CaC4

C. Cacbon đioxit C2O2                 

D. Khí metan CH4

Phần 2. (6 điểm) Tự luận

Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau

b) Đường sacarozo có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau.

Câu 2.  Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Fe (III) và nhóm (SO4). 

Câu 3. Hợp chất X có phân tử khối là 108 đvC. Trong X chứa 25,93% nito, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó. 

Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Hóa học 8 - Đề số 2

 

Phần I. Trắc nghiệm 

1D

2A

3C

4B

5A

6A

7B

8D

Câu 2: A

Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp không tan và nhau, nước và cát không tan vào nhau nên loc, có thể tách cát khỏi nước.

Câu 3:C

CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2 nên X hóa trị II

hợp chất của Y với O là Y2O3 nên Y háo trị III

Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là X3Y2

Câu 4. B

Số đơn chất trong dãy trên là Cl2, Fe, F2, Hg 

Câu 6. A

Một oxit tên CrO trong đó Cr hóa trị II. Vậy hợp chất  của Crom có hóa trị tương ứng là CrSO

Câu 7: B

Hợp chất MSO4, biết phân tử khối là 233 nên: M + 32+16.4=233 Vậy M=137 (Bari)

Phần IITự luận

Câu 1.( 2 đ)

a) H3PO4

Phân tử khối của H3PO4 = 3.1 + 31 + 16.4 = 98 đvC

b) C12H22O11

Phân tử khối của C12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 = 342 đvC

Câu 2.(2 đ)

Công thức hóa học của hợp chất có dạng:

Ta có:       x.III = y.II => x/y = II/III = 2/3 => x = 2; y = 3

Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3

Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC

Câu 3. (2đ)

 Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: NxOy (x,y: nguyên dương)

Áp dụng công thức: 

 %mN = 25,93% = Đề thi giữa kỳ - có đáp án - đề 3 . 100% = Đề thi giữa kỳ - có đáp án - đề 3 .100% => x = 2

Mà phân tử khối của hợp chất bằng: 14.x + 16.y = 108 => y = 5

Công thức hóa học của hợp chất khí X là N2O5

________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 3)

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)

Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng (0,3đ)

Câu 1. Khí đinito pentaoxit có công thức hoá học là N2O5, hãy cho biết trong CTHH đã cho nguyên tố nito có hóa trị mấy?

A. II                  

B. III                          

C. IV                       

D. V.

Câu 2. Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là

A. 151 đvC                     

B. 152 đvC                      

C. 162 đvC                    

D. 153 đvC

Câu 3. Hạt nào trong nguyên tử mang điện tích dương:

A. Nơtron                   

B. Proton                     

C. Electron                     

D. Electron và Nơtron

Câu 4. Cho các chất sau: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là:

A. 2                    

B. 3                    

C. 5              

D. 4

Câu 5. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất:

A. N2                             

B. N2O5                           

C. NO                   

D. NO2.

Câu 6. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là:

A. K2MnO4                         

B. KMnO4                             

C. KO4Mn                     

D. MnKO4.

Câu 7. Chọn đáp án sai

A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

B. Số p = số e

C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron

D. Oxi có số p khác số e

Câu 8. 7Cl có ý nghĩa gì?

A. 7 chất Clo                     

B. 7 nguyên tố Clo                         

C. 7 nguyên tử Clo                    

D. 7 phân tử Clo

Câu 9.Nguyên tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối khí hidro

A. 4 lần                       

B. 2 lần                        

C. 32 lần                         

D. 62 lần

Câu 10. Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì

A. CuSOdo 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên

B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử

C, Phân tử khối là 96 đvC

D. Tất cả đáp án

II. Tự luận (7đ)

Câu 1. Hãy chọn các từ (hoặc cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống (....)

a) Nguyên tử có cấu tạo từ ba loại hạt cơ bản là: ..........., electron, .................

b) ................ dùng để biểu diễn chất gồm 1 kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba ... Kí hiệu hóa học (hợp chất) và ................. ở chân mỗi kí hiệu.

c) Các vật thể .................. đều gồm một số ........... khác nhau, còn ............. được làm ra từ vật liệu. Mọi vật liệu đều là .............. hay hỗn hợp một số .............

d) Trong nguyên tử ................. luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.

Câu 2. Dựa vào công thức hóa trị, lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi:

a) Ca (II) và nhóm PO4(III)b) Cu (II) và nhóm OH (I)

c) Fe (II) và nhóm SO4(II)

Câu 3. Hợp chất X có phân tử khối là 44 đvC. Trong X chứa 27,27% cacbon, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó.

Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Hóa học 8 - Đề số 3

Phần I. Trắc nghiệm

 

1D

2B

3B

4D

5A

6B

7D

8C

9C

10A

 

Câu 1: D

Trong CTHH N2O5  đã cho nguyên tố nito có hóa trị x, ta có

2. x = 5. II nên x = V

Câu 2: B

Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là : 56+32+16.4=152 đvC

Câu 4:D

 Trong các chất: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là: đường, muối tinh, nước cất, khí oxi 

Câu 5: A

Công thức hóa học là công thức của đơn chất:N2

Câu 6: B

Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là: KMnO4 

Câu 7: D

Đáp án sai Oxi có số p khác số e 

Sửa : oxi có số p bằng số e

Câu 9: C

Nguyên tử khối Cu (M =64)

Phân tử khối khí H(M=2)

Nguyên tử khối của Cu gấp 32 lần phân tử khối khí hidro

Phần II. Tự luận

Câu 1. (2đ)

a) proton, notron

b) công thức hóa học, chỉ số

c) tự nhiên, chất, vật thể nhân tạo, chất, chất

d) Electron

Câu 2. (3 đ)

a) Công thức hóa học của hợp chất có dạng: Cax(PO4)y

Ta có: II . x = III . y ↔  Đề thi giữa kỳ - có đáp án - đề 4   →     x = 3 , y = 2

Công thức hóa học của hợp chất là : Ca3(PO4)2

Phân tử khối: 40 . 3 + (31 +16 .4) . 2 = 310 đ.v.C

b) Trình bày tương tự ta có CTHH: Cu(OH)2

Phân tử khối: 64 + (16 + 1) . 2 = 98 đ.v.C

c. CTHH: FeSO4

Phân tử khối: 56 + 32 + 16 . 4 = 152 đ.v.C

Câu 3. (2đ)

 Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: CxOy (x,y: nguyên dương)

Áp dụng công thức: 

 %mC = 27,27% = Đề thi giữa kỳ - có đáp án - đề 4  . 100% = Đề thi giữa kỳ - có đáp án - đề 4  .100% => x = 1

Mà phân tử khối của hợp chất bằng: 12.1 + 16.y = 44 => y = 2

________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 4)

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết 

A. Nước cất.                                

B. Nước suối.             

C. Nước khoáng.                             

D. Nước đá từ nhà máy.

Câu 2: Công thức hóa học của axit nitric (biết trong phân tử có 1H, 1N, 3O) là:

A. HNO3;                                             

B. H3NO;    

C. H2NO3;                                           

D. HN3O

Câu 3: Cách viết nào sau đây là sai:

A. 4 nguyên tử natri: 4Na                           

B. 1 nguyên tử nito: N

C. 3 nguyên tử Canxi: 3C                                       

D. 2 nguyên tử Sắt: 2Fe

Câu 4 : Trong các công thức hóa học sau, công thức hóa học nào sai:

A. K2O                           

B. BaNO3                       

C. ZnO                 

D. CuCl2

Câu 5: Trong các thí nghiệm sau, ở thí nghiệm nào xảy ra hiện tượng vật lý

A.  Hòa tan muối ăn vào nước.

B.  Hòa tan đường vào nước.

CLấy một lượng thuốc tím (rắn) bỏ vào ống nghiệm rồi đun nóng. Đun tàn đỏ của que đóm vào gần miệng ống nghiệm, thấy que đóm bùng cháy.

D.  Cả A và B

Câu 6: Dãy chất nào sau đây đều là kim loại

A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc .                                

B. Vàng, magie, nhôm, clo.     

C. Oxi, nito, cacbon, canxi.                                        

D. Sắt, chì, kẽm , thiếc.

Câu 7: Nước vôi (canxi hidroxit) quét lên tường sau một thời gian tiếp xúc với khí cacbonic ngoài không khí sẽ hóa rắn là canxi cacbonat và hơi nước. Phương trình chữ của phản ứng là phương trình nào sau đây? 

A.  Nước vôi → chất rắn 

B.  Canxi hidroxit + khí cacbonic → canxi cacbonat + nước

C.  Ca(OH)2 + khí cacbonic  →  CaCO3 + H2O         

D.  Nước vôi +  CO2  → CaCO3 + nước

Câu 8: Hãy ghép nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp.   ( 1 đ ). 

Cột A

Cột B

Trả lời

1. Hợp chất

a. là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.

1. … 

2. Đơn chất

b. chỉ gồm một chất, có tính chất nhất định, không đổi

2. … 

3. Hỗn hợp

c. là những chất tạo nên từ 2 nguyên     tố hóa học trở lên.

3. … 

4. Chất tinh khiết 

d. gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi.

4. …

 

e. là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện.

 

Câu 9: Một oxit có công thức là Fe2O3. Hóa trị của Fe trong oxit là:

A.I                  

B. II                      

C. III                     

D. IV

Câu 10: Nguyên tử có những loại hạt nào?

A.e, p, n.                      

B. e, p                            

C. p, n         

D. n, e

Câu 11: Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra? 

A.  Một trong số các dấu hiệu dưới                                  

B.  Có sự thay đổi màu sắc

C.  Có chất khí thoát ra (sủi bọt)                                      

D.  Có chất kết tủa (chất không tan)

Câu 12: Cho CTHH của một số chất: Cl2, ZnCl2, Al2O3, Ca, NaNO3, KOH

A. 3 đơn chất và 3 hợp chất                                  

B. 5 đơn chất và 1 hợp chất

C. 2 đơn chất và 4 hợp chất                                   

D. 1 đơn chất và 5 hợp chất

Câu 13 : Nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần?

A.1 lần.                 

B.2 lần.                          

C.3 lần.                  

D.4 lần.

Phần II. Tự luận

Bài 1: Nêu ý nghĩa của các hợp chất sau: a. FeSO4 ;         b. Ca(OH)2

Bài 2

a. Tính hóa trị của Mg trong hợp chất  MgCl2, biết Cl(I)  

b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi kẽm (Zn) hoá trị (II) và  nhóm (PO) hóa  trị (III)

Bài 3 :Một hỗn hợp gồm bột nhôm, bột sắt và muối ăn nghiền nhỏ. Nêu phương pháp tách riêng 3 chất ra khỏi hỗn hợp.

                                             (Biết Fe=56, S= 32, N=14,  O=16, H=1)

Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Hóa học 8 - Đề số 4

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

Đáp án (101)

A

A

C

B

D

D

B

1-c

2-a

3-d

4-b

C

A

A

C

B

                                 

 

Câu 3: Đáp án C

3 nguyên tử canxi: 3 Ca

Câu 4: Đáp án B

Công thức hóa học sai là: BaNO3

Công thức hóa học đúng là Ba(NO3)2

Câu 8:

1-c, 2-a, 3-d, 4-b

Câu 9: Đáp án C

Trong oxit Fe2O3, hóa trị của Fe trong oxit là : x.2=3.II => x= III

Câu 12. Đáp án C

2 đơn chất: : Cl2, Ca

4 hợp chất: ZnCl2, Al2O3, NaNO3, KOH

Câu 13. Đáp án B

Nguyên tử khối của S (M=32), của O (M=16)

Nên nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi là 2 lần

Phần II. Tự luận

Bài 1:

a. Được tạo nên từ 3 nguyên tố: Sắt, Lưu huỳnh, Oxi

  • Được tạo nên từ 1Fe, 1S, 4O.
  • Phân tử khối của phân tử FeSO­4 là

56+ 32+ 16 x 4 = 152 đvC

b. Được tạo nên từ 3 nguyên tố: Canxi, Hidro, Oxi

  • Được tạo nên từ 1Ca, 2O, 2H.Phân tử khối của phân tử Ca(OH)2  là

40 + (16+1) x 2= 74 đvC 

Bài 2: 

a.  Gọi a là hoá trị của Mg trong MgCl2

                     Theo qui tắc: 1.a  = 2.I= 

                                                  =>     a=  (2.I) :1= II

b. Công thức dạng chung : ZnIIx(PO4)yIII

- Theo quy tắc hóa trị ta có : II . x = III. y

Chuyển thành tỉ lệ :

  Đề thi giữa kỳ - có đáp án - đề 1 =Đề thi giữa kỳ - có đáp án - đề 1 =Đề thi giữa kỳ - có đáp án - đề 1 =>  x= 3, y=2

Công thức hóa học đúng là Zn3(PO4)2

Bài 3:

- Cho hỗn hợp vào nước khuấy đều → muối tan còn nhôm và sắt không tan nên lọc tách nhôm và sắt ra khỏi hỗn hợp

- Cô cạn dung dịch còn lại thu được muối ăn 

- Dùng nam châm hút lấy Fe còn lại là Al

________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 5)

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Chọn đáp án đúng trong các câu sau rồi ghi vào bài làm.

Câu 1. Trong mọi nguyên tử đều có

A. Số electron bằng số proton;     

B. Số proton bằng số nơtron;    

C. Số nơtron bằng số electron;     

D. Số proton bằng số electron và bằng số nơtron.

Câu 2. Cách viết 2H2O chỉ ý

A. Hai nguyên tử nước;

B. Hai phân tử nước;

C. Hai nguyên tố hiđro và một nguyên tố oxi;

D. Một phân tử hiđro và một phân tử oxi.

Câu 3. Cho các chất có công thức hoá học sau:

1. H2O        

2. NaCl        

3.H2         

4. Cu          

5.O3         

6. CH4       

7. O2

Nhóm chỉ gồm các đơn chất là

A. 1;3;5;7                  

B. 1;2;4;6              

C. 2;4;6;7              

D. 3;4;5;7

Câu 4. Cho biết công thức hoá học chung của hợp chất AxBy, trong đó A có hoá trị a và B có hoá trị b.Theo quy tắc hoá trị ta có:

A. x.y =  a.b;                                       

B. a.x= b.y;              

C. a.y = b.x;                                        

D. Cả A, B, C đều đúng.

II. TỰ LUẬN (8điểm)

Bài 1. (3điểm)

a) Tính hoá trị của Fe và N trong các hợp chất sau:  Fe2O3; NH3.

b) Tính hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 biết nhóm NO3 có hoá trị I.

Bài 2.(4điểm) Lập công thức hoá học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau:

a)     C (IV) và O.

b)   Cu (II) và NO3 (I)

Bài 3. (1điểm) Cho biết phân tử X2 nặng gấp 16 lần phân tử khí hiđro. Hỏi nguyên tử X thuộc nguyên tố hoá học nào?

                                            (Cho biết: C=12;  O=16;  Fe=56;  S= 32) 

Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Hóa học 8 - Đề số 5

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: A

Trong mọi nguyên tử đều có số electron bằng số proton

Câu 2: B

Cách viết 2H2O nghĩa là  hai phân tử nước

Câu 3: D

Nhóm chỉ gồm các đơn chất là  3.H2         4. Cu          5.O3          7. O2

Câu 4: D

Hợp chất AxBy trong đó A có hoá trị a và B có hoá trị b.

Theo quy tắc hoá trị ta có: a.x= b.y 

Phần II. Tự luận

Bài 1: 

a) Gọi hóa trị Fe trong Fe2O3  là x, có:

2.x= 3.II nên x=III

Gọi hóa trị của N trong các hợp chất NH3  là y, có

y.1= 3.I nên y = III

b) Gọi hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 là a, có

a. 1= I.2 nên a = II

Bài 2:

a)  Lập đúng CTHH : CxOy , có: IV.x = II.y nên chọn x=1, y =2 ta được công thức hóa học là CO2

Tính được PTK = (12+2.16) = 44 đvC

 b)  Cu (II) và NO3 (I) nên ta lập được CTHH : Cu(NO3)2

Tính được PTK = 64+2.(14+16.3) = 188 đvC 

Bài 3:

Tính được PTK của X2 = 2.16= 32 đvC

Tính được NTK của X = 32:2 = 16 đvC   

    X là nguyên tố O (oxi) 

________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 6)

Phần 1. (4 điểm) Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất

A. Số p = số e

B. Hạt nhân tạo bởi proton và electron

C. Electron không chuyển động quanh hạt nhân

D. Eletron sắp xếp thành từng lớp

Câu 2. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:

A. Nước với cát.

B. Muối ăn với đường.

C. Rượu với nước.

D. Muối ăn với nước.

Câu 3. Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?

A. Fe(NO3)2, NO, C, S

B. Mg, K, S, C, N2

C. Fe, NO2, H2O

D. Cu(NO3)2, KCl, HCl

Câu 4. Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là:

A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC

B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC

C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC

D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC

Câu 5. Ý nghĩa của công thức hóa học cho biết

A. Nguyên tố nào tạo ra chất

B. Phân tử khối của chất

C. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất

D. Tất cả đáp án

Câu 6. Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì 

A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên

B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử

C. Phân tử khối là 96 đvC

D. Tất cả đáp án

Câu 7. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối là 120. Xác định kim loại M

A. Magie

B. Đồng

C. Sắt

D. Bạc

Câu 8. Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, hiđro clorua là HCl. CTHH đúng của sắt (III) clorua là:

A. FeCl2.

B. FeCl.

C. FeCl3.

D. Fe2Cl.

Câu 9. Cho hóa trị của S là IV, chọn CTHH đúng trong các CTHH sau:

A. SO2.

B. S2O3.

C. S2O2.

D. SO3

Câu 10. Lập công thức hoá học của các hợp chất biết P(V) và O

A. P2O5.

B. P2O3.

C. P2O4.

D. PO4.

Câu 11. Cặp chất nào dưới đây có cùng phân tử khối?

A. N2 và CH4

B. C2H4 và N2

C. COvà C2H6

D. CO và C2H2

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. Ghép các cụm từ ở cột A với các dữ kiện  cột B để tạo thành câu có nội dung đúng.

 

Cột A

Cột B

 

 

 

 

 

(1)

Hợp chất

(a) Tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng

 

số proton trong hạt nhân.

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

Nguyên tố hóa học là

(b) Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học

 

trở nên

 

 

 

 

 

 

 

 

(3)

Nguyên tử là

(c) Khối lượng của phân tử tính bằng đvC

 

 

 

 

(4) Nguyên tử khối là

(d) Hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện

 

 

 

 

 

(5)

Đơn chất là

(e) Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đvC

 

 

 

 

 

(6)

Phân tử khối là

(f) Những chất được tạo nên tử một nguyên tố

 

hóa học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron và nơtron là 28, số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Tính số hạt proton, electron và notron trong X.

Câu 3. Một hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó sắt chiếm 70% về khối lượng Biết phân tử khối của hợp chất bằng 160 đvC. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên.

________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 7)

Phần I: Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D mà em cho là câu trả lời đúng.

Câu 1: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là:

A. 98                                    

B. 97                                

C. 49                          

D. 100

Câu 2: Để chỉ 2 phân tử hiđro ta viết:

A. 2H                                  

B. 2H2                                              

C. 4H                            

D. 4H2

Câu 3: Trong các dãy sau, dãy nào toàn là hợp chất.

A. CH4, K2SO4, Cl2, O2, NH3

B. O2, CO2, CaO, N2, H2O

C. H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4

D. HBr, Br2, HNO3, NH3, CO2

Câu 4: Cho biết công thức hóa học của hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO và YH3. Hãy chọn công thức nào là đúng cho hợp chất X và Y

A. XY3                

B. X3Y                          

C. X2Y3                   

D. X3Y2

Câu 5: Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342. Giá trị của x là:

A. 3                                    

B. 1                                  

C. 2                                  

D. 4

Câu 6: Trong những câu sau đây, những câu nào sai:

a. Nước (H2O) gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi.

b. Muối ăn ( NaCl) do nguyên tố Natri và nguyên tố Clo tạo nên.

c. Khí cacbonic (CO2) gồm 2 đơn chất Cacbon và Oxi.

d. Axit Sunfuric (H2SO4) do 3 nguyên tố hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên.

e. Axit Clohiđric gồm 2 chất là Hiđro và Clo.

A. a, b                                

B. a, d                              

C. b, d                            

D. c, e

Phần II: Tự luận

Câu 1: Tính hoá trị của:

a. Fe trong FeCl3, biết Cl hóa trị I

b. S trong SO3, biết O hóa trị II

c. Nhóm HCO3trong Ca(HCO3)2

d. Fe trong FexOy, biết O hóa trị II

Câu 2. Lập công thức hóa học tạo bởi các thành phần cấu tạo sau, rồi tính phân tử khối của các hợp chất đó:

a. Natri(I) và nhóm sun fat : SO4(II)

b. Nhôm (III) và Cl

Câu 3. Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 44 đ.v.C.

a. Tính nguyên tử khối, cho biết tên kí hiệu của X.

b. Tính % khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.

Câu 4. Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hoá trị của Mn?

(Biết Mn = 55; O = 16; C = 12; Na = 23; S = 32; O = 16; Al = 27; Cl = 35,5)

________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 8)

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Trong các dãy chất cho dưới đây, hãy cho biết dãy chất nào là chất tinh khiết?

A. Nước, khí oxi, muối ăn, đường.

B. Sữa, nước mắm, khí oxi, nước.

C. Nước chanh, xăng, nhôm.

D. Kẽm, muối ăn, không khí, nước.

Câu 2. Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của 3C3H4 bằng 

A. 150 đvC

B. 125 đvC

C. 140 đvC

D. 120 đvC

Câu 3. Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hóa học đúng của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nhóm (CO3) là

A. X2(CO3)3

B. XCO3

C. X2CO3

D. X(CO3)3

Câu 4. Cho các chất có công thức hóa học sau đây: Cu, Al(OH)3, NaClO3, N2, KHCO3. Số đơn chất là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5. Công thức hóa học giữa Fe(III) và O là 

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. FeO2

Câu 6. Dấu hiệu nào sau đây cho ta thấy có phản ứng hóa học

A. Có chất kết tủa (không tan)

B. Có chất khí bay lên 

C. Có sự biến đổi màu sắc

D. Tất cả dấu hiệu trên 

Câu 7. Phân tử M2O năng hơn phân tử Hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng: 

A. 23

B. 39

C. 40

D. 24

Câu 8.  Nguyên tố Natri (Na) là tập hợp những nguyên tử có cùng

A. 11 hạt nhân 

B. 6 hạt electron 

C. 6 hạt proton 

D. 11 hạt proton 

Câu 9. Trong nguyên tử, hạt nào sau đây mang điện tích dương?

A. Electron

B. Proton

C. Notron

D. Electron và Notron

Câu 10. Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342 đvC. Giá trị x là 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Viết công thức hóa học và tính thành phân tử khối của các hợp chất sau: 

a) Axit sunfuric, biết phân tử có 2H, 1S, 4O

b) Kali penmanganat, biết phân tử có 1K, 1Mn, 4O

Câu 2. (2 điểm)

a) Xác định hóa trị của N trọng N2O

b) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ba (II) và nhóm PO4 (III)

Câu 3. (2 điểm) Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỷ lệ khối lượng X, Y là mx:my = 2: 3. Phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất A. 

________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 9)

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342. Giá trị của x là:

A. 3                                    

B. 1                                  

C. 2                                 

D. 4

Câu 2. Trong các dãy chất cho dưới đây, hãy cho biết dãy chất nào là chất tinh khiết?

A. Nước, khí oxi, muối ăn, đường.

B. Sữa, nước mắm, khí oxi, nước.

C. Nước chanh, xăng, nhôm.

D. Kẽm, muối ăn, không khí, nước.

Câu 3. Trong nguyên tử, hạt nào sau đây mang điện tích dương?

A. Electron

B. Proton

C. Notron

D. Electron và Notron

Câu 4. Chất tinh khiết là:

A. Có tính chất thay đổi

B. Có lẫn thêm vài chất khác

C. Gồm những phân tử đồng dạng

D. Không lẫn tạp chất

Câu 5: Phương pháp lọc để tách một hỗn hợp gồm:

A. Nước với cát.

B. Muối ăn với đường.

C. Rượu với nước.

D. Muối ăn với nước.

Câu 6. Dãy chất nào dưới đây đều là hỗn hợp

A. Không khí, nước mưa, khí oxi

B. Khí hidro, thủy tinh, nước tinh khiết

C. Khí cacbonic, cafe sữa, nước ngọt

D. Nước đường, sữa, nước muối

Câu 7. Nguyên tố nào phổ biến nhất trên Trái Đất

A. Cacbon (than)            

B. Oxi                   

C. Sắt          

D. Silic

Câu 8: Cho biết công thức hóa học của hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO và YH3. Hãy chọn công thức nào là đúng cho hợp chất X và Y

A. XY3                                                  

B. X3Y                         

C. X2Y3                                               

D. X3Y2

Phần II. Tự luận

Bài 1; Một hỗn hợp gồm bột nhôm, bột sắt và muối ăn nghiền nhỏ.

Nêu phương pháp tách riêng 3 chất ra khỏi hỗn hợp.

Bài 2.(4 điểm) Lập công thức hoá học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau:

a) S (VI) và O.

b) Na (I) và SO4 (II)

Bài  3. Một hợp chất của nguyên tố M hóa trị III với nguyên tố oxi. Biết M chiếm 53% về khối lượng trong hợp chất.

a) Xác định nguyên tử khối và cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố M.

b) Viết công thức hóa học, tính phân tử khối của hợp chất.

________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 10)

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1.  Nguyên tố Natri (Na) là tập hợp những nguyên tử có cùng

A. 11 hạt nhân 

B. 6 hạt electron 

C. 6 hạt proton 

D. 11 hạt proton 

Câu 2. Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của 3C3H4 bằng 

A. 150 đvC

B. 125 đvC

C. 140 đvC

D. 120 đvC

Câu 3. Dấu hiệu nào sau đây cho ta thấy có phản ứng hóa học

A. Có chất kết tủa (không tan)

B. Có chất khí bay lên 

C. Có sự biến đổi màu sắc

D. Tất cả dấu hiệu trên 

Câu 4. Cho các chất có công thức hóa học sau đây: Cu, Al(OH)3, NaClO3, N2, KHCO3. Số đơn chất là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là:

A. 98                                    

B. 97                                

C. 49                          

D. 100

Câu 6. Công thức hóa học giữa Fe(III) và O là 

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. FeO2

Câu 7. Phân tử M2O năng hơn phân tử Hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng: 

A. 23

B. 39

C. 40

D. 24

Câu 8: Trong những câu sau đây, những câu nào sai:

a, Nước (H2O) gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi.

b, Muối ăn ( NaCl) do nguyên tố Natri và nguyên tố Clo tạo nên.

c, Khí cacbonic (CO2) gồm 2 đơn chất Cacbon và Oxi.

d, Axit Sunfuric (H2SO4) do 3 nguyên tố hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên.

e. Axit Clohiđric gồm 2 chất là Hiđro và Clo.

A. a, b                              

B. a, d                              

C. b, d                            

D. c, e

        Phần II. Tự luận

Câu 1. 

a) Xác định hóa trị của N trọng NO

b) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ca (II) và nhóm PO4 (III)

Câu 3. Hợp chất X có chứa 25,93% nitơ, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó. 

Câu 2.  Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Al (III) và nhóm (SO4). 

________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 11)

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Cho CTHH của một số chất: Cl2, ZnCl2, Al2O3, Ca, NaNO3, KOH

A. 3 đơn chất và 3 hợp chất                                  

B. 5 đơn chất và 1 hợp chất

C. 2 đơn chất và 4 hợp chất                                   

D. 1 đơn chất và 5 hợp chất

Câu 2: Một oxit có công thức là Fe2O3. Hóa trị của Fe trong oxit là:

A. I                                 

B. II                                

C. III                     

D. IV

Câu 3. Chất tinh khiết là:

A. Có tính chất thay đổi                                        

B. Có lẫn thêm vài chất khác

C. Gồm những phân tử đồng dạng                        

D. Không lẫn tạp chất

Câu 4. Cách viết 2H2O chỉ ý

A. Hai nguyên tử nước;

B. Hai phân tử nước;

C. Hai nguyên tố hiđro và một nguyên tố oxi;

D. Một phân tử hiđro và một phân tử oxi.

Câu 5: Cách viết nào sau đây là sai:

A. 4 nguyên tử natri: 4Na                            

B. 1 nguyên tử nito: N

C. 3 nguyên tử Canxi: 3C                             

D. 2 nguyên tử Sắt: 2Fe

Câu 6. Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là

 A. 3                          

B. 4                      

C. 5                          

D. 6

Câu 7. Nguyên tố X có hóa trị II, công thức hóa học đúng của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nhóm (CO3) là

A. X2(CO3)3

B. XCO3

C. X2CO3

D. X(CO3)3

Câu 8. Cho các chất sau: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là:

A. 2                        

B. 3                       

C. 5                          

D. 4

Phần II. Tự luận

Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a. Axit nitric  biết có 1H, 1N, 3O

b. Đường saccorozo biết 12C, 22H, 11O

Câu 2. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Al (III) và nhóm (SO4)

Câu 3. Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là nito và oxi. Thực nghiệm xác định được tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: mN:mO = 7:12. Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của A.

________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 12)

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Dãy chất nào sau đây đều là kim loại

A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc .                                

B. Vàng, magie, nhôm, clo.   

C. Oxi, nito, cacbon, canxi.                                        

D. Sắt, chì, kẽm , thiếc.

Câu 2: Hãy ghép nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp.   ( 1 đ ). 

Cột A

Cột B

Trả lời

1. Hợp chất

a. là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.

1. … 

2. Đơn chất

b. chỉ gồm một chất, có tính chất nhất định, không đổi

2. … 

3. Hỗn hợp

c. là những chất tạo nên từ 2 nguyên  tố hóa học trở lên.

3. … 

4. Chất tinh khiết 

d. gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi.

4. …

 

e. là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện.

 

Câu 3 : Nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần?

A.1 lần.                 

B.2 lần.                          

C.3 lần.                  

D.4 lần.

Câu 4. Cho các chất có công thức hoá học sau:

1. H2O        

2. NaCl        

3.H2         

4. Cu          

5.O3         

6. CH4       

7. O2

  Nhóm chỉ gồm các đơn chất là

A. 1;3;5;7                  

B. 1;2;4;6              

C. 2;4;6;7              

D. 3;4;5;7

Câu 5. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:

A. Nước với cát.                                

B. Muối ăn với đường.

C. Rượu với nước.                              

D. Muối ăn với nước.

Câu 6. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là:

A. K2MnO4 B. KMnO4 C. KO4MnD. MnKO4.

Câu 7. Chọn đáp án sai

A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

B. Số p = số e

C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron

D. Oxi có số p khác số e

Câu 8. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất:

A. N2                       

B. N2O5                      

C. NO                        

D. NO2.

Phần II. Tự luận

Bài 1: Nêu ý nghĩa của các hợp chất sau: a. MgSO4 ;         b. Ba(OH)2

Bài 2:

a. Tính hóa trị của Ca trong hợp chất   CaCl2, biết Cl(I)  

b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi kẽm (Mg) hoá trị (II) và   nhóm (PO) hóa  trị (III)

Bài 3Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng.

Áp dụng : Nung 21,4g đá vôi (CaCO3) sinh ra 12g vôi sống và khí cacboníc

a. Viết công thức về khối lượng.

b. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra

________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 13)

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Hãy ghép nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp.   ( 1 đ ). 

Cột A

Cột B

Trả lời

1. Hợp chất

a. là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.

1. … 

2. Đơn chất

b. chỉ gồm một chất, có tính chất nhất định, không đổi

2. … 

3. Hỗn hợp

c. là những chất tạo nên từ 2 nguyên     tố hóa học trở lên.

3. … 

4. Chất tinh khiết 

d. gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi.

4. …

 

e. là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện.

 

Câu 2 : Nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần?

A.1 lần.                 

B.2 lần.                          

C.3 lần.                  

D.4 lần.

Câu 3. Cho các chất có công thức hoá học sau:

1. H2O        

2. NaCl        

3.H2         

4. Cu          

5.O3         

6. CH4       

7. O2

  Nhóm chỉ gồm các đơn chất là

A. 1;3;5;7                  

B. 1;2;4;6              

C. 2;4;6;7              

D. 3;4;5;7

Câu 4: Dãy chất nào sau đây đều là kim loại

  A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc .                                

B. Vàng, magie, nhôm, clo.   

  C. Oxi, nito, cacbon, canxi.                                        

D. Sắt, chì, kẽm , thiếc.

Câu 5. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất:

A. N2                      

B. N2O5                        

C. NO                

D. NO2.

Câu 6. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là:

A. K2MnO4                            

B. KMnO4                            

C. KO4Mn                

D. MnKO4.

Câu 7. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:

A. Nước với cát.                                    

B. Muối ăn với đường.

C. Rượu với nước.                                

D. Muối ăn với nước.

Câu 8. Chọn đáp án sai

A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

B. Số p = số e

C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron

D. Oxi có số p khác số e

Phần II. Tự luận

Câu 1. Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hoá trị của Mn?

Câu 2. Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 44 đ.v.C.

a. Tính nguyên tử khối, cho biết tên kí hiệu của X.

b. Tính % khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.

Câu 3. Dựa vào công thức hóa trị, lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi:

a) Ba (II) và nhóm PO4(III)b) Mg (II) và nhóm Cl (I)

c) Fe (III) và nhóm SO4(II)

(Biết Mn = 55; O = 16; C = 12; Na = 23; S = 32; O = 16; Al = 27; Cl = 35,5)

________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 14)

Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng

Câu 1 : Dãy chất nào dưới đây đều là hỗn hợp

A. Không khí, nước mưa, khí oxi

B. Khí hidro, thủy tinh, nước cất

C. Khí cacbonic, cafe sữa, nước ngọt

D. Nước đường, sữa, nước muối

Câu 2 : Hạt nhân được cấu tạo bởi:

A. Notron và electron

B. Proton và electron

C. Proton và nơtron

D. Electron

Câu 3 : Cho nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn

A. Mg nặng hơn O

B. Mg nhẹ hơn O

C. O bằng Mg

D. Tất cả đáp án trên

Câu 4 : Nguyên tố nào phổ biến nhất trên Trái Đất

A. Cacbon (than)

B. Oxi

C. Sắt

D. Silic

Câu 5 : Cho nguyên tử của nguyên tố R có 12 proton. Chọn đáp án đúng

A. R là nguyên tố Mg

B. Nguyên tử khối của R là 12

C. Số electron là 24

D. Có 12 nguyên tử

Câu 6 : Chọn đáp án sai trong các câu dưới đây

A. Cacbon đioxit được cấu tạo từ 1 nguyên tố C và 2 nguyên tố O

B. Nước là hợp chất

C. Muối ăn không có thành phần clo

D. Có 2 loại hợp chất là vô cơ và hữu cơ

Câu 7 : Dãy chất nào dưới đây đều là kim loại

A. Canxi, lưu huỳnh, photpho, sắt

B. Bạc, lưu huỳnh, thủy ngân, đồng

C. Đồng, sắt, bạc, kẽm

D. Cacbon, sắt, bạc, nhôm

Câu 8 : Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 6,75 lần nguyên tử của oxi. X là nguyên tố nào sau đây

A. Fe

B. Cu

C. Ag

D. Hg

Câu 9 : Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hóa học đúng của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nhóm (CO3) là

A. X2(CO3)3

B. XCO3

C. X2CO3

D. X(CO3)3

Câu 10 : Cho các chất có công thức hóa học sau đây: Cu, Al(OH)3, NaClO3, N2, KHCO3. Số đơn chất là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 11 : Phân tử M2O năng hơn phân tử Hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng:

A. 23

B. 39

C. 40

D. 24

Câu 12 : Nguyên tố Natri (Na) là tập hợp những nguyên tử có cùng

A. 11 hạt nhân

B. 6 hạt electron

C. 6 hạt proton

D. 11 hạt proton

Câu 13 : Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?

A. Fe(NO3)2, NO, C, S

B. Mg, K, S, C, N2

C. Fe, NO2, H2O

D. Cu(NO3)2, KCl, HCl

Câu 14 : Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là:

A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC

B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC

C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC

D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC

Câu 15 : Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì

A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên

B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử

C. Phân tử khối là 96 đvC

D. Tất cả đáp án

Câu 16 : Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối là 120. Xác định kim loại M

A. Magie

B. Đồng

C. Sắt

D. Bạc

Câu 17 : Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, hiđro clorua là HCl. CTHH đúng của sắt (III) clorua là:

A. FeCl2.

B. FeCl.

C. FeCl3.

D. 2Cl.

Câu 18 : Cho hóa trị của S là IV, chọn CTHH đúng trong các CTHH sau:

A. SO2.

B. S2O3.

C. S2O2.

D. SO3

Câu 19 : Lập công thức hoá học của các hợp chất biết P(V) và O

A. P2O5.

B. P2O3.

C. P2O4.

D. PO4.

Câu 20 : Cặp chất nào dưới đây có cùng phân tử khối?

A. N2 và CH4

B. C2H4 và N2

C. CO2 và C26

D. CO và C2H2

Câu 21 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron và nơtron là 28, số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Số hạt proton và notron trong X lần lượt là:

A. 9 và 10

B. 10 và 8

C. 10 và 9

D. 8 và 12

Câu 22 : Hợp chất AgxPO4, biết Ag hóa trị I. Giá trị x là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 23 : Một nguyên tử có tổng số hạt là 52, trong đó số proton là 17, số electron và số nơtron lần lượt là :

A. 18 và 17

B. 19 và 16

C. 16 và 19

D. 17 và 18

Câu 24 : Chọn công thức đúng của hợp chất giữa Ca và PO4

A. Ca2PO4

B. CaPO4

C. Ca3(PO4)2

D. Ca(PO4)2

Câu 25 : Trong hợp chất của nguyên tố M hóa trị II với nguyên tố oxi thì M chiếm 80% về khối lượng trong hợp chất. Nguyên tố M là:

A. Al

B. Zn

C. Cu

D. Ca

Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Hóa học 8 - Đề số 14

1. D 2. C 3. A 4. B 5. A
6. A 7. C 8. C 9. A 10. B
11. B 12. D 13. B 14. D 15. A
16. A 17. C 18. A 19. A 20. B
21. A 22. C 23. D 24. C 25. C

Câu 1 : Khí oxi, khí hiđro, nước cất, khí cacbonic không phải hỗn hợp .

Câu 5 : R có 12 proton ⇒ có 12 electron

Nguyên tử khối của R: 12+ 12 =24 ⇒ R là Mg

Câu 7 : A sai vì lưu huỳnh, photpho là phi kim

B sai vì có lưu huỳnh, D sai vì có cacbon

Câu 8 : MX = 6,75. 16 = 108 ⇒ X là Ag

Câu 9 : X hóa trị III. CO3 hóa trị II

CTHH của hợp chất là X2(CO3)3

Câu 10 : Đơn chất: Cu, N2

Câu 11 : Phân tử khối H2 = 2

⇒ Phân tử khối M2O = 47.2 = 94

⇒ 2M + 16 = 94 ⇒ M =39

Câu 14 : MCH4 = 12+ 4 =16

MMg(OH)2 = 24 + (16+1).2 =58

MKCl = 39+35,5 = 74,5

Câu 16 : M + 32 + 16.4 = 120 ⇒ M =24 ⇒ Mg

Câu 17 :

Trong HCl có H hóa trị I ⇒ Cl có hóa trị I

CTHH của sắt (III) clorua là : FeCl3

Câu 20 :

MC2H4 = 12.2+4=28

MN2 = 14.2 =28

Câu 21 :

Hạt không mạng điện chính là nơtron

Số hạt nơtron có trong X là: (35,7.28)/100 = 10

Tổng số hạt trong X: p + e + n = 28

⇒ 2p + 10 = 28 ⇒ p = e = 9

Trong X có 10 hạt nơtron, 9 hạt electron và 9 hạt proton

Câu 22 : Ta có : I. x= III. 1 ⇒ x = 3

Câu 23 :

Tổn số hạt là 52 ⇒ p+e+n = 52

Mà p=e ⇒ p=e= 17

17+17+n =52 ⇒ n =18

Câu 24 :

Ca hóa trị II. PO4 hóa trị III

Công thức đúng là : Ca3(PO4)2

Câu 25 :

Hợp chất giữa M và O là : MO

M chiếm 80% về khối lượng

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 3)

⇒ M là Cu

________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án - (Đề số 15)

Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng

Câu 1 : Muối ăn có lẫn cát, để tách muối ăn ra khỏi cát em hãy chọn phương pháp thích hợp nhất:

A. Hoà tan - làm bay hơi - lọc.

B. Lọc - làm bay hơi.

C. Chưng cất.

D. Hoà tan - lọc - làm bay hơi.

Câu 2 : Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và (1)…………………. về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi (2)…………………… mang (3)…………..”

A. (1) trung hòa; (2) hạt nhân; (3) điện tích âm

B. (1) trung hòa; (2) một hay nhiều electron; (3) không mang điện

C. (1) không trung hòa; (2) một hạt electron; (3) điện tích dương

D. (1) trung hòa; (2) một hay nhiều electron; (3) điện tích âm

Câu 3 : Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng

A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé

B. Do số p = số e

C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron

D. Do nơtron không mang điện

Câu 4 : Chọn đáp án sai

A. Số p là số đặc trưng của nguyên tố hóa học

B. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân

C. Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 4)

D. Silic là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất

Câu 5 : Trong số các công thức hóa học sau: O2, N2, Al, Al2O3, H2, AlCl3, H2O, P.

Số đơn chất là

A. 4

B. 3

C. 5

D. 6

Câu 6 : 3H2O nghĩa là như thế nào

A. 3 phân tử nước

B. Có 3 nguyên tố nước trong hợp chất

C. 3 nguyên tố oxi

D. Tất cả đều sai

Câu 7 : Chọn công thức đúng trong của Ba và PO4:

A. Ba24.

B. Ba3(PO4)2.

C. Ba3PO4.

D. BaPO4.

Câu 8 : Cho các hợp chất sau SO3, N2O5 hoá trị của S và N trong các hợp chất trên lần lượt là:

A. VI và V.

B I và V.

C. VI và II.

D. IV và III.

Câu 9 : Hợp chất Alx(SO4)3 biết Al hóa trị III. Tìm giá trị của x.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 10 : Hiện tượng nào dưới đây không phải là hiện tượng hóa học?

A. Khi đánh diêm có lửa bắt cháy

B. Đốt cháy mẩu Magie cháy thành ngọn lửa sáng

C. Trứng bị thối

D. Mực hòa tan vào nước

Câu 11 : Chọn đáp án đúng nhất

A. Trong mỗi nguyên tử, số p = số e

B. Hạt nhân tạo bởi proton và electron

C. Electron không chuyển động quanh hạt nhân

D. Nguyên tử bao gồm 2 loại hạt là proton và electron

Câu 12 : Phân tử khối của CuO, CaCl2, Mg(NO3)2 lần lượt là:

A. 80 đvC, 95 đvC, 148 đvC

B. 46 đvC, 95 đvC, 86 đvC

C. 80 đvC, 111 đvC, 148 đvC

D. 72 đvC, 111 đvC, 86 đvC

Câu 13 : Cho kim loại M tạo ra hợp chất MCO3. Biết phân tử khối là 84. Xác định kim loại M

A. Magie

B. Đồng

C. Sắt

D. Bạc

Câu 14 : Cặp chất nào dưới đây có cùng phân tử khối?

A. CO2 và CH4

B. C2H4 và N2

C. CO2 và C26

D. CO và 4

Câu 15 : Nguyên tử R có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1electron. Vậy tổng số electron của nguyên tử R là:

A. 3

B. 11

C. 13

D. 23

Câu 16 : Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là YO. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là:

A. X2Y3.

B. XY.

C. X3Y2.

D. X2Y.

Câu 17 : Cho Fe vào trong bình đựng khí clo thu được sắt (III) clorua. Tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng là:

A. 3

B. 5

C. 7

D. 8

Câu 18 : So sánh nguyên tử canxi (Ca) và nguyên tử đồng (Cu) ta thấy:

A. Nguyên tử Ca nặng hơn nguyên tử Cu 1,6 lần

B. Nguyên tử Cu nặng hơn nguyên tử Ca 1,6 lần

C. Nguyên tử Ca nặng hơn nguyên tử Cu 0,625 lần

D. Nguyên tử Cu nặng hơn nguyên tử Ca 0,625 lần

Câu 19 : Tính phân tử khối của C12H22O11 

A. 342

B. 298

C. 270

D. 252

Câu 20 : Muối X có công thức hóa học là MSO4, trong đó M chiếm 20% về khối lượng. Kim loại M là:

A. Ca

B. Mg

C. Cu

D. Al

Câu 21 : Một oxit có công thức hóa học M2O3. Trong X, oxi chiếm 30% về khối lượng. M là:

A. Al

B. Fe

C. P

D. N

Câu 22 : Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 4 lần nguyên tử oxi. X là nguyên tố

A. Fe

B. Cu

C. Ca

D. Mg

Câu 23 : Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào

A. Fe2O3

B. FeCl3

C. Fe2(SO4)3

D. FeSO4

Câu 24 : Hóa trị của Mn trong MnO2 là:

A. II

B. III

C.IV

D.VI

Câu 25 : Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là nito và oxi. Thực nghiệm xác định được tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng mN:mO = 7:20.Phân tử khối của A là 108 đvC. Công thức hóa học của A là:

A. NO2

B. N2O

C. N2O5

D. N2O3

Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Hóa học 8 - Đề số 15

1. D 2. D 3. A 4. D 5. C
6. A 7. B 8. A 9. B 10. D
11. A 12. C 13. A 14. B 15. B
16. B 17. C 18. B 19. A 20. B
21. B 22. B 23. D 24. C 25. C

Câu 1 : Hòa tan, muối ăn tan, cát không tan. Lọc thu được cát. Hỗn hợp nước muối đêm cô cạn, nước bay hơi thu được muối.

Câu 4 : Oxi mới là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất

Câu 5 : Đơn chất là: O2, N2, Al,H2, P

Câu 7 : Ba hóa trị II, PO4 hóa trị III ⇒ công thức đúng: Ba3(PO4)>2

Câu 9 : x. III= II.3 ⇒ x= 2

Câu 12 :

MCuO = 64+16 =80 đvC

MCaCl2 = 40 + 35,5.2 =111 đvC

MMg(NO3)2 = 24+62.2 =148 đvC

Câu 13 :

MCO3 có phân tử khối là 84

⇒ M + 12 + 16.3 = 84

⇒ M =24 ⇒ M là Mg

Câu 14 : MC2H4 = 28 và MN2 = 28

Câu 15 :

Lớp thứ nhất : có 2 electron

Lớp thứ 2 có 8 electron, lớp thứ ba có 1 eletron

⇒ Tổng số electron của R : 11 electron

Câu 16 :

X tạo với Cl hợp chất XCl2 ⇒ X háo trị II

Y tạo với O hợp chất YO ⇒ Y háo trị II

⇒ CTHH của hợp chất X và Y: XY

Câu 17 : 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Câu 18 :

MCa = 40 đvC, MCu = 64 đvC

⇒ Nguyên tử Cu nặng hơn nguyên tử Ca số lần là: 64: 40 =1,6 lần

Câu 19 : MC12H22O11 = 12.12 +22+16.11 = 342 đvC

Câu 20 : Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 4)

Câu 21 : Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 4)

Câu 22 : MX = 4 MO ⇒ MX = 4.16 =64 =⇒ X là Cu

Câu 25 :

Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: NxOy

Áp dụng công thức:

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 4)

Mà phân tử khối của hợp chất bằng 108 => 14.x + 16.y = 108

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 4)

Công thức hóa học của hợp chất khí X là N2O5

________________________________________________________________________

Bài viết liên quan

1527
  Tải tài liệu