Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 11 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1006
  Tải tài liệu

[Năm 2023] Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án - (Đề số 1)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Nhận định nào sau đây là sai?

A. Benzen có khả năng tham gia phản ứng thế tương đối dễ hơn phản ứng cộng.

B. Benzen tham gia phản ứng thế dễ hơn ankan.

C. Các đồng đẳng của benzen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.

D. Các nguyên tử trong phân tử benzen cùng nằm trên một mặt phẳng.

Câu 2: Đun nóng C2H5OH ở 170°C, xt: H2SO4 đặc thu được sản phẩm là:

A. C2H4.     

B. C5H10.

C. C2H5OC2H5.     

D. CH3COOH.

Câu 3: Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất

A. nhựa poli (vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt cỏ 2,4 - D.

B. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666.

C. poli (phenol - fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4 - D và axit picric.

D. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4 - D và thuốc nổ TNT.

Câu 4: Bậc ancol của 2 – metylbutan – 2 – ol là:

A. bậc 4.     

B. bậc 1.

C. bậc 2.     

D. bậc 3.

Câu 5: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là:

A. 2,4 gam.     

B. 1,9 gam.

C. 2,85 gam.     

D. 3,8 gam.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 0,1 mol CH3OH và 0,05 mol C2H5OH thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 1,12.     

B. 2,24.

C. 3,36.     

D. 4,48.

Câu 7: Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 0,1 mol phenol là:

A. 4 gam.     

B. 40 gam.

C. 20 gam.     

D. 2 gam.

Câu 8: Công thức phân tử của stiren là:

A. C8H8.     

B. C8H10.

C. C7H8.     

D. C6H8.

Câu 9: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?

A. Br2.     

B. Na.

C. NaOH.     

D. NaHCO3.

Câu 10: Nhận định nào sau đây là sai?

A. Các hiđrocacbon thơm đều là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.

B. Nguồn cung cấp benzen chủ yếu từ nhựa than đá.

C. Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc I được anđehit.

D. Phenol tan tốt trong nước lạnh.

II. Phần tự luận

Câu 1: Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách phân biệt 3 lọ không dán nhãn chứa mỗi dung dịch sau: etanol; glixerol; phenol.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp thu được 7,84 lít CO2 ở đktc và 9 gam H2O.

a/ Xác định CTPT của mỗi ancol.

b/ Xác định % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm etanol; propan – 2 – ol; glixerol.

TN1: Cho 2,58 gam X phản ứng với Na dư kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 ở đktc.

TN2: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X thu được 7,392 lít khí CO2 ở đktc.

Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.

Câu 4: Hợp chất hữu cơ A có CTPT là CxHyO2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A thu được 15,68 lít khí CO2 ở đktc. Mặt khác cho 0,5 mol A phản ứng với Na dư, thấy thu được 1 gam H2. Biết A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 1. Hãy xác định CTCT của A.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5
Đ/A B A C D B
Câu 6 7 8 9 10
Đ/A D B A D D

Câu 1:

- Nhận định sai “Benzen tham gia phản ứng thế dễ hơn ankan”.

- Chọn đáp án B.

Câu 2:

- Đun nóng C2H5OH ở 170°C, xt: H2SO4 đặc thu được sản phẩm là C2H4.

- Chọn đáp án A.

Câu 3:

- Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất poli (phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4 - D và axit picric

- Chọn đáp án C.

Câu 4:

- Bậc ancol của 2 – metylbutan – 2 – ol là bậc 3.

- Chọn đáp án D.

Câu 5:

   nNa = 2.nkhí = 0,015.2 = 0,03 mol.

- Bảo toàn khối lượng:

   mmuối = mancol + mNa - mkhí

   = 1,24 + 0,03.23 – 0,015.2 = 1,9 gam.

- Chọn đáp án B.

Câu 6:

- Bảo toàn C có:

   nCO2 = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol

   → V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

- Chọn đáp án D.

Câu 7:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 4)

MNaOH = 0,1.40 = 4 gam → mddNaOH = 40 gam.

- Chọn đáp án B.

Câu 8:

- Công thức phân tử của stiren là C8H8.

- Chọn đáp án A.

Câu 9:

- Phenol không phản ứng với NaHCO3.

- Chọn đáp án D.

Câu 10:

- Phenol tan ít trong nước lạnh.

- Chọn đáp án D.

II. Phần tự luận

Câu 1:

- Đánh STT từng lọ, trích mỗi lọ một ít hóa chất sang ống nghiệm đánh số tương ứng

- Cho mỗi mẫu thử vào một ống nghiệm riêng chứa Cu(OH)2 và lắc đều. Mẫu thử làm cho Cu(OH)2 tan tạo dd màu xanh lam là glixerol.

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 4) Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 4)

- Mẫu thử không làm Cu(OH)2 không tan là 2 chất còn lại.

- Cho vài giọt dd brom vào 2 mẫu thử còn lại, lắc nhẹ. Mẫu thử nào phản ứng làm xuất hiện kết tủa trắng là phenol.Không hiện tượng gì là etanol:

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 2:

a/ Tính được số mol CO2 = 0,35 (mol); số mol H2O = 0,5 (mol)

- Gọi CTPT tổng quát của hai ancol là

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 4)

- Viết đúng PTHH đốt cháy:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 4)

- Từ tỉ lệ số mol:

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 4)

- Vậy 2 ancol C2H5OH và C3H7OH

b/ Gọi số mol C2H5OH và C3H7OH lần lượt là x và y (mol)

   + Bảo toàn C: 2x + 3y = 0,35

   + Bảo toàn H: 3x + 4y = 0,5

- Giải hệ ⇒ x = 0,1; y = 0,05

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 3:

- Gọi số mol etanol; propan – 2 – ol; glixerol trong TN1 lần lượt là a; b; c (mol)

   ⇒ 46a + 60b + 92c = 2,58 (I)

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 4)

- Theo số mol khí ⇒ a + b + 3c = 0,06 (II)

- Gọi số mol etanol; propan – 2 – ol; glixerol trong TN2 lần lượt là ka; kb; kc (mol)

- Có ka + kb + kc = 0,12

- Bảo toàn C: 2ka + 3kb + 3kc = 0,33

- Lập tỉ lệ ⇒ 3a – b – c = 0 (III)

- Giải hệ ⇒ a = 0,01; b = 0,02; c = 0,01

   ⇒ % khối lượng etanol; propan – 2 – ol; glixerol lần lượt là 17,83%; 46,51% và 35,66%.

Câu 4:

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 4)

   nH2 = 0,5 = nA → A có hai nhóm OH.

- A + NaOH tỉ lệ 1 : 1 ⇒ A có 1 nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzen và 1 nhóm OH ngoài vòng benzen.

- A có dạng HO – C6H4 – R – CH2OH

- Số C bằng 7 = > R = 0

   ⇒ A là HO - C6H4– CH2OH. Xác định đúng 3 CTCT phù hợp

________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án - (Đề số 2)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Để phân biệt được các chất hex - 1- in, toluen, benzen ta dùng 1 thuốc thử duy nhất là:

A. dd AgNO3/ NH3.

B. dd Brom.

C. dd KMnO4.

D. dd HCl.

Câu 2: CTCT của glixerol là:

A. HOCH2CHOHCH2OH.

B. HOCH2CH2OH.

C. HOCH2CHOHCH3.

D. HOCH2CH2CH2OH

Câu 3: Ảnh hưởng của nhóm - OH đến gốc C6H5 - trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với:

A. Na kim loại.

B. H2 (Ni, nung nóng).

C. dung dịch NaOH.

D. nước Br2.

Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là:

A. ancol etylic, anđehit axetic.

B. glucozơ, ancol etylic.

C. glucozơ, etyl axetat.

D. glucozơ, anđehit axetic.

Câu 5: Người ta điều chế axit piric bằng cách:

A. Cho phenol tác dụng với nước brom.

B. Cho phenol tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc.

C. Cho toluen tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc.

D. Cho toluen tác dụng với brom khan dư có bột sắt làm xúc tác.

Câu 6: Sản phẩm chính trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 1:1 (có mặt bột sắt) là:

A. p - bromtoluen và m - bromtoluen.

B. benzyl bromua.

C. o - bromtoluen và p - bromtoluen.

D. p - bromtoluen và m - bromtoluen.

Câu 7: Cho 0,94 gam phenol tác dụng với lượng dư Na, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thể tích khí thu được sau phản ứng là:

A. 0,112 lít.     

B. 0,224 lít.

C. 0,336 lít.     

D. 0,448 lít.

Câu 8: Cho 3,7 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra ở đktc. Công thức phân tử của X là:

A. C2H6O.     

B. C3H10O.

C. C4H10O.     

D. C4H8O.

Câu 9: Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon thơm?

A. 2.     

B. 3.

C. 4.     

D. 5.

Câu 10: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là:

A. HBr (t°), Na, CuO (t°), CH3COOH (xúc tác).

B. Ca, CuO (t°), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.

C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).

D. Na2CO3, CuO (t°), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O.

II. Phần tự luận

Câu 1: Viết các PTHH điều chế: brombenzen từ C2H2; ancol etylic và anđehit axetic từ etilen (giả sử hóa chất và các điều kiện khác có đủ).

Câu 2: Cho 9 gam một ancol đơn chức X tác dụng với Na vừa đủ thu được 1,68 lít khí (ở đktc).

a/ Viết PTHH xảy ra và xác định CTPT của X.

b/ Viết các CTCT của ancol X và gọi tên theo danh pháp thay thế.

Câu 3: Cho 20,2 gam hỗn hợp A gồm metanol, etanol và glixerol tác dụng với Na dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 20,2 gam hỗn hợp A thu được m gam CO2 và 19,8 gam nước. Tính giá trị m.

Câu 4: Người ta điểu chế thuốc nổ TNT từ toluen. Tính khối lượng TNT (trinitrotoluen) thu được khi sử dụng 1 kg toluen. Biết hiệu suất cả quá trình là 50%.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 - Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5
Đ/A C A D B B
Câu 6 7 8 9 10
Đ/A C A C C A

Câu 1:

- Để phân biệt được các chất Hex - 1- in, Toluen, Benzen ta dùng 1 thuốc thử duy nhất là dd KMnO4. Hiện tượng:

   + Hex – 1 – in làm mất màu dd KMnO4 ngay đk thường.

   + Toluen làm mất màu dd KMnO4 khi đun nóng.

   + Benzen không làm mất màu dd KMnO4 ở đk thường hay đun nóng

- Chọn đáp án C.

Câu 2:

- CTCT của glixerol là HOCH2CHOHCH2OH.

- Chọn đáp án A.

Câu 3:

- Ảnh hưởng của nhóm - OH đến gốc C6H5 - trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với nước brom.

- Chọn đáp án D.

Câu 4:

- Chọn đáp án B.

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 3) Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 3) Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 5:

- Người ta điều chế axit piric bằng cách: Cho phenol tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc.

- Chọn đáp án B.

Câu 6:

   - CH3 là nhóm đẩy e, sản phẩm chính ưu tiên thế vào vị trí o và p.

- Chọn đáp án C.

Câu 7:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 3)

   → Vkhí = 0,005.22,4 = 0,112 lít.

- Chọn đáp án A.

Câu 8:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 3)

   → Mancol = 3,7 : 0,05 = 74 → n = 4.

- Vậy ancol là C4H10O. Chọn đáp án C.

Câu 9:

- Ứng với công thức phân tử C8H10 có 4 đồng phân hiđrocacbon thơm (etylbenzen, o – xilen, m – xilen, p – xilen).

- Chọn đáp án C.

Câu 10:

- Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là HBr (t°), Na, CuO (t°), CH3COOH (xúc tác).

- Chọn đáp án A.

II. Phần tự luận

Câu 1:

- HS viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm, sai điều kiện hoặc không cân bằng trừ ½ số điểm mỗi PT.

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 2:

a/ Tính được nkhí = 0,075 mol

- Đặt CTPT ancol đơn chức là ROH hay CxHyOH

- Nếu đặt là CnH2n + 1OH (không cho điểm do chưa biết ancol no hay không)

- PTHH :

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 3)

   MROH = 9 : 0,15 = 68 ⇒ R = 43 (- C3H7)

- CTPT ancol là C3H7OH.

b/ Các CTCT:

   CH3 – CH2 – CH2 – OH: propan – 1 – ol

   CH3 – CH(OH) – CH3: propan – 2 – ol.

- Viết đúng mỗi CTCT và gọi tên 0,25 điểm

Câu 3:

- Đặt ẩn CH3OH x mol; C2H5OH y mol; C3H5(OH)3 z mol

   → 32x + 46y + 92z = 20,2 (I)

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 3)

   → x + y + 3z = 0,6 (II)

- Theo bảo toàn H: Số mol H = 4x + 6y + 8z

   ⇒ số mol H2O = 2x + 3y + 4z = 1,1 (III)

- Giải hệ (I), (II), (III) x = 0,2; y = 0,1; z = 0,1.

- Theo bảo toàn C:

   ⇒ số mol CO2 = x + 2y + 3z = 0,7 mol

   → khối lượng CO2 = 30,8 gam.

Câu 4:

- Theo bài ra ta có quá trình:

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 3)

- Do H = 50%

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 3)

________________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án - (Đề số 3)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Stiren là đồng đẳng của benzen.

B. Stiren còn có tên gọi là vinylbenzen.

C. Stiren là chất lỏng tan nhiều trong nước.

D. Công thức phân tử của stiren là C8H10.

Câu 2: Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140°C) thì số ete thu được tối đa là:

A. 2.     

B. 3.

C. 1.     

D. 4.

Câu 3: Trong số các phát biểu sau về phenol:

(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.

(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol làm đổi màu quỳ tím.

(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.

(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.

- Các phát biểu đúng là:

A. (1), (3), (4).     

B. (1), (2), (3).

C. (2), (3), (4).     

D. (1), (2), (4).

Câu 4: Dẫn một lượng nhỏ khí Cl2 vào bình nón chứa một ít benzen, đậy kín bình lại rồi đưa ra ngoài ánh nắng. Sản phẩm thu được có CTPT là:

A. C6H5Cl.

B. C6H3Cl3.

C. C6H6Cl6.

D. C6H3Cl3.

Câu 5: Khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 1 kg nitrobenzen là (Biết hiệu suất quá trình là 78%)

A. 0,318 kg.     

B. 0,813 kg.

C. 0,906 kg.     

D. 0,183 kg.

Câu 6: Chất nào sau đây là etylen glicol?

A. C2H4(OH)2.

B. C3H5(OH)3.

C. C2H4OH.

D. CH3OH.

Câu 7: Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 ở đktc. Thành phần phần trăm khối lượng phenol trong A là:

A. 67,14%.     

B. 64,17%.

C. 61,74%.     

D. 64,71%.

Câu 8: Có bao nhiêu ancol bậc II, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%?

A. 5.     

B. 2.

C. 4.     

D. 3.

Câu 9: Khi cho phenol tác dụng với nước brom, hiện tượng thu được là:

A. tạo kết tủa vàng.

B. tạo kết tủa đỏ gạch.

C. tạo kết tủa trắng.

D. tạo kết tủa xám bạc.

Câu 10: Ancol nào sau đây bị oxi hóa tạo xeton?

A. Propan – 2 – ol.

B. Butan – 1 – ol.

C. 2 – metyl propan – 1 – ol.

D. 2 – metylpropan – 2 – ol.

II. Phần tự luận

Câu 1: Viết các phương trình phản ứng trong các trường hợp sau:

a/ Benzen phản ứng với brom (đk: bột Fe)

b/ Đun hỗn hợp etanol với HBr

c/ Toluen phản ứng hoàn toàn với H2 (Ni; t0)

d/ Phenol tác dụng với Na

e/ Trùng hợp stiren

f/ Đun etanol với H2SO4 đặc ở 170°C.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp cần dùng 2,94 lít khí O2 ở đktc, kết thúc phản ứng thu được 2,25 gam H2O.

a/ Xác định CTPT mỗi ancol.

b/ Xác định % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm: etanol; phenol; etilenglicol.

   TN1: Cho 2,96 gam X phản ứng với Na dư, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,56 lít khí H2 ở đktc.

   TN2: Cho 0,08 mol X phản ứng với Cu(OH)2 thấy có 0,98 gam Cu(OH)2 phản ứng.

Tính thành phần %khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp X.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn a gam một chất hữu cơ (R) thu được b gam CO2 và c gam H2O. Cho biết 18b = 77c và 95a = 23(b + c). Xác định CTPT, CTCT và gọi tên (R). Biết tỉ khối hơi của (R) so với metan bằng 5,75 và (R) không làm mất màu dd brom và dd KMnO4 ở điều kiện thường.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 - Đề số 3

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5
Đ/A B B A C B
Câu 6 7 8 9 10
Đ/A A A D C A

Câu 1:

- Nhận định đúng là: “Stiren còn có tên gọi là vinylbenzen”.

- Chọn đáp án B.

Câu 2:

- Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140°C) thì số ete thu được tối đa là 3, gồm CH3 – O – CH3, C2H5 – O – C2H5 và C2H5 – O – CH3.

- Chọn đáp án B.

Câu 3: Các phát biểu đúng là:

   (1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.

   (3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.

   (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.

- Chọn đáp án A.

Câu 4:

C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6.

- Chọn đáp án C.

Câu 5:

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 5)

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 5)

- Chọn đáp án B.

Câu 6:

- Etylen glicol là C2H4(OH)2.

- Chọn đáp án A.

Câu 7:

- Gọi số mol phenol và etanol lần lượt là a và b (mol)

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 5)

- Giải hệ được a = 0,1và b = 0,1

   → %mphenol = 67,14%.

- Chọn đáp án A.

Câu 8:

- Đặt CPTT của ancol là CnH2n + 2O (n ≥ 1)

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 5)

   → n = 5 → ancol là C5H11OH.

- Có 3 ancol bậc II (pentan – 2 – ol, pentan – 3 – ol, 3 – metyl butan – 2 – ol).

- Chọn đáp án D.

Câu 9:

- Khi cho phenol tác dụng với nước brom thu được kết tủa trắng.

- Chọn đáp án C.

Câu 10:

- Ancol bậc II bị oxi hóa không hoàn toàn thành xeton.

- Chọn đáp án A ( CH3 – CH(OH) – CH3).

II. Phần tự luận

Câu 1:

- HS viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm, thiếu cân bằng trừ ½ số điểm mỗi PTHH.

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 5)

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 5)

Câu 2:

- Tính được số mol O2 = 0,13125 (mol); số mol H2O = 0,125 (mol)

- Gọi CTPT tổng quát của hai ancol là

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 5)

- Viết đúng PTHH đốt cháy:

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 5)

- Từ tỉ lệ số mol:

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 5)

- Vậy 2 ancol C2H5OH và C3H7OH

- Gọi số mol C2H5OH và C3H7OH lần lượt là x và y

- Từ PTHH lập được hệ pt:

   3x + 4y = 0,125 và 3x + 4,5y = 0,13125

- Giải hệ ⇒ x = 0,025; y = 0,0125

- Suy ra:

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 5)

Câu 3:

- Gọi số mol etanol; phenol; etilenglicol trong TN1 lần lượt là a; b; c (mol)

   ⇒ 46a + 94b + 62c = 2,96 (I)

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 5)

- Theo số mol khí ⇒ a + b + 2c = 0,05 (II)

- Goi số mol etanol; phenol; etilenglicol trong TN2 lần lượt là ka; kb; kc (mol) có k(a + b + c) = 0,08

- Theo TN2:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 5) Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 5)

   → kc = 0,02

- Lập tỉ lệ → a + b – 3c = 0 (III)

- Giải hệ ⇒ a = 0,01; b = 0,02; c = 0,01

   ⇒ ½ khối lượng etanol; phenol; etilenglicol lần lượt là 15,54½; 63,51½ và 20,96½.

Câu 4:

- Chọn a = 1 gam, ta có hệ phương trình:

   23(b + c) = 95 và 18b = 77c

- Giải hệ

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 5)

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 5)

- Vậy (R) không có oxi. Đặt CTPT là CxHy

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 5)

- Do (R) không làm mất màu dd brom và dd KMnO4 ở điều kiện thường → (R) chứa vòng benzen.

   Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 5)

- Vậy R là Metylbenzen (Toluen)

  • ________________________________________________________________________

    Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

    Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

    Năm học 2022 - 2023

    Môn: Hóa học 11

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án - (Đề số 4)

  • I. Phần trắc nghiệm

    Câu 1: Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là:

    A. dd brom.

    B. Br2 (xt: Fe).

    C. dd KMnO4.

    D. dd Br2 hoặc dd KMnO4.

    Câu 2: Trong các nhận định sau:

    1) Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm - OH.

    2) Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân ete của nó.

    3) Phenol tham gia phản ứng thế với Br2 dễ hơn benzene.

    4) Anđehit và xeton đều tham gia phản ứng tráng bạc.

    5) Oxi hóa butan được axit axetic.

    - Nhận định đúng là:

    A. (1), (2), (3).     

  • B. (1), (3), (5).

    C. (1), (4), (5).     

  • D. (2), (3), (5).

    Câu 3: Cho dãy các hợp chất thơm:

    p – HO - CH2 - C6H4 - OH,

    p – HO - C6H4 - COOC2H5,

    p – HO - C6H4 - COOH,

    p – HCOO - C6H4 - OH,

    p - CH3O - C6H4 - OH.

    - Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?

    (a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.

    (b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.

    A. 3.     

  • B. 4.

    C. 1.     

  • D. 2.

    Câu 4: Cho sơ đồ sau:

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 1)

    - Phân tử hợp chất X chứa 3 nguyên tố. Tên gọi của Y là:

    A. etilen.

    B. etan.

    C. anđehit axetic.

    D. glucozơ.

    Câu 5: Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là:

    A. nước brom, dung dịch NaHCO3, dung dịch NaOH.

    B. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.

    C. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.

    D. nước brom, axit nitric, dung dịch NaOH.

    Câu 6: Các ancol có thể được phân loại trên cơ sở nào sau đây?

    A. số lượng nhóm - OH.

    B. đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon.

    C. bậc của ancol.

    D. Tất cả các cơ sở trên.

    Câu 7: Gốc C6H5 - CH2 - và gốc C6H5 - có tên gọi lần lượt là:

    A. phenyl và benzyl.

    B. vinyl và anlyl.

    C. anlyl và vinyl.

    D. benzyl và phenyl.

    Câu 8: Khi đun nóng hỗn hợp gồm C2H5OH và CH3OH với H2SO4 đặc ở 140°C có thể thu được số ete tối đa là:

    A. 3.

  • B. 4.

    C. 5.

  • D. 6.

    Câu 9: Cho dãy chất sau: Na, NaOH, Cu(OH)2, HBr, O2. Số chất tác dụng được với C2H5OH là:

    A. 1.     

  • B. 2.

    C. 3.     

  • D. 4.

    Câu 10: Nhận định nào sau đây là đúng?

    A. Phenol làm đổi màu quỳ tím sang đỏ.

    B. Phenol là một rượu thơm.

    C. Phenol tác dụng được với HCl.

    D. Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen.

    II. Phần tự luận

    Câu 1: Viết PTHH điều chế: nitrobenzen từ benzen; ancol etylic và axit axetic từ glucozơ (giả sử các chất vô cơ và điều kiện khác có đủ).

    Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức (R) thì thu được 8,8 gam khí CO2 và 4,5 gam H2O.

    a/ Viết PTHH xảy ra và xác định CTPT của R.

    b/ Viết các CTCT có thể có của R và gọi tên theo danh pháp thay thế.

    Câu 3: Chia 22,2 gam hỗn hợp G gồm: ancol etylic, H2O và phenol thành 2 phần bằng nhau:

       Phần 1: cho tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít khí ở đktc.

       Phần 2: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M.

    - Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong G.

    Câu 4: Polistiren (PS) được điều chế theo sơ đồ sau:

       Etylbenzen → stiren → PS.

    - Tính khối lượng PS thu được khi sử dụng 1 tấn etylbenzen để điều chế, biết hiệu suất của cả quá trình là 90%.

    Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 - Đề số 4

    I. Phần trắc nghiệm

    Câu 1 2 3 4 5
    Đ/A C D C D D
    Câu 6 7 8 9 10
    Đ/A D D A C D

    Câu 1:

    - Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là dd KMnO4. Hiện tượng:

    + Stiren làm mất màu KMnO4 ngay đk thường.

    + Toluen làm mất màu KMnO4 khi đun nóng.

    + Benzen không làm mất màu KMnO4 cả ở đk thường hay đun nóng.

    - Chọn đáp án C.

    Câu 2:

    - Nhận định đúng là:

       2/ Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân ete của nó.

       3/ Phenol tham gia phản ứng thế với Br2 dễ hơn benzene.

       5/ Oxi hóa butan được axit axetic.

    - Chọn đáp án D.

    Câu 3:

    p – HO - C6H4 – COOH thỏa mãn 2 điều kiện đề bài.

    - Chọn đáp án C.

    Câu 4:

    - Chọn đáp án D.

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 1)

    Câu 5:

    - Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là nước brom, axit nitric, dung dịch NaOH.

    - Chọn đáp án D.

    Câu 6:

    - Các ancol có thể được phân loại trên cơ sở: số lượng nhóm – OH, đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon, bậc của ancol.

    - Chọn đáp án D.

    Câu 7:

    - Gốc C6H5 - CH2 - và gốc C6H5 - có tên gọi lần lượt là benzyl và phenyl.

    - Chọn đáp án D.

    Câu 8:

    - Số ete tối đa = 2.(2+1)/2 = 3

    - Chọn đáp án A.

    Câu 9:

    - Chất trong dãy tác dụng được với C2H5OH là Na, HBr, O2.

    - Chọn đáp án C.

    Câu 10:

    - Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen.

    - Chọn đáp án D.

    II. Phần tự luận

    Câu 1:

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 1)

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 1)

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 1)

    - Nếu thiếu các điều kiện hoặc không cân bằng thì trừ ½ số điểm của PTHH đó.

    Câu 2:

    - Tính được: số mol H2O = 0,25 > số mol CO2 = 0,2

    => Đặt CTPT ancol là CnH2n + 2O (n ≥ 1)

    - PTHH:

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 1)

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 1)

       → n = 4. CTPT ancol là C4H10O

       C4H10O có 4 đồng phân ancol:

       CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH: butan – 1 – ol

       CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3: butan – 2 – ol

       (CH3)2 CH – CH2 – OH: 2 – metylpropan – 1 – ol

       (CH3)3C – OH: 2 – metylpropan – 2 – ol

    Viết đúng mỗi CTCT và gọi tên: 0,25

    Câu 3:

    - Gọi số mol các chất trong mỗi phần : C2H5OH là x mol; H2O y mol; C6H5OH z mol.

    - Ta có 46x + 18y + 94z = 11,1 (I)

    - Phần I:

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 1)

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 1)

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 1)

       → x + y + z = 0,25 (II)

    - Phần II:

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 1)

       → z = 0,05 (III)

    - Giải hệ PT: được x = y = 0,1; z = 0,05.

    - Tính được % khối lượng:

       C2H5OH = 41,44%;

       H2O = 16,22%;

       C6H5OH = 42,34%.

    Câu 4:

    - Ta có sơ đồ:

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 1) Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 1) Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 1)

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 1)

    - Do H = 90% nên:

       Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 1)

  • ________________________________________________________________________

    Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

    Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

    Năm học 2022 - 2023

    Môn: Hóa học 11

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án - (Đề số 5)

  • I. Phần trắc nghiệm

    Câu 1: Thuốc nổ TNT (trinitrotoluen) được điều chế trực tiếp từ:

    A. benzen.     

  • B. metylbenzen.

    C. vinylbenzen.     

  • D. p – xilen.

    Câu 2: Glixerol là ancol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là:

    A. 2.     

  • B. 3.

    C. 4.     

  • D. 1.

    Câu 3: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là:

    A. anilin.       

  • B. phenol.

    C. axit acrylic.     

  • D. metyl axetat.

    Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng:

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 2)

    - Tên gọi của Z là:

    A. glucozơ.     

  • B. etanol.

    C. axit axetic.     

  • D. ancol etylic.

    Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.

    B. Các ancol có tính bazơ mạnh.

    C. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

    D. Các ancol bậc III không bị oxi hóa bởi CuO.

    Câu 6: (CH3)2CH - C6H5 có tên gọi là:

    A. propylbenzen.

    B. n - propylbenzen.

    C. iso – propylbenzen.

    D. đimetylbenzen.

    Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của A là:

    A. C9H12.     

  • B. C8H10.

    C. C7H8.     

  • D. C10H14.

    Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng ?

    A. Hợp chất CH3CH2OH là ancol etylic.

    B. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử nhóm - OH.

    C. Hợp chất C6H5CH2OH là phenol.

    D. Tất cả đều đúng.

    Câu 9: Cho 0,32 gam CH3OH phản ứng với lượng vừa đủ Na thu được thể tích khí ở đktc là:

    A. 0,224 lít.     

  • B. 0,112 lít.

    C. 0,336 lít.     

  • D. 0,448 lít.

    Câu 10: Số đồng phân phenol ứng với công thức phân tử C7H8O là:

    A. 2.     

  • B. 3.

    C. 5.     

  • D. 4

    II. Phần tự luận

    Câu 1: Dùng phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch sau: etylen glicol; propan – 2 - ol và phenol chứa trong bình mất nhãn. Viết PTHH xảy ra nếu có.

    Câu 2: Cho m gam một ancol đơn chức X tác dụng với Na vừa đủ thu được 12,3 gam muối và 1,68 lít khí (ở đktc).

       a/ Viết PTHH xảy ra và xác định CTPT của X.

       b/ Viết các CTCT của ancol X và gọi tên theo danh pháp thay thế.

    Câu 3: Chia 40,2 gam hỗn hợp G gồm: etylenglicol; glixerol; phenol thành 2 phần bằng nhau :

       Phần 1 : Cho vào bình đựng Na dư thu được 6,16 lít khí ở đktc.

       Phần 2 : Hòa tan tối đa 9,8 gam Cu(OH)2.

    - Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

    Câu 4: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 1,0 kg nitrobenzen. Biết hiệu suất cả quá trình là 70%.

    Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 - Đề số 5

    I. Phần trắc nghiệm

    Câu 1 2 3 4 5
    Đ/A B B B C D
    Câu 6 7 8 9 10
    Đ/A C A A B B

    Câu 1:

    - Thuốc nổ TNT (trinitrotoluen) được điều chế trực tiếp từ toluen (hay metylbenzen).

    - Chọn đáp án B.

    Câu 2:

    - Glixerol: C3H5(OH)3.

    - Chọn đáp án B.

    Câu 3:

    - Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3.

    - Chọn đáp án B.

    Câu 4:

    - Chọn đáp án C.

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 2)

    Câu 5:

    - Phát biểu đúng:

       Các ancol bậc III không bị oxi hóa bởi CuO.

    - Chọn đáp án D.

    Câu 6:

       (CH3)2CH - C6H5 có tên gọi là iso – propylbenzen.

    - Chọn đáp án C.

    Câu 7:

    - Đặt A có CTPT: CnH2n – 6 (n ≥ 6)

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 2)

       Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 2)

    - Vậy A là C9H12. Chọn đáp án A.

    Câu 8:

    - Nhận định đúng : Hợp chất CH3CH2OH là ancol etylic.

    - Chọn đáp án A.

    Câu 9:

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 2)

       → V = 0,005.22,4 = 0,112 lít.

    - Chọn đáp án B.

    Câu 10:

       C7H8O có 3 đồng phân là phenol.

    - Chọn đáp án B.

    II. Phần tự luận

    Câu 1:

    - Đánh số thứ tự từng lọ, trích mẫu thử.

    - Cho mỗi mẫu thử vào một ống nghiệm riêng chứa Cu(OH)2 và lắc đều. Mẫu thử làm cho Cu(OH)2 tan tạo dd màu xanh lam là etylenglicol.

    - Mẫu thử không làm Cu(OH)2 không tan là 2 chất còn lại

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 2) Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 2)

    - Cho vài giọt dd brom vào 2 mẫu thử còn lại, lắc nhẹ. Mẫu thử nào phản ứng làm xuất hiện kết tủa trắng là phenol. Không hiện tượng gì là propan – 2 – ol.

       Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 2)

    Câu 2:

    a/ Tính được nkhí = 0,075 mol

    - Đặt CTPT ancol đơn chức là ROH hay CxHyOH

    - Nếu đặt là CnH2n + 1OH (không cho điểm do chưa biết ancol no hay không)

    - PTHH :

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 2)

       MRONa = 12,3: 0,15 = 82 ⇒ R = 43 (- C3H7)

    - CTPT ancol là C3H7OH.

    b/ Các CTCT:

       CH3 – CH2 – CH2 – OH: propan – 1 – ol

       CH3 – CH(OH) – CH3: propan – 2 – ol.

    Viết đúng mỗi CTCT và gọi tên 0,25 điểm

    Câu 3:

    - Gọi số mol trong mỗi phần:

       C2H4(OH)2 là x mol;

       C3H5(OH)3 y mol;

       C6H5OH z mol.

    - Ta có: 62x + 92y + 94z = 20,1 (I)

    Phần I:

       Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 2)

       Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 2)

       Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 2)

       → 2x + 3y + z = 0,55 (II)

    Phần II:

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 2) Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 2)

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 2) Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 2)

    - Tìm được: x + y = 0,2 (III)

    - Giải hệ được: x = 0,1; y = 0,1; z = 0,05.

    - Tính % khối lượng:

       C2H4(OH)2 = 30,85%;

       C3H5(OH)3 = 45,77%;

       C6H5OH = 23,38%.

    Câu 4:

    - Ta có sơ đồ:

       Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 2)

       Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 2)

    - Do H = 70% nên:

       Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (Đề 2)

    ________________________________________________________________________

    Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

    Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

    Năm học 2022 - 2023

    Môn: Hóa học 11

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án - (Đề số 6)

    (Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)

    Câu 1 điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại trạng thái lỏng?

    A. CH4.

    B. C2H6.

    C. C8H18.

    D. C3H8.

    Câu 2Ankan nào sau đây có đồng phân mạch cacbon?

    A. Butan.

    B. Propan.

    C. Metan.

    D. Etan.

    Câu 3: Chất nào sau đây không phải  ankan?

    A. C3H8.

    B. C2H2.

    C. C2H6.

    D. CH4.

    Câu 4Anken có công thức tổng quát là

    A. CnH2n (n  1).

    B. CnH2n (n ≥ 2).

    C. CnH2n  2 (n ≥ 2).

    D. CnH2n + 2 (n ≥ 1).

    Câu 5Quy tắc Mac-côp-nhi-côp được áp dụng trong phản ứng nào sau đây?

    A. Cộng Br2 vào anken đối xứng.

    B. Cộng HX vào anken đối xứng.

    C. Trùng hợp anken.

    D. Cộng HX vào anken bất đối xứng.

    Câu 6: But-2-en có công thức cấu tạo là

    A. CH3-CH2-CH2-CH3.

    B. CH3-CH=CH-CH3.

    C. CH2=CH-CH2-CH3.

    D. CH2=CH-CH3.

    Câu 7Số đồng phân cấu tạo mạch hở của C4H8 

    A. 3.

    B. 4.

    C. 2.

    D. 5.

    Câu 8Số nguyên tử hiđro trong phân tử vinyl axetilen là

    A. 4.

    B. 6.

    C. 8.

    D. 10.

    Câu 9Chất nào sau đây có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt?

    A. Etan.

    B. Etilen.

    C. Metan.

    D. Axetilen.

    Câu 10: X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là

    A. CH4.

    B. C2H6.

    C. C3H8.

    D. C4H10.

    Câu 11Khi thực hiện phản ứng đun nóng CH3COONa với vôi tôi xút thu được

    A. CH4.

    B. C2H6.

    C. C2H2.

    D. CO2.

    Câu 122,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Công thức phân tử của X 

    A. C5H10.

    B. C2H4.

    C. C3H6.

    D. C4H8.

    Câu 13Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là:

    A. C2H4, C4H8, C3H6, C5H10.

    B. C2H4, C3H6, C4H8, C5H10.

    C. C5H10, C4H8, C3H6, C2H4.

    D. C2H4, C3H6, C5H10, C4H8.

    Câu 141 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với bao nhiêu mol Br2?

    A. 1 mol.

    B. 3 mol.

    C. 2 mol.

    D. 4 mol.

    Câu 15: Đốt cháy 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX) thu được 11,2 lít CO2 (đktc) vào 10,8 gam H2O. Công thức của X là

    A. C2H6

    B. C2H4

    C. CH4

    D. C2H2

    Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là

    A. 75% và 25%

    B. 20% và 80%

    C. 35% và 65%

    D. 50% và 50%

    Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

    A. 0,1

    B. 0,2

    C. 0,4  

    D. 0,3

    Câu 18: Ba hiđrocacbon X,Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y , Z thuộc dãy đồng đẳng:

    A. ankan

    B. Ankađien

    C. anken

    D. ankin

    Câu 19: Dãy đồng đẳng benzen có công thức chung là

    A. CnH2n+2

    B. CnH2n-2

    C. CnH2n-4

    D. CnH2n-6

    Câu 20: Công thức phân tử của toluen là

    A. C6H6

    B. C7H8

    C. C8H8

    D. C8H10

    Câu 21: Benzen tác dụng với Cl2 có ánh sáng, thu được hexaclorua. Công thức của hexaclorua là

    A. C6H6Cl2

    B. C6H6Cl6

    C. C6H5Cl

    D. C6H6Cl4

    Câu 22: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?

    A. benzen

    B. Toluen

    C. 3 propan

    D. metan

    Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

    A. C6H6

    B. C7H8

    C. C8H8

    D. C8H10

    Câu 24: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    A. CH3CH2CH2CH3

    B. CH3CH2CH=CH2.

    C. CH3CH=CHCH3

    D. CH3C≡CH3

    Câu 25: Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp gồm etan và etilen đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là

    A. 0,05 và 0,10

    B. 0,10 và 0,05

    C. 0,12 và 0,03

    D. 0,03 và 0,12

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

    A. 2,24

    B. 3,36

    C. 4,48

    D. 1,68

    Câu 27: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C3H6 có tỷ khối so với H2 là 9. Hỗn hợp X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 11,25. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là

    A. 90%

    B. 80%

    C. 50%

    D. 60%

    Câu 28: Công thức phân tử của etylbenzen là

    A. C6H6

    B. C7H8

    C. C8H8

    D. C8H10

    Câu 29: Hiđrocacbon X có chứa vòng benzen, X không thể là

    A. C8H10

    B. C6H4

    C. C8H8

    D. C7H8

    Câu 30: Toluen tác dụng với Cl2, ánh sáng (tỉ lệ mol 1 : 1 ), thu được sản phẩm hữu cơ là

    A. o-clotoluen

    B. p-clotoluen.

    C. phenyl clorua

    D. Benzyl clorua

    Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 - Đề số 6

    1. C

    2. A

    3. B

    4. B

    5. D

    6. B

    7. A

    8. A

    9. D

    10. D

    11. A

    12. D

    13. B

    14. C

    15. C

    16. D

    17. B

    18. C

    19. D

    20. B

    21. B

    22. B

    23. D

    24. C

    25. B

    26. A

    27. C

    28. D

    29. B

    30. D

    Câu 1: 

    Đáp án C

    Ở nhiệt độ thường, các ankan có số C từ 18 trở lên sẽ ở thể lỏng.

    Câu 2:

    Đáp án A

    Các ankan từ C1 đến C3 không có đồng phân. Từ C4 trở đi có đồng phân mạch cacbon.

    Câu 3:

    Đáp án B

    Các ankan có công thức tổng quát là CnH2n + 2 với n ≥ 1.

     C2H2 không phải là ankan.

    Câu 4:

    Đáp án B

    Công thức tổng quát của anken là CnH2n với n ≥ 2.

    Câu 5:

    Đáp án D

    Quy tắc Mac-côp-nhi-côp được áp dụng trong phản ứng cộng HX vào anken bất đối xứng.

    Câu 6:

    Đáp án B

    But-2-en có công thức cấu tạo là CH3-CH=CH-CH3.

    Câu 7:

    Đáp án A

    Ta có: k=4.28+22=1

     Đồng phân anken

    [Năm 2022] Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 11 có đáp án (6 đề) (ảnh 1)

    Câu 8:

    Đáp án A

    Công thức cấu tạo của vinyl axetilen là CH ≡ C – CH = CH2.

     Có 4 nguyên tử H.

    Câu 9:

    Đáp án D

    Chất có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt.

     Chất này có dạng là ank-1-in.

     Axetilen thỏa mãn.

    Phương trình hóa học:

    CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

    Câu 10

    Đáp án D

    Ta có: MX = 29.2 = 58 đvC

     X là C4H10.

    Câu 11:

    Đáp án A

    Phương trình hóa học:

    CH3COONa (r) + NaOH  CaO,to CH4 + Na2CO3

     X là khí CH4.

    Câu 12:

    Đáp án D

    Gọi công thức của anken có dạng CnH2n với n ≥ 2.

    nanken=nBr2=8160=0,05mol

     14n = 2,80,05=56

     n = 4

     Công thức phân tử của anken là C4H8.

    Câu 13:

    Đáp án B

    Nhiệt độ sôi của các anken tăng dần khi số C tăng dần.

     Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là C2H4, C3H6, C4H8, C5H10.

    Câu 14:

    Đáp án C

    Công thức cấu tạo của buta-1,3-đien là: CH2 = CH – CH = CH2.

     có 2 liên kết π.

     1 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với 2 mol Br2.

    Câu 15:

    Đáp án C

    Ta có: nhh=6,7222,4=0,3mol

    nCO2=11,222,4=0,5mol;

    nH2O=10,818=0,6mol

    Số C¯ của hỗn hợp khí là: 

    C¯=nCO2nhh=0,50,3=1,67<2

     Khí X là CH4.

    Câu 16:

    Đáp án D

    Gọi công thức tổng quát của ankan và ankin lần lượt là CnH2n +2 (với n ≥ 1) và CmH2m – 2 (với n ≥ 2).

    Khi đốt ankan: nankan=nH2OnCO2(1)

    Khi đốt cháy ankin: nankin=nCO2nH2O(2)

    (1) – (2)  nankan – nankin = nH2OnCO2

    Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

     nankin = nankan

     %nankin = %nankan = 50%

    Câu 17:

    Đáp án B

    Áp dụng bảo toàn khối lượng: mY = mX = 0,1.26. + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 (gam)

    Mà MY = 11.2 = 22 ⇒ nY = 8,822 = 0,4 mol

    Số mol H2 tham gia phản ứng là:

    nX – nY = (0,1 + 0,2 + 0,3) – 0,4 = 0,2 mol

    Ta có: nH2phản ứng + nBr22nC2H2+nC2H4

    ⇒ nBr2 = 2.0,1 + 0,2 - 0,2 = 0,2 mol

    Câu 18:

    Đáp án C

    Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 ⇒ MZ = MX + 28

    Theo bài: MZ = 2MX ⇒ MX + 28 = 2MX 

    ⇒ MX = 28

    ⇒ X là C2H4 (anken)

    ⇒ X, Y, X thuộc dãy đồng đẳng anken.

    Câu 19:

    Đáp án D

    Dãy đồng đẳng benzen có công thức chung là CnH2n – 6 (n ≥ 6).

    Câu 20

    Đáp án B

    Công thức của toluen là C6H5-CH3.

     Công thức phân tử của toluen là C7H8.

    Câu 21:

    Đáp án B

    [Năm 2022] Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 11 có đáp án (6 đề) (ảnh 1)

    Câu 22:

    Đáp án B

    Toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.

    Phương trình hóa học:

    C6H5CH3 + 2KMnO4 to C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O

    Câu 23:

    Đáp án D

    Gọi công thức của ankylbenzen là CnH2n6 với n ≥ 6.

    Ta có: nCO2=8,9622,4=0,4mol 

     nX=0,4n  (mol)

     14n – 6 = 5,30,4n=53n4

     n = 8

     Công thức phân tử của X là C8H10.

    Câu 24:

    Đáp án C

    Anken có đồng phân hình học khi có dạng:

    [Năm 2022] Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 11 có đáp án (6 đề) (ảnh 1)với R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4. (R có thể là H)

     CH3CH=CHCH3 có đồng phân hình học.

    Câu 25:

    Đáp án B

    Ta có: nhh=3,3622,4=0,15mol

    Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của etilen vì chỉ có etilen phản ứng với brom.

      mC2H4= 2,8 gam  mC2H4=2,828=0,1mol

     nC2H6 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol

    Câu 26: 

    Đáp án A

    Ta có: nCH4=nH2OnCO2= 0,2 - 0,15 = 0,05 mol

    Bảo toàn nguyên tố C: 

    nCH4 + 2nC2H4nCO2

     nC2H4 = 0,05 mol

     V = 22,4.(0,05 + 0,05) = 2,24 lít

    Câu 27:

    Đáp án C

    Ta có: nH2nC3H6=429.29.22=32

     Hiệu suất tính theo C3H6.

    Mà mX = mY

     nXnY=M¯YM¯X=2.11,252.9=54

    Giả sử, nX = 5, nY = 4

     Trong hỗn hợp X chứa nH2=3molnC3H6=2mol

     nC3H6pu = nX – nY = 5 – 4 = 1 mol

     H = 12.100%=50%

    Câu 28:

    Đáp án D

    Công thức của etylbenzen là C6H5-CH2CH3.

     Công thức phân tử của etylbenzen là C8H10.

    Câu 29:

    Đáp án B

    Hiđrocacbon X có chứa vòng benzen, X không thể là C6H4 vì riêng vòng benzen đã chứa 3π + 1 vòng nên nếu có 6C thì số H phải là 6.

    Câu 30:

    Đáp án D

    [Năm 2022] Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 11 có đáp án (6 đề) (ảnh 1)

    ________________________________________________________________________

    Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

    Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

    Năm học 2022 - 2023

    Môn: Hóa học 11

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án - (Đề số 7)

    (Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)

    Câu 1Chất nào sau đây là ankan?

    A. C6H6.

    B. C2H6.

    C. C4H6.

    D. C3H6.  

    Câu 2Chất nào sau đây có đồng phân mạch cacbon?

    A. CH4.

    B. C2H6.

    C. C3H8.

    D. C4H10.

    Câu 3Ankan có khả năng tham gia phản ứng

    A. thế với halogen.

    B. cộng với hiđro.

    C. trùng hợp.

    D. thủy phân.

    Câu 4Anken có công thức tổng quát là

    A. CnH2n + 2 (n ≥ 2).

    B. CnH2n (n ≥ 2).

    C. CnH2n – 2 (n ≥ 3).

    D. CnH2n – 6 (n ≥ 6).

    Câu 5Số đồng phân ankin có công thức phân tử C4H6 là

    A. 4.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 5.

    Câu 6Ankan X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là

    A. CH4.

    B. C2H6.

    C. C3H8.

    D. C4H10.

    Câu 7Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

    A. Etan.

    B. Propan.

    C. Butan.

    D. Pentan.

    Câu 8Cho propan tác dụng với brom (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính thu được là

    A. 1-brompropan.

    B. 2-brompropan.

    C. 2,2-đibrompropan.

    D. 2,3-đibrompropan.

    Câu 9: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có một bột sắt) là

    A. Benzybromua.

    B. o-bromtoluen và p-bromtoluen.

    C. p-bromtoluen và m-bromtoluen.

    D. o-bromtoluen và m-bromtoluen.

    Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

    A. Nung natri axetat với vôi tôi xút.

    B. Chưng cất từ dầu mỏ.

    C. Tổng hợp trực tiếp từ cacbon và hiđro.

    D. Cracking butan.

    Câu 11Trong công nghiệp, etien được điều chế bằng cách:

    A. tách nước từ ancol etylic.

    B. tách hiđro từ etan.

    C. đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút.

    D. cho canxi cacbua tác dụng với nước.

    Câu 12Phản ứng nào dưới đây không đúng qui tắc Mac-côp-nhi-côp?

    A. CH3CH=CH2 + HCl → CH3CHClCH3.

    B. CH3CH2CH=CH2 + H2O → CH3CH2CH(OH)CH3.

    C. (CH3)2C=CH2 + HBr → (CH3)2CH-CH2Br.

    D. (CH3)2C=CH-CH3 + HCl → (CH3)2CClCH2CH3.

    Câu 13Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X có công thức phân tử là

    A. CH4.

    B. C2H6.

    C. C2H4.

    D. C2H2.

    Câu 14: Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạo của X là

    A. 2

    B. 3

    C. 4

    D. 5

    Câu 15Cho axetilen tác dụng với H2O/HgSO4 (80oC) tạo thành sản phẩm có tên là

    A. ancol etylic.

    B. axeton.

    C. anđehit axetic.

    D. axit axetic.

    Câu 16: Biết 4 gam ankin X làm mất màu dung dịch chứa tối đa 32 gam brom. Công thức phân tử của X là

    A. C5H8.

    B. C2H2.

    C. C3H4.

    D. C4H6.

    Câu 17: Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch

    A. NaOH

    B. HCl

    C. Br2

    D. KMnO4

    Câu 18Etilen có tên gọi khác là

    A. eten.

    B. axetilen.

    C. etan.

    D. propen.

    Câu 19Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4?

    A. CH4.

    B. C2H4.

    C. C3H8.

    D. C4H10.

    Câu 20Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của anken là sai?

    A. Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

    B. Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân tử khối.

    C. Tan nhiều trong nước và trong dầu mỡ.

    D. Từ C2H4 đến C4H8 là chất khí ở điều kiện thường.

    Câu 21Isopren có công thức cấu tạo là

    A. CH2=CH–CH=CH2.

    B. CH2=C=CH2.

    C. CH2=C=CH – CH3.

    D. CH2=C(CH3)-CH=CH2.

    Câu 22Trime hóa axetilen thu được sản phẩm là

    A. C2H6.

    B. C2H4.

    C. C6H6.

    D. C4H4.

    Câu 23Cho các chất sau: metan, axetilen, etilen, pent-1-in và but-2-in. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là

    A. 4.

    B. 3.

    C. 1.

    D. 2.

    Câu 24Đốt cháy hoàn toàn ankin X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số mol ankin phản ứng là

    A. 0,15.

    B. 0,25.

    C. 0,08.

    D. 0,05.

    Câu 25: Khi cho 2-metylbutan phản ứng với Cl2 (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1) thu được sản phẩm chính là

    A. 1-clo-2-metylbutan.

    B. 2-clo-2-metylbutan.

    C. 2-clo-3-metylbutan.

    D. 1-clo-3-metylbutan.

    Câu 26: Trong phòng thí nghiệm, cho canxi cacbua tác dụng với nước thu được chất khí nào sau đây?

    A. Metan

    B. Etilen

    C. Axetilen

    D. Buta-1,3-đien

    Câu 27: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan X bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là:

    A. C2H6.

    B. C4H10.

    C. CH4.

    D. C5H12.

    Câu 28: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C3H6 có tỷ khối so với H2 là 9. Hỗn hợp X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 11,25. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là

    A. 90%

    B. 80%

    C. 50%

    D. 60%

    Câu 29: Anken nào sau đây có đồng phân hình học?

    A. pent-1-en

    B. 2-metylbut-2-en

    C. pent-2-en

    D. 3-metylbut-1-en

    Câu 30: Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có công thức phân tử dạng (C3H4)n. X có công thức phân tử nào dưới đây:

    A. C12H16

    B. C9H12

    C. C15H20

    D. C6H8.

    Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 - Đề số 7

    1. B

    2. D

    3. A

    4. B

    5. B

    6. B

    7. A

    8. B

    9. B

    10. A

    11. B

    12. C

    13. C

    14. C

    15. C

    16. C

    17. D

    18. A

    19. B

    20. C

    21. D

    22. C

    23. D

    24. D

    25. B

    26. C

    27. B

    28. C

    29. B

    30. B

    Câu 1:

    Đáp án B

    Ankan có công thức chung là CnH2n+2 với n ≥ 1.

     C2H6 là ankan.

    Câu 2:

    Đáp án D

    Các ankan có từ 4 nguyên tử C trở lên sẽ có đồng phân mạch cacbon.

    Câu 3:

    Đáp án A

    Ankan có khả năng tham gia phản ứng thế với halogen.

    Ví dụ:

    CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl

    Câu 4:

    Đáp án B

    Anken có công thức tổng quát là CnH2n (n ≥ 2).

    Câu 5:

    Đáp án B

    Các đồng phân ankin có công thức phân tử C4H6 là:

    CH≡C-CH2-CH3 và CH3-C≡C-CH3.

    Vậy có tất cả 2 đồng phân ankin có công thức phân tử C4H6.

    Câu 6:

    Đáp án B

    Ankan có X có công thức phân tử là CnH2n + 2 (n ≥ 1).

    Mà MX = 2.15 = 30

    ⟹ 14n + 2 = 30

    ⟹ n = 2.

    ⟹ Công thức của X là C2H6.

    Câu 7:

    Đáp án A

    Nhiệt độ sôi của ankan thì tăng dần theo chiều tăng của số nguyên tử cacbon vì khối lượng phân tử tăng dần.

    ⟹ Trong 4 đáp án thì etan có nhiệt độ sôi thấp nhất.

    Câu 8:

    Đáp án B

    Phương trình hóa học:

    CH3 – CH2 – CH3 + Br2 1:1asCH3 – CHBr – CH3 + HBr

    Câu 9:

    Đáp án B

    [Năm 2022] Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 11 có đáp án (6 đề) (ảnh 1)

    Câu 10:

    Đáp án A

    Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế bằng phương pháp nung natri axetat với vôi tôi xút.

    Phương trình hóa học:

    CH3COONa + NaOH CaO,to CH4 + Na2CO3

    Câu 11:

    Đáp án B

    Trong công nghiệp, etien được điều chế bằng cách tách hiđro từ etan.

    C2H6 xtto,p C2H4 + H2

    Câu 12:

    Đáp án C

    Quy tắc Mac-cop-nhi-cop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết bội, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn, còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn.

    ⟹ Phản ứng C cộng không theo quy tắc Maccopnhicop.

    Câu 13:

    Đáp án C

    nH2O=3,618=0,2mol

    nCO2=8,844=0,2mol

    ⟹ Tỉ lệ C : H = 0,2 : 0,4 = 1 : 2

    ⟹ Công thức đơn giản nhất của X là CH2.

    ⟹ Công thức phân tử là C2H4

    Câu 14:

    Đáp án C

    Gọi công thức của ankylbenzen là CnH2n6 với n ≥ 6.

    Theo bài ta có: 12.n14n6.100=90,566

    ⟹ n = 8

    ⟹ Công thức phân tử của X là C8H10.

    Các đồng phân của X là:

    [Năm 2022] Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 11 có đáp án (6 đề) (ảnh 1)

    ⟹ Có 4 đồng phân.

    Câu 15:

    Đáp án C

    CH ≡ CH + H280CoHgSO4 CH3CHO

    Câu 16:

    Đáp án C

    Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n2với n ≥ 2.

    nBr2=32160=0,2mol

     ⟹ nankin=nBr22=0,1mol

    ⟹ 14n – 2 = 40,1=40

    ⟹ n = 3

    ⟹ Công thức của ankin là C3H4.

    Câu 17:

    Đáp án D

    Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch KMnO4.

    Hiện tượng:

    - Làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay nhiệt độ thường là stiren.

    - Làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng là toluen.

    - Không làm mất màu dung dịch KMnO4 kể cả khi đun nóng là benzen.

    Câu 18:

    Đáp án A

    Etilen (CH2 = CH2có tên gọi khác là eten.

    Câu 19:

    Đáp án B

    Ở điều kiện thường, chất có liên kết π kém bền sẽ làm mất màu dung dịch KMnO4.

    ⟹ C2H4 làm mất màu dung dịch KMnO4.

    Câu 20:

    Đáp án C

    C sai vì anken không tan trong nước.

    Câu 21:

    Đáp án D

    Isopren có công thức cấu tạo là:

    [Năm 2022] Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 11 có đáp án (6 đề) (ảnh 1)

    Câu 22:

    Đáp án C

    3C2H2 C600Co C6H6

    Câu 23:

    Đáp án D

    Các ank-1-in có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa.

    ⟹ Axetilenpent-1-in có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa.

    Câu 24:

    Đáp án D

    nCO2=3,3622,4=0,15mol;

    nH2O=1,818=0,1mol

    ⟹ nankin=0,150,1=0,05mol

    Câu 25:

    Đáp án B

    [Năm 2022] Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 11 có đáp án (6 đề) (ảnh 1)

    ⟹ Sản phẩm chính là 2-clo-2-metylbutan.

    Câu 26:

    Đáp án C

    Trong phòng thí nghiệm, cho canxi cacbua tác dụng với nước thu được chất khí axetilen

    Phương trình hóa học:

    CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 ↑

    Câu 27:

    Đáp án B

    Gọi công thức của ankan X là CnH2n+2 với n ≥ 1.

    Theo bài: 12n14n+2.100=82,76

     ⟹ n = 4.

    ⟹ Công thức của ankan X là C4H10.

    Câu 28:

    Đáp án C

    nH2nC3H6=429.29.22=32

    ⟹ Hiệu suất tính theo C3H6.

    Ta có: mX = mY

    ⟹ nXnY=M¯YM¯X=11,25.29.2=54

    Giả sử: n= 5 mol; nY = 4 mol

    ⟹ Ở hỗn hợp X: nH2=3molnC3H6=2mol

    ⟹ nC3H6pu=nH2pu=nXnY

    = 5 – 4 = 1 mol

    ⟹ H = nC3H6punC3H6.100%=12.100%=50%

    Câu 29:

    Đáp án B

    Anken có đồng phân hình học khi có dạng:

    [Năm 2022] Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 11 có đáp án (6 đề) (ảnh 1)với R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4. (R có thể là H)

    ⟹ pent-2-en có đồng phân hình học.

    Câu 30:

    Đáp án B

    Gọi công thức của X có dạng CmH2m6 với m ≥ 6.

    ⟹ 14m – 6 = 40n và m = 3n

    ⟹ n = 3

    ⟹ Công thức phân tử của X là C9H12

    ________________________________________________________________________

    Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

    Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

    Năm học 2022 - 2023

    Môn: Hóa học 11

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án - (Đề số 8)

    (Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)

    Câu 1: Cho các chất: CH4, C2H6, C5H12, C6H14. Số chất khí ở điều kiện thường là

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 4.

    Câu 2: Cho propan tác dụng với brom (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính thu được là

    A. 1-brompropan.

    B. 2-brompropan.

    C. 2,2-đibrompropan.

    D. 2,3-đibrompropan.

    Câu 3: Cho phản ứng: CH3COONa (r) + NaOH CaO,to X + Na2CO3. Khí X là khí nào?

    A. CH4

    B. C2H2

    C. C2H6

    D. C2H4

    Câu 4: Ankan X có công thức đơn giản nhất là CH3Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là

    A. 8.

    B. 4.

    C. 6.

    D. 10.

    Câu 5: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    A. 2-metylbut-2-en.

    B. 2-clo-but-1-en.

    C. 2,3- điclobut-2-en.

    D. 2,3- đimetylpent-2-en.

    Câu 6: Hiđrat hóa hai anken chỉ tạo thành hai ancol. Hai anken là

    A. 2-metylpropen và but-1-en.

    B. propen và but-2-en.

    C. eten và but-2-en.

    D. eten và but-1-en.

    Câu 7: Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam rượu etylic với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là

    A. 56 gam.

    B. 84 gam.

    C. 196 gam.

    D. 350 gam.

    Câu 8: X là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí. 1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol Br2 trong dung dịch thu được sản phẩm chứa 88,88% brom về khối lượng. Công thức phân tử của X là

    A. C5H8.

    B. C2H2.

    C. C4H6.

    D. C3H4.

    Câu 9: Chất nào sau đây có thể tham gia cả bốn phản ứng: Cháy trong oxi, cộng brom, cộng hiđro, thế với dung dịch AgNO3 /NH3?

    A. Etan.  

    B. Etilen.

    C. Axetilen.

    D. Propan.

    Câu 10: Axit axetic có công thức phân tử là C2H4O2Công thức đơn giản nhất của axit axetic là

    A. CHO

    B. C2H4O

    C. CH2O2

    D. CH2O.

    Câu 11: Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là

    A. Phản ứng cháy

    B. Phản ứng thế

    C. Phản ứng oxi hóa – khử

    D. Phản ứng cộng

    Câu 12: Chất nào sau đây làm mất màu nước brom?

    A. Propan

    B. Metan

    C. Etilen

    D. Cacbon đioxit

    Câu 13: Để phân biệt hai khí metan và etilen thì thuốc thử thích hợp là

    A. Quỳ tím ẩm

    B. Dung dịch nước brom

    C. Dung dịch NaOH

    D. Dung dịch AgNO3/NH3

    Câu 14: Cho các chất axetilen, vinyl axetilen, stiren, toluen, hexan, benzen. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với brom là

    A. 3

    B. 4

    C. 5

    D. 2.

    Câu 15: Cho ankan có công thức cấu tạo như sau: CH– CH– CH(CH3) – CH3. Tên gọi của ankan là

    A. 2-metylbutan

    B. 3-metylbutan

    C. pentan

    D. isobutan

    Câu 16: Công thức chung của các hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankin là

    A. CnH2n+2 (n  1)

    B. CnH2n (n  2)

    C. CnH2n-1 (n  1)

    D. CnH2n-2 (n  2)

    Câu 17: Trong phòng thí nghiệm, cho canxi cacbua tác dụng với nước thu được chất khí nào sau đây?

    A. Metan

    B. Etilen

    C. Axetilen

    D. Buta-1,3-đien

    Câu 18: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào sau đây?

    A. benzen

    B. etilen

    C. propen

    D. stiren.

    Câu 19: Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ là

    A. C6H5OK.

    B. C6H5CH2OH.

    C. C6H5CHO.

    D. C6H5COOK.

    Câu 20: Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạp của X là

    A. 2

    B. 3

    C. 4

    D. 5

    Câu 21: Hỗn hợp khí X gồm Hvà C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

    A. 50%.

    B. 20%.

    C. 40%.

    D. 25%

    Câu 22: Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan X thu được 1,2 mol CO2 và 1,5 mol H2O. Công thức phân tử của X là

    A. C4H10

    B. C5H12

    C. C3H8

    D. C2H6.

    Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Các ankin cũng có khả năng mất màu dung dịch brom và thuốc tím.

    B. Tất cả ankin đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt.

    C. Các ankin dễ dàng tham gia phản ứng cộng.

    D. Các ankin có nhiệt độ sôi cao hơn các anken tương ứng.

    Câu 24: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là

    A. phenyl và benzyl.

    B. vinyl và anlyl.

    C. anlyl và vinyl.

    D. benzyl và phenyl.

    Câu 25: Điều nào sau đây không đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen?

    A. vị trí 1, 2 gọi là ortho.

    B. vị trí 1, 4 gọi là para.

    C. vị trí 1, 3 gọi là meta.

    D. vị trí 1, 5 gọi là ortho.

    Câu 26: Tính chất nào không phải của benzen?

    A. Tác dụng với Br2 khan (to, Fe).

    B. Tác dụng với HNO(đ) /H2SO(đ).

    C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.

    D. Tác dụng với Cl(as).

    Câu 27: Cho benzen vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm hữu cơ. Tên của sản phẩm và khối lượng benzen tham gia phản ứng là

    A. clobenzen; 1,56 kg.

    B. hexacloxiclohexan; 1,65 kg.

    C. hexacloran; 1,56 kg.

    D. clobenzen; 6,15 kg.

    Câu 28: X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc các dãy đồng đẳng ankin, anken, ankan). Cho 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây đúng?

    A. X có thể gồm 2 ankan.

    B. X có thể gồm 2 anken.  

    C. X có thể gồm 1 anken và 1 ankin.

    D. X có thể gồm 1 ankan và 1 anken.

    Câu 29: Cho các chất sau: etan, etilen, đivinyl, but-2-in và propin. Kết luận nào sau đây là đúng?

    A. Có hai chất khi đốt thu được số mol CO2 ít hơn số mol nước.

    B. Không có chất nào làm mất màu dung dịch thuốc tím.

    C. Có hai chất tạo được kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac.

    D. Có bốn chất có khả năng làm mất màu nước brom.

    Câu 30: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

    A. CH3-CH2-CH2-CH2Br.

    B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br.

    C. CH3-CH2-CHBr-CH3.

    D. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.

    Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 - Đề số 8

    1. B

    2. B

    3. A

    4. A

    5. C

    6. C

    7. A

    8. D

    9. C

    10. D

    11. B

    12. C

    13. B

    14. A

    15. A

    16. D

    17. C

    18. A

    19. D

    20. C

    21. A

    22. A

    23. B

    24. D

    25. D

    26. C

    27. C

    28. C

    29. D

    30. C

    Câu 1:

    Đáp án B

    Các chất khí ở điều kiện thường là: CH4, C2H6.

    Còn C5H12 và C6H14 là chất lỏng ở điều kiện thường.

    Câu 2:

    Đáp án B

    Phương trình hóa học:

    CH3 – CH2 – CH3 + Br2 1:1as CH3 – CHBr – CH3 + HBr

    Câu 3:

    Đáp án A

    CH3COONa (r) + NaOH  CaO,to CH4 + Na2CO3

     X là khí CH4.

    Câu 4:

    Đáp án A

    Ankan X có công thức đơn giản nhất là CH3  Công thức phân tử là C2H6.

     Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là 8.

    Câu 5:

    Đáp án C

    Anken có đồng phân hình học khi có dạng:

    [Năm 2022] Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 11 có đáp án (6 đề) (ảnh 1)với R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4. (R có thể là H)

     2,3- điclobut-2-en có đồng phân hình học.

    Câu 6:

    Đáp án C

    Hiđrat hóa hai anken chỉ tạo thành hai ancol  Hai anken đối xứng.

     eten và but-2-en thỏa mãn.

    Câu 7:

    Đáp án A

    C2H5OH170CoH2SO4dacCH2=CH2+H2O46gam                                                      28gam230gam    H=40%     xgam

     x=230.0,4.2846=56gam

    Câu 8:

     Đáp án D

    1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol Br2 trong dung dịch  X có chứa 2 liên kết π.

     Công thức phân tử của X có dạng CnH2n2 với n ≥ 2.

    Phương trình hóa học:

                              CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n – 2Br4

     80.414n+318.100=88,88

     n = 3

     Công thức phân tử của X là C3H4.

    Câu 9:

    Đáp án C

    Axetilen tham gia cả 4 phản ứng: Cháy trong oxi, cộng brom, cộng hiđro, thế với dung dịch AgNO3 /NH3.

    Phương trình hóa học:

    2CH ≡ CH + 5O2 to 4CO2 + 2H2O

    CH ≡ CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2

    CH ≡ CH + 2H2 → CH3 – CH3

    CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag + 2NH4NO3

    Câu 10:

    Đáp án D

    Axit axetic có công thức phân tử C2H4O2.

     Công thức đơn giản nhất của axit axetic là CH2O.

    Câu 11:

    Đáp án B

    Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là phản ứng thế.

    Ví dụ:

    [Năm 2022] Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 11 có đáp án (6 đề) (ảnh 1)

    Câu 12:

    Đáp án C

    Hợp chất hữu cơ có liên kết pi kém bền như anken, ankin thì sẽ làm mất màu nước brom

     Etilen làm mất màu nước brom.

    CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br

    Câu 13:

    Đáp án B

    Để phân biệt hai khí metan và etilen thì thuốc thử thích hợp là dung dịch nước brom. Khí etilen làm mất màu nước brom, còn metan thì không.

    CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br

    Câu 14:

    Đáp án A

    Số chất phản ứng với brom là: axetilen, vinyl axetilen, stiren.

    Câu 15:

    Đáp án A

    Ankan CH– CH– CH(CH3) – CH3 có tên gọi là 2-metylbutan.

    Câu 16:

    Đáp án D

    Công thức chung của các hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankin là CnH2n-2 với n ≥ 2.

    Câu 17:

    Đáp án C

    Trong phòng thí nghiệm, cho canxi cacbua tác dụng với nước thu được axetilen.

    CaC+ 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

    Câu 18:

    Đáp án A

    Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường.

     X là benzen.

    Câu 19:

    Đáp án D

    Phương trình hóa học:

    C6H5CH3 + 2KMnO4 to C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O

    Câu 20

    Đáp án C

    Gọi công thức của ankylbenzen là CnH2n6 với n ≥ 6.

    Theo bài ta có: 12.n14n6.100=90,566  n = 8

     Công thức phân tử của X là C8H10

    Các đồng phân của X là:

    [Năm 2022] Đề thi Giữa học kì 2 Hoá học lớp 11 có đáp án (6 đề) (ảnh 1)

     Có 4 đồng phân.

    Câu 21:

    Đáp án A

    Ta có: nH2nC2H4=284.3,754.3,752=11

     Hiệu suất tính theo chất nào cũng được.

    Mà mX = mY

     nXnY=M¯YM¯X=4.54.3,75=43

    Giả sử, nX = 4, nY = 3

     Trong hỗn hợp X chứa nH2=nC2H4=2mol.

     nH2pu = nX – nY = 4 – 3 = 1 mol

     H = 12.100%=50%

    Câu 22:

    Đáp án A

    Gọi công thức của ankan có dạng là CnH2n + 2 với n ≥ 1.

     nankan=nH2OnCO2 = 1,5 – 1,2 = 0,3 mol

     n=nCO2nankan=1,20,3=4

     Công thức của ankan là C4H10.

    Câu 23:

    Đáp án B

    Chỉ có ank-1-in mới tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt.

    Câu 24:

    Đáp án D

    Gốc C6H5-CH2-: gốc benzyl

    Gốc C6H5-: gốc phenyl

    Câu 25:

    Đáp án D

    Vị trí 1, 5 trùng với vị trí 1, 3 do benzen có tính đối xứng và khi đánh số sao cho tổng vị trí nhánh phải nhỏ nhất.

    Câu 26:

    Đáp án C

    - Benzen không tác dụng với dung dịch KMnO4.

    - Tuy nhiên ankylbenzen làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.

    Câu 27:

    Đáp án C

    Phương trình hóa học:

    C6H6 + 3Cl2 as C6H6Cl6 (hexacloran)

    Cứ 78 kg C6Htác dụng với Cl2 sinh ra 291 kg clobenzen.

    Vậy 5,82 kg clobenzen cần x kg C6H6.

     x=5,82.78291=1,56kg

    Câu 28:

    Đáp án C

    Ta có: 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom.

     1<nBromnX=0,50,3<2

     X gồm 1 ankin và 1 ankan hoặc 1 ankin và 1 anken.

    Câu 29:

    Đáp án D

    Công thức cấu tạo của các chất:

    Etan: CH3 – CH3.

    Etilen: CH2 = CH2.

    Đivinyl: CH2 = CH – CH = CH2.

    But – 2 – in: CH3 – C ≡ C – CH3.

    Propin: CH ≡ C – CH3.

    Ta có các kết luận sau:

    - Chỉ có etan không làm mất màu dung dịch thuốc tím.

     B sai

    - Propin tạo được kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac.

     C sai

    - Có 4 chất (etilen, đivinyl, but-2-in, propin) làm mất màu nước brom.

     D đúng

    - Có 3 chất (đivinyl, but-2-in, propin) khi khi đốt thu được số mol CO2 ít hơn số mol nước.

     A sai.

    Câu 30

    Đáp án C

    Phương trình hóa học:

    CH2 = CH – CH2 – CH3 + HBr  CH3 – CHBr – CH2 – CH3

    ________________________________________________________________________

    Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

    Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

    Năm học 2022 - 2023

    Môn: Hóa học 11

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án - (Đề số 9)

    (Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)

    Câu 1: Hợp chất Y sau đây có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen?

    Bộ 10 đề thi Hoá học lớp 11 Giữa học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất (ảnh 1)

    A. 4

    B. 3

    C. 2

    D. 5

    Câu 2: Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8g. % thể tích của một trong 2 anken là

    A. 70%

    B. 40%

    C. 80%

    D. 50%

    Câu 3: Cho sơ đồ sau: CH4 → X → Y → poli (vinyl clorua). X, Y tương ứng với dãy chất nào sau đây?

    A. axetilen, vinyl axetilen.

    B. axetilen, vinyl clorua.

    C. etilen, 1,2-điclo etan.

    D. etilen, vinyl clorua.

    Câu 4: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1:1 (có một bột sắt) là

    A. Benzybromua.

    B. o-bromtoluen và p-bromtoluen.

    C. p-bromtoluen và m-bromtoluen.

    D. o-bromtoluen và m-bromtoluen.

    Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hoá:

    Canxi cacbua (1) X1 (2)X2 (3) X3 (4) Cao su buna

    X2 là chất nào sau đây?

    A. Axetilen.

    B. Vinylaxetilen.

    C. Etilen hoặc axetilen.

    D. Etilen.

    Câu 6: Cho các chất axetilen, vinyl axetilen, stiren, toluen, hexan, benzen. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với brom là:

    A. 3

    B. 4

    C. 5

    D. 2.

    Câu 7: Đốt cháy 1 hiđrocacbon A được 22,4 lít khí CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Thể tích O2 (đktc) (lít) tham gia phản ứng là:

    A. 24,8.

    B. 45,3.

    C. 39,2.

    D. 51,2.

    Câu 8: Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là

    A. benzen

    B. etylbenzen

    C. toluen

    D. stiren.

    Câu 9: Hợp chất hữu cơ sau có tên gọi là: CH3-CH=C(CH3)-CH=CH2.

    A. 3- metylpent-2-en.

    B. 2-metylbuta-1,3- đien.

    C. 3-metylpent-1,3- đien.

    D. 2- metylpent-2-en.

    Câu 10: Cho 4,32 gam hiđrocacbon X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được 12,88 gam kết tủa. Vậy X là:

    A. but-1-in

    B. axetilen.

    C. propin

    D. vinylaxetilen.

    Câu 11: Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO2 (đo cùng điều kiện). Khi tác dụng với clo tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên là:

    A. etan

    B. propan

    C. isobutan

    D. 2,2- đimetylpropan.

    Câu 12: So với benzen, toluen tác dụng với dung dịch HNO(đ)/H2SO4 (đ):

    A. Dễ hơn, tạo ra o – nitrotoluen và p – nitrotoluen.

    B. Khó hơn, tạo ra o – nitrotoluen và p – nitrotoluen.

    C. Dễ hơn, tạo ra o – nitrotoluen và m – nitrotoluen.

    D. Dễ hơn, tạo ra m – nitrotoluen và p – nitrotoluen.

    Câu 13: Ankan X (mạch có nhánh) có chứa 10 nguyên tử hiđro trong phân tử. Tên thông thường của ankan X là:

    A. metylpropan.

    B. isobutan.

    C. metylbutan.

    D. isopropan.

    Câu 14: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là:

    A. 2,2-đimetylpropan

    B. 2- metylbutan

    C. pentan

    D. 2- đimetylpropan

    Câu 15: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    A. CH2 = CH – CH2 – CH3

    B. CH3 – CH2 – C(CH3)2.

    C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3

    D. (CH3)2 – CH2 – CH = CH2

    Câu 16: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3?

    A. 3

    B. 2

    C. 4

    D. 1

    Câu 17: Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen?

    A. 2.

    B. 3.

    C. 4.

    D. 5.

    Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:

    A. C3H8.

    B. C4H10.

    C. C5H10.

    D. C5H12.

    Câu 19: Chất X có công thức CH3 – CH(CH3) – CH = CH2. Tên thay thế của X là

    A. 2-metylbut-3-en

    B. 3-metylbut-1-in.

    C. 3-metylbut-1-en

    D. 2-metylbut-3-in.

    Câu 20: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2- đibromtoluen?

    A. But -1-en

    B. Butan

    C. But -2-en

    D. 2-metylpropen

    Câu 21: Cho các chất (1) benzen; (2) toluen; (3) xiclohexan; (4) hex-5-trien; (5) xilen; (6) cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là:

    A. (1); (2); (3); (4).

    B. (1); (2); (5; (6).

    C. (2); (3); (5); (6).

    D. (1); (5); (6); (4).

    Câu 22: Hai ankan X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tổng khối lượng phân tử bằng 74. X và Y lần lượt là

    A. propan, butan

    B. etan, propan

    C. metan, etan

    D. metan, butan.

    Câu 23: Tính chất nào không phải của benzen?

    A. Dễ thế.

    B. Khó cộng.

    C. Bền với chất oxi hóa.

    D. Kém bền với các chất oxi hóa.

    Câu 24: Để tách etilen ra khỏi hỗn hợp gồm etilen và axetilen ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch

    A. Br2

    B. KMnO4

    C. HCl

    D. AgNO3 trong NH3

    Câu 25: C2H2  A  B  m-bromnitrobenzen. A và B lần lượt là:

    A. benzen; nitrobenzen.

    B. benzen; brombenzen.

    C. nitrobenzen; benzen.

    D. nitrobenzen; brombenzen.

    Câu 26: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng dẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

    A. ankan

    B. ankađien

    C. anken

    D. ankin

    Câu 27: Đốt cháy 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX) thu được 11,2 lít CO2 (đktc) vào 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

    A. C2H6

    B. C2H4

    C. CH4

    D. C2H2.

    Câu 28: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là

    A.12,0

    B. 24,0

    C.13,2

    D. 36,0

    Câu 29: Ứng dụng nào benzen không có?

    A. Làm dung môi.

    B. Tổng hợp monome.

    C. Làm thuốc nổ.

    D. Dùng trực tiếp làm dược phẩm.

    Câu 30: Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là:

    A. 13,52 tấn.

    B. 10,6 tấn.     

    C. 13,25 tấn.

    D. 8,48 tấn.

    ________________________________________________________________________

    Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

    Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

    Năm học 2022 - 2023

    Môn: Hóa học 11

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án - (Đề số 10)

    (Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)

    Câu 1: Cho các chất sau: etan, etilen, đivinyl, but-2-in và propin. Kết luận nào sau đây là đúng?

    A. Có hai chất khi đốt thu được số mol CO2 ít hơn số mol nước.

    B. Không có chất nào làm mất màu dung dịch thuốc tím.

    C. Có hai chất tạo được kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac.

    D. Có bốn chất có khả năng làm mất màu nước brom.

    Câu 2: X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc các dãy đồng đẳng ankin, anken, ankan). Cho 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây đúng?

    A. X có thể gồm 2 ankan.

    B. X có thể gồm 2 anken.

    C. X có thể gồm 1 anken và một ankin.

    D. X có thể gồm 1 ankan và 1 anken.

    Câu 3: Số đồng phân của ankin có công thức phân tử C5H8 là:

    A. 5 đồng phân

    B. 2 đồng phân

    C. 4 đồng phân

    D. 3 đồng phân

    Câu 4: Công thức phân tử của isopren (2-metylbuta-1,3-đien) là:

    A. C5H10.

    B. C5H8.

    C. C4H6.

    D. C4H8.

    Câu 5: Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là

    A. phản ứng cháy.

    B. phản ứng thế.

    C. phản ứng tách hiđro.

    D. phản ứng cộng.

    Câu 6: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

    A. CH3-CH2-CH2-CH2Br.

    B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br.

    C. CH3-CH2-CHBr-CH3.

    D. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.

    Câu 7: Sản phẩm chính khi cho propan thế với Br2 khan (tỉ lệ 1:1) khi chiếu sáng là

    A. CH3CHBrCH3

    B. CH3CH2CH2Br

    C. CH2BrCHBrCH3

    D. CH3CHBrCH2Br

    Câu 8: Danh pháp thay thế của ankan CH3CH(CH3)CH2CH3 là

    A. Isopentan

    B. 3-metylpentan

    C. 2,2-đimetylpropan

    D. 2-metylbutan

    Câu 9: Sục 7,84 lít (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 19,6 gam. Biết X có đồng phân hình học. Công thức cấu tạo của X là:

    A. CH3CH=CHCH2CH3.

    B. CH2=CHCH2CH3.

    C. (CH3)2C=CH2.

    D. CH3CH=CHCH3.

    Câu 10: Toluen tác dụng với Cl2, ánh sáng (tỉ lệ mol 1:1), thu được sản phẩm hữu cơ là

    A. o-clotoluen

    B. p-clotoluen.

    C. phenyl clorua

    D. benzyl clorua

    Câu 11: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với HNO3 đặc theo tỉ lệ mol 1: 1 (có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác) là

    A. nitrobenzen

    B. o-nitrotoluen và p-nitrotoluen

    C. p- nitrotoluen và m-nitrotoluen

    D. o- nitrotoluen và m-nitrotoluen

    Câu 12: Cho các chất: axetilen; etilen; stiren; benzen. Trong các chất trên, số chất làm mất màu đung dịch Br2 là

    A. 3

    B. 4

    C. 5

    D. 2

    Câu 13: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là

    A. 20,40 gam

    B. 18,60 gam.

    C. 18,96 gam

    D. 16,80 gam

    Câu 14: Hóa chất đơn giản dùng để phân biệt etan và etylen là:

    A. dung dịch nước vôi trong

    B. khí H2.

    C. quỳ tím

    D. nước brom

    Câu 15: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với khí hiđro bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:

    A. 50 gam

    B. 60 gam

    C. 30 gam

    D. 40 gam

    Câu 16: Hạt nhựa PE dùng để sản xuất túi nilon được trùng hợp từ monome có tên là

    A. Vinylclorua.

    B. Propylen

    C. Etylen

    D. Axetilen

    Câu 17: Trong phòng thí nghiệm etilen được điều chế từ

    A. C2H5OH

    B. CH4

    C. C4H10

    D. C2H6

    Câu 18: Hóa chất dùng để phân biệt 3 bình khí riêng biệt: etan, etylen, axetilen là

    A. dung dịch AgNO3 trong NH3 và nước vôi trong.

    B. dung dịch AgNO3 trong NH3 và nước Br2

    C. dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

    D. khí O2, to và dung dịch nước vôi trong.

    Câu 19: Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan X thu được 1,2 mol CO2 và 1,5 mol H2O. Công thức phân tử của X là:

    A. C4H10

    B. C5H12

    C. C3H8

    D. C2H6

    Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Các ankin cũng có khả năng mất màu dung dịch brom và thuốc tím.

    B. Tất cả ankin đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt.

    C. Các ankin dễ dàng tham gia phản ứng cộng.

    D. Các ankin có nhiệt độ sôi cao hơn các anken tương ứng.

    Câu 20: Biết 13,5 gam một ankin có nối ba đầu mạch có thể làm mất màu tối đa 500 ml dung dịch Br2 1M. Tên của ankin đó là:

    A. but-2-in

    B. but-1-in

    C. axetilen

    D. propin

    Câu 21: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:

    A. 50%.

    B. 20%.

    C. 40%.

    D. 25%.

    Câu 22: Cho phản ứng: C2H2 + H2O → A (xúc tác HgSO4/H2SO4). Chất A là:

    A. CH3CHO.

    B. C2H4(OH)2.

    C. CH3COOH.

    D. C2H5OH.

    Câu 23: Ankan là

    A. những hiđrocacbon no, mạch hở.

    B. những hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.

    C. những hợp chất hữu cơ chỉ chứa 2 nguyên tố C và H.

    D. những hợp chất hữu cơ chỉ có liên kết đơn.

    Câu 24Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3-C≡CH + AgNO3 + NH3  X + NH4NO3. X có công thức cấu tạo là

    A. CH3-CAg≡CAg.

    B. CH3-C≡CAg.

    C. AgCH2-C≡CAg.

    D. CH3-C≡CH.

    Câu 25Nung hợp chất hữu cơ X với lượng dư CuO thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chất X

    A. chắc chắn chứa C, H, N và có thể có oxi.

    B. chỉ có nguyên tố C và H.

    C. chắc chắn có chứa C, H và có thể có N.

    D. có ba nguyên tố C, H và O.

    Câu 26Cho các chất sau: propan, pentan, heptan, octan. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

    A. propan.

    B. pentan.

    C. heptan.

    D. octan.

    Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 2,65 gam ankybenzen X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là

    A. 4

    B. 2

    C. 3

    D. 5

    Câu 28Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 80%. Công thức phân tử của X là

    A. CH4.

    B. C2H6.

    C. C3H8.

    D. C4H10.

    Câu 29Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Các anken không tan trong nước nhưng tan tốt trong dầu mỡ.

    B. Etien được điều chế bằng cách đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.

    C. Trong công nghiệp, anken được được điều chế từ phản ứng tách H2 của ankan.

    D. Nhiệt độ nóng chảy của các anken giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng dần.

    Câu 30Cho 0,15 mol C2H2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 24,0.

    B. 21,6.

    C. 10,8.

    D. 36.

    ________________________________________________________________________

    Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

    Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

    Năm học 2022 - 2023

    Môn: Hóa học 11

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án - (Đề số 11)

    (Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)

    Câu 1: Công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 ứng với tên thay thế nào sao đây?

    A. 3-metylbutan

    B. isobutan

    C. pentan

    D. 2-metylbutan

    Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ankan?

    A. Không tan trong nước.

    B. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng theo phân tử khối.

    C. Khối lượng riêng tăng theo số nguyên tử C.

    D. Tan nhiều trong nước.

    Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

    A. Etan

    B. Butan

    C. Metan

    D. Propan

    Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    CH1500Coto,xt B Pd/PbCO3,to C to,p,xtD

    Vậy A, B, C, D lần lượt là:

    A. etin, benzen, xiclohexan, hex – 1 – en.

    B. etin, vinyl axetilen, isobutilen, poliisobutilen.

    C. etin, vinyl axetilen, butađien, poli butađien.

    D. etin, vinyl axetilen, butan, but – 2 – en.

    Câu 5: Áp dụng quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp vào trường hợp nào sau đây?

    A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.

    B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.

    C. Phản ứng trùng hợp của anken.

    D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

    Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,65 gam ankybenzen X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là

    A. 4

    B. 2

    C. 3

    D. 5

    Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít gồm khí C2H2 và hiđrocacbon X. Sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức của X là

    A. C2H6

    B. C2H4

    C. CH4

    D. C3H8

    Câu 8: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1:1 (có một bột sắt) là

    A. Benzybromua.

    B. o-bromtoluen và p-bromtoluen.

    C. p-bromtoluen và m-bromtoluen.

    D. o-bromtoluen và m-bromtoluen.

    Câu 9: Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch

    A. NaOH

    B. HCl

    C. Br2

    D. KMnO4

    Câu 10: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 theo tỉ lệ 1:2 về số mol?

    A. CH ≡ C − CH2 − CH3.

    B. CH2 = CH − C ≡ CH.

    C. CH ≡ C − C ≡ CH.

    D. CH3 − C ≡ C − C ≡ CH.

    Câu 11: Cho 0,448 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 0,112 lít khí thoát ra. Biết các thể tích khí đo ở đktc, thành phần % thể tích khí metan có trong hỗn hợp là

    A. 25%.

    B. 50%.  

    C. 60%.

    D. 37,5%.

    Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là:

    A. 1 gam.  

    B. 1,4 gam.

    C. 2 gam.

    D. 1,8 gam.

    Câu 13: Hiđro hóa propin bằng lượng hiđro dư với xúc tác Pd/ PbCO3 đun nóng cho sản phẩm chính là:

    A. propilen.

    B. propan.

    C. xiclopropan.

    D. anlen.

    Câu 14: Hỗn hợp gồm C2H2, C3H6, C3H8 để thu được C3H8 tinh khiết người ta cho hỗn hợp lội chậm qua:

    A. dung dịch NaOH.

    B. dung dịch KMnO4.

    C. dung dịch AgNO3/ NH3.

    D. Br2 nguyên chất.

    Câu 15: Cho 39 gam benzen vào 100 gam HNO3 63% sau đó thêm axit H2SO4 đặc vào và đun nóng. Tính khối lượng nitrobenzen thu được nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.

    A. 61,5 gam

    B. 49,2 gam

    C. 98,4 gam

    D. 123 gam

    Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thì thể tích giảm một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng nào?

    A. Ankan.

    B. Anken.

    C. Ankin.

    D. Không xác định được.

    Câu 17: Phản ứng của ankin với dung dịch AgNO3/ NH3 thuộc loại phản ứng:

    A. thế.

    B. oxi hóa hoàn toàn.

    C. cộng.

    D. tách.

    Câu 18: Hiện tượng xuất hiện khi dẫn khí axetilen qua ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/ NH3?

    A. Kết tủa vàng nhạt.

    B. Kết tủa nâu.

    C. Kết tủa tím.

    D. Kết tủa đen.

    Câu 19: Phản ứng thế giữa 2 - metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế?

    A. 2.

    B. 3.

    C. 4.

    D. 5.

    Câu 20: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là

    A. 6,3.

    B. 13,5.

    C. 18,0.

    D. 19,8.

    Câu 21: Tên thông thường của CH2 = CH – CH = CH2

    A. anlen.

    B. butađien.

    C. butilen.

    D. buten.

    Câu 22: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?

    A. 2.

    B. 1.

    C. 3.

    D. 4.

    Câu 23: Clo hoá một ankan thu được một dẫn xuất monoclorua có tỉ khối hơi so với H2 là 39,25. Công thức phân tử của ankan là

    A. C2H6.

    B. C3H8.

    C. C4H10.

    D. C5H12.

    Câu 24: Cho hỗn hợp gồm 3 ankin đi qua bình đựng nước brom, thấy làm mất màu dung dịch chứa tối đa 16 gam brom. Tổng số mol của 3 ankin là:

    A. 0,025.

    B. 0,05.

    C. 0,075.

    D. 0,1.

    Câu 25: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:

    A. benzen; isopren; but – 1 – en.

    B. eten; propilen; buta – 1, 3 – đien.

    C. 1, 2 – điclopropan; vinylaxetilen; benzen.

    D. buta – 1, 3 – đien; benzen; but – 2 – en.

    Câu 26: Phân tử khối trung bình của PE là 420 000 đvC. Hệ số polime hóa của PE là

    A. 12 000.

    B. 13 000.

    C. 15 000.

    D. 17 000.

    Câu 27: Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là

    A. benzen

    B. etylbenzen

    C. toluen

    D. stiren.

    Câu 28: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức C8H10 là

    A. 4

    B. 2

    C. 3

    D. 5

    Câu 29: Benzen tác dụng với H2 dư có mặt bột Ni xúc tác, thu được

    A. hex-1-en

    B. hexan

    C. 3 hex-1-in

    D. xiclohexan

    Câu 30: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạp polime?

    A. benzen

    B. toluen

    C. 3 propan

    D. stiren

    ________________________________________________________________________

    Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

    Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

    Năm học 2022 - 2023

    Môn: Hóa học 11

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án - (Đề số 12)

    I. Phần trắc nghiệm

    Câu 1: Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân?

    A. 1.     

    B. 2.

    C. 3.     

    D. 4.

    Câu 2: Các chất trong hỗn hợp nào sau đây đều tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/ NH3?

    A. Axetilen, benzen, butilen.

    B. Etilen, butađien, but – 1 – in.

    C. But – 1 – in, propin, etilen.

    D. But – 1 – in, propin, axetilen.

    Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1) Vậy A, B, C, D lần lượt là:

    A. etin, benzen, xiclohexan, hex – 1 – en.

    B. etin, vinyl axetilen, isobutilen, poliisobutilen.

    C. etin, vinyl axetilen, butađien, poli butađien.

    D. etin, vinyl axetilen, butan, but – 2 – en.

    Câu 4: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1, 2 – đibrombutan?

    A. But – 1 – en.     

    B. Butan.

    C. But – 1 – in.     

    D. Buta - 1, 3 – đien.

    Câu 5: Đốt cháy chất nào sau đây cho nCO2 = nH2O ?

    A. CH4.     

    B. C2H4.

    C. C3H4.     

    D. C6H6.

    Câu 6: Áp dụng quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp vào trường hợp nào sau đây?

    A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.

    B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.

    C. Phản ứng trùng hợp của anken.

    D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

    Câu 7: Cho 0,448 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 0,112 lít khí thoát ra. Biết các thể tích khí đo ở đktc, thành phần % thể tích khí metan có trong hỗn hợp là

    A. 25%.     

    B. 50%.

    C. 60%.     

    D. 37,5%.

    Câu 8: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol?

    A. CH ≡ C − CH2 − CH3.

    B. CH2 = CH − C ≡ CH.

    C. CH ≡ C − C ≡ CH.

    D. CH3 − C ≡ C − C ≡ CH.

    Câu 9: Cho m gam propin phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3/ NH3 thấy xuất hiện 1,47 gam kết tủa vàng. Giá trị của m là:

    A. 0,2.     

    B. 0,4.

    C. 0,6.     

    D. 0,8.

    Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở có thể là ankan, anken, ankin và ankađien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được nCO2 = nH2O X không thể gồm:

    A. ankan và anken.

    B. ankan và ankađien.

    C. ankan và ankin.

    D. hai anken.

    II. Phần tự luận

    Câu 1: Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách phân biệt 3 bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: etan, propilen, axetilen.

    Câu 2: Cho một ankan X thực hiện phản ứng thế với Clo tỉ lệ 1 : 1 thu được sản phẩm chứa 33,33% clo về khối lượng.

    a/ Xác định công thức phân tử của X.

    b/ Biết X phản ứng với Cl2 (tỉ lệ 1 : 1) chỉ thu được 3 sản phẩm monoclo. Xác định CTCT của X?

    Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hóa.

    Câu 4: Hỗn hợp X gồm axetilen và 2 ank – 1 – in. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 thu được m + 55,64 gam hỗn hợp kết tủa. Mặt khác đốt m gam hỗn hợp X thu được 55,44 gam CO2 và 15,48 gam nước. Tính phần trăm khối lượng axetilen trong hỗn hợp.

    Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 - Đề số 12

    I. Phần trắc nghiệm

    Câu 1 2 3 4 5
    Đ/A C D C A B
    Câu 6 7 8 9 10
    Đ/A D A C B A

    Câu 1:

    - Ankan có CTPT C5H12 có 3 đồng phân là n – pentan; 2 – metylbutan; 2,2 – đimetylpropan.

    - Chọn đáp án C.

    Câu 2:

    - But – 1 – in, propin, axetilen là các ankin có liên kết ba ở vị trí đầu mạch nên tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.

    - Chọn đáp án D.

    Câu 3:

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

    Câu 4:

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

    - Chọn đáp án A.

    Câu 5:

    - C2H4 là anken, khi đốt cháy sẽ thu được nCO2 = nH2O.

    - Chọn đáp án B.

    Câu 6:

    - Có thể áp dụng quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp cho phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

    - Chọn đáp án D.

    Câu 7:

    - Do dung dịch brom dư, nên khí thoát ra là metan.

       Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

    - Chọn đáp án A.

    Câu 8:

       CH ≡ C − C ≡ CH có hai liên kết ba ở hai đầu mạch nên có thể phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol.

    - Chọn đáp án C.

    Câu 9:

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

       m = 0,01.40 = 0,4 gam.

    - Chọn đáp án B.

    Câu 10:

       Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

       Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

    - Có:

       Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

    - Vậy X không thể gồm ankan và anken.

    II. Phần tự luận

    Câu 1:

    - Đánh số thứ tự từng bình mất nhãn

    - Dùng dd AgNO3/NH3 nhận ra axetilen nhờ kết tủa vàng nhạt. (etan và propilen không hiện tượng).

       C2H2 + 2AgNO3 +2NH3 → C2Ag2↓ + 2NH4NO3.

    - Sục lần lượt 2 khí còn lại vào dd Br2: thấy mất màu dd brom là propilen, còn lại không hiện tượng là etan.

       CH2 = CH - CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr - CH3.

    Câu 2:

    a. Gọi CTPT của ankan là CnH2n + 2 (n ∈ N*)

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

       ⇒ n = 5

       ⇒ CTPT của X là: C5H12

    b. Do X + Cl2 (as, 1:1) thu được 3 sản phẩm thế nên CTCT của X là:

       CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3.

    - Viết PTHH X + Cl2 tạo ra 3 sản phẩm thế.

    Câu 3:

       Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

    nên ban đầu nH2 = nC2H2 (đặt = x mol)

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

    - Dùng công thức:

       Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

       Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

    - Vậy: H = 50%.

    Câu 4:

    - Gọi số mol axetilen là x, số mol hai ank – 1 – in là y (mol). Theo phương trình phản ứng cháy ta có:

       nankin = nCO2 - nH2O

       ⇔ x + y = 1,26 - 0,86 = 0,4     (1)

       Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

    - Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng có:

       214x+107y = 55,64     (2)

    - Từ (1) và (2) có x = 0,12; y = 0,28.

    - Vậy:

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

    ________________________________________________________________________

    Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

    Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

    Năm học 2022 - 2023

    Môn: Hóa học 11

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án - (Đề số 13)

    I. Phần trắc nghiệm

    Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5g H2O. Giá trị của m là:

    A. 1g.     

    B. 1,4g.

    C. 2g.     

    D. 1,8g.

    Câu 2: Khi cho hỗn hợp gồm: buta – 1,3 – đien; butilen; butin tác dụng hoàn toàn với hiđro ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác thu được sản phẩm là

    A. butan.     

    B. isobutan.

    C. isobutilen.     

    D. pentan.

    Câu 3: Cho dãy chuyển hoá sau: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2) Công thức phân tử của B là:

    A. C4H6 .     

    B. C2H5OH.

    C. C4H4 .     

    D. C4H10.

    Câu 4: Có các mệnh đề sau:

    (a) Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon.

    (b) Ankađien không có đồng phân hình học.

    (c) Tất cả các ankin đều phản ứng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.

    (d) Ankađien không làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường.

    - Số mệnh đề đúng là:

    A. 1.     

    B. 2.

    C. 3.     

    D. 4.

    Câu 5: Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân là anken?

    A. 2.     

    B. 3.

    C. 4.     

    D. 5.

    Câu 6: Đốt cháy số mol như nhau của hai hiđrocacbon mạch hở thu được số mol CO2 như nhau, còn tỉ lệ số mol H2O và CO2 của chúng tương ứng là 1 : 1,5. Nhận định nào sau đây là đúng?

    A. Hai hiđrocacbon đều là ankan.

    B. Hai hiđrocacbon có thể là ankan và anken.

    C. Hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C.

    D. Hai hiđrocacbon là C2H6 và C2H4.

    Câu 7: Hiđro hóa propin bằng lượng hiđro dư với xúc tác Pd/ PbCO3 đun nóng cho sản phẩm chính là:

    A. propilen.       

    B. propan.

    C. xiclopropan.     

    D. anlen.

    Câu 8: But – 1 – en tác dụng với HBr tạo ra sản phẩm chính là:

    A. 1 – brombuten.     

    B. 2 – brombuten.

    C. 1 – brombutan.     

    D. 2 – brombutan.

    Câu 9: Chất nào sau đây phản ứng được với AgNO3 (trong dung dịch NH3) theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol?

    A. Axetilen.     

    B. Vinylaxetilen.

    C. But – 1 – in.     

    D. Propin.

    Câu 10: Axetilen dễ cho phản ứng thế hơn etilen vì lí do nào sau đây?

    A. Vì phân tử axetilen không bền bằng etilen.

    B. Vì phân tử axetilen có 2 liên kết pi còn phân tử etilen chỉ có 1 liên kết pi.

    C. Vì nguyên tử H bên cạnh liên kết ba trong phân tử axetilen linh động hơn nguyên tử hiđro bên cạnh liên kết đôi trong phân tử etilen.

    D. Vì nguyên tử H trong axetilen ít linh động hơn nguyên tử hidro trong etilen.

    II. Phần tự luận

    Câu 1: Viết PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế metan từ natri axetat (CH3COONa), ancol etylic (C2H5OH) từ etilen (các chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ).

    Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích gồm C2H2 và C2H6 thu được H2O và CO2 có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.

    Câu 3: Cho 2,24 lít hỗn hợp gồm 2 anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào bình đựng 100g dung dịch brom 10% sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình dung dịch brom tăng 2,94g. Xác định công thức của 2 anken.

    Câu 4: Một hỗn hợp khí (X) gồm 1 ankan, 1 anken và 1 ankin có thể tích 1,792 lít (ở đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau:

       + Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư AgNO3/ NH3 sau phản ứng thu được 0,735g kết tủa và thể tích hỗn hợp khí giảm 12,5%.

       + Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư thì thấy có 12 gam kết tủa.

    Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 - Đề số 13

    I. Phần trắc nghiệm

    Câu 1 2 3 4 5
    Đ/A B A C A C
    Câu 6 7 8 9 10
    Đ/A C A D A C

    Câu 1:

       m = mC + mH = nCO2.12 + nH2O.2 = 0,075.12 + 0,25.2 = 1,4 gam.

    - Chọn đáp án B.

    Câu 2:

    - Chọn đáp án A.

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

    Câu 3:

    - Chọn đáp án C.

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

    Câu 4:

    - Mệnh đề đúng là “Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon”.

    - Chọn đáp án A.

    Câu 5:

    - Có 4 đồng phân là:

       but – 1 – en,

       cis – but – 2 – en,

       trans – but – 2 – en,

       metylpropen.

    - Chọn đáp án C.

    Câu 6:

    - Đốt cháy số mol như nhau của hai hiđrocacbon thu được số mol CO2 như nhau nên hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C.

    - Chọn đáp án C.

    Câu 7:

    - Khi dùng xúc tác Pd/ PbCO3, propin chỉ cộng một phân tử hiđro để tạo thành anken là propilen.

    - Chọn đáp án A.

    Câu 8:

    - Chọn đáp án D.

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

       (sản phẩm chính: 2 – brombutan).

    Câu 9:

    - Chọn đáp án A.

    - Axetilen vì axetilen có 2 nguyên tử H liên kết trực tiếp với nguyên tử C liên kết ba đầu mạch.

    Câu 10:

    - Chọn đáp án C.

    - Vì nguyên tử H bên cạnh liên kết ba trong phân tử axetilen linh động hơn nguyên tử hiđro bên cạnh liên kết đôi trong phân tử etilen.

    II. Phần tự luận

    Câu 1:

    - HS viết đúng mỗi PT 1 điểm, sai điều kiện hoặc thiếu cân bằng trừ ½ số điểm mỗi PT.

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

    Câu 2:

    - Gọi số mol C2H2 và C2H6 lần lượt là a và b (mol), đặt C2H2 và C2H6 tương ứng với một hiđrocacbon là Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

    - Ta có PTHH:

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

    - Vậy phần trăm thể tích mỗi khí trong hh ban đầu là 50% và 50%.

    Câu 3:

    - Đặt 2 anken là: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

    - Xác định được anken dư, brom hết (trong đó (pư) = 0,0625 mol)

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

    - Vậy 2 anken là C3H6 và C4H8.

    Câu 4:

    - Trong mỗi phần: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

    - Vậy: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

       + Nếu X là axetilen thì khối lượng kết tủa là 1,2 gam (trái với giả thiết).

       + X khác axetilen, ta có:

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

       ⇒ 0,005.(14n + 105) = 0,735 n = 3.

    - Vậy ankin là propin (C3H4).

    - Lại có:

       Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

    - Vậy hai chất còn lại là propan (C3H8) và propen (C3H6).

    ________________________________________________________________________

    Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

    Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

    Năm học 2022 - 2023

    Môn: Hóa học 11

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án - (Đề số 14)

    I. Phần trắc nghiệm

    Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:

    A. 37,5g.     

    B. 52,5g.

    C. 15g.     

    D. 42,5g.

    Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu được nCO2 > nH2O . Các hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

    A. Ankan.     

    B. Anken.

    C. Ankin.     

    D. Parafin.

    Câu 3: Hỗn hợp gồm C2H2, C3H6, C3H8 để thu được C3H8 tinh khiết người ta cho hỗn hợp lội chậm qua:

    A. dd NaOH.

    B. dd KMnO4.

    C. dd AgNO3/ NH3.

    D. Br2 nguyên chất.

    Câu 4: Cho các sơ đồ phản ứng: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3) Các chất X, Y, Z lần lượt là:

    A. C2H2, H2O, H2.     

    B. C2H2, O2, H2O.

    C. C2H4, O2, H2O.     

    D. C2H4, H2O, CO.

    Câu 5: Chất tham gia phản ứng tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac là:

    A. etilen.     

    B. buta – 1, 3 – đien.

    C. but – 2 – in.     

    D. propin.

    Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thì thể tích giảm một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng nào?

    A. Ankan.     

    B. Anken.

    C. Ankin.     

    D. Không xác định được.

    Câu 7: Dãy đồng đẳng nào sau đây tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1?

    A. Ankin.     

    B. Anken.

    C. Ankan.     

    D. Ankađien.

    Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng?

    A. Ankin chỉ tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1.

    B. Tất cả các xicloankan đều tham gia phản ứng cộng với Br2.

    C. Ankađien không tham gia phản ứng cộng.

    D. Ankan không tham gia phản ứng cộng.

    Câu 9: Phản ứng của ankin với dung dịch AgNO3/ NH3 thuộc loại phản ứng:

    A. thế.     

    B. oxi hóa hoàn toàn.

    C. cộng.    

    D. tách.

    Câu 10: Hiện tượng xuất hiện khi dẫn khí axetilen qua ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/ NH3?

    A. Kết tủa vàng nhạt.    

    B. Kết tủa nâu.

    C. Kết tủa tím.     

    D. Kết tủa đen.

    II. Phần tự luận

    Câu 1: Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách phân biệt 3 bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: metan, buta - 1,3 - đien, propin.

    Câu 2: Hiđrocacbon X chỉ tham gia phản ứng cộng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04%. Xác định công thức phân tử của X.

    Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Lấy 4,3 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì thấy khối lượng brom phản ứng là 24 gam. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X (ở đktc) tác dụng với lượng dư AgNO3/ NH3 thì thu được 18 gam kết tủa. Xác định phần trăm thể tích khí C2H2 có trong hỗn hợp X.

    Câu 4: Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau:

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

    - Tính khối lượng ancol etylic cần lấy để có thể điều chế được 54 gam cao su buna theo sơ đồ trên.

    Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 - Đề số 14

    I. Phần trắc nghiệm

    Câu 1 2 3 4 5
    Đ/A A C B C D
    Câu 6 7 8 9 10
    Đ/A B B D A A

    Câu 1:

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

       = 0,525 – 0,15 = 0,375 mol.

       m↓ = 0,375.100 = 37,5 gam.

    - Chọn đáp án A.

    Câu 2:

    - Khi đốt cháy ankin (CTTQ: CnH2n - 2) thu được nCO2 > nH2O .

    - Chọn đáp án C.

    Câu 3:

    - Cả C2H2 và C3H6 đều phản ứng với dung dịch KMnO4 còn C3H8 thì không phản ứng.

    - Không dùng brom nguyên chất vì brom nguyên chất dễ bốc hơi nên thu được C3H8 không tinh khiết.

    - Chọn đáp án B.

    Câu 4:

    - Chọn đáp án C.

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

    Câu 5:

    - Propin (C3H4) tham gia phản ứng tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac vì có liên kết ba ở đầu mạch.

    - Chọn đáp án D.

    Câu 6:

    - Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol.

    - Sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thì thể tích giảm một nửa nên: VCO2 = VH2O

    - Vậy X là anken. Chọn đáp án B.

    Câu 7:

    - Trong phân tử anken chứa một liên kết pi, có thể tham gia phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ 1 : 1.

    - Chọn đáp án B.

    Câu 8:

    - Nhận định đúng là ankan không tham gia phản ứng cộng do trong phân tử ankan không chứa liên kết pi.

    - Chọn đáp án D.

    Câu 9:

    - Phản ứng của ankin với dung dịch AgNO3/ NH3 thuộc loại phản ứng thế vì nguyên tử H gắn với C chứa liên kết ba đầu mạch bị thay thế bởi nguyên tử Ag.

    - Chọn đáp án A.

    Câu 10:

    - Sản phẩm của phản ứng là AgC ≡ CAg có màu vàng nhạt.

    - Chọn đáp án A.

    II. Phần tự luận

    Câu 1:

    - Đánh số thứ tự từng bình chứa khí

    - Dùng dd AgNO3/ NH3 nhận ra propin nhờ kết tủa vàng, hai chất còn lại không hiện tượng.

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

    - Sục lần lượt các khí còn lại vào dd Br2: thấy mất màu dd brom là buta - 1,3 - đien, còn lại không hiện tượng là metan.

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

    Câu 2:

    - Theo bài ra ta có CTTQ của X là CnH2n (n ≥ 2).

       Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

    - Sản phẩm thu được có:

       Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

       ⇔ n = 2.

    - Vậy X có CTPT là C2H4.

    Câu 3:

    - Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 có trong 8,6 gam hỗn hợp X lần lượt là x; y; z. Khi đó theo bài ra ta có:

       Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

    - Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 có trong 6,72 lít hỗn hợp X lần lượt là kx; ky; kz. Khi đó ta có:

       Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

    - Lấy: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

    - Từ (1), (3), (5) giải hệ được: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

    - Vậy phần trăm thể tích khí C2H2 có trong hỗn hợp X là 25%.

    Câu 4:

    - Hiệu suất cả quá trình H = 50%.80% = 40%.

    - Ta có sơ đồ:

       Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

    - Khối lượng C2H5OH cần dùng: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

    ________________________________________________________________________

    Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

    Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

    Năm học 2022 - 2023

    Môn: Hóa học 11

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án - (Đề số 15)

    I. Phần trắc nghiệm

    Câu 1: Phản ứng thế giữa 2 - metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế?

    A. 2.     

    B. 3.

    C. 4.     

    D. 5.

    Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là

    A. 6,3.     

    B. 13,5.

    C. 18,0.     

    D. 19,8.

    Câu 3: Hỗn hợp X gồm etilen và axetilen. Để tách riêng từng hóa chất trong X dùng cặp hóa chất là:

    A. dd Br2, H2.

    B. dd KMnO4, HCl.

    C. dd AgNO3/ dd NH3, dd HCl.

    D. O2, AgNO3/ dd NH3.

    Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm các chất sau: but – 1 – en, buta – 1, 3 – đien, vinylaxetilen, isobutilen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?

    A. 1.     

    B. 2.

    C. 3.     

    D. 4.

    Câu 5: Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su buna (1) là: etilen (2), metan (3), ancol etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Hãy sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế.

    A. 3 → 6 → 2 → 4 → 5 → 1.

    B. 6 → 4 → 2 → 5 → 3 → 1.

    C. 2 → 6 → 3 → 4 → 5 → 1.

    D. 4 → 6 → 3 → 2 → 5 → 1.

    Câu 6: Tên thông thường của CH2 = CH – CH = CH2

    A. anlen.     

    B. butađien.

    C. butilen.     

    D. buten.

    Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở thu được nCO2 = nH2O . Hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

    A. Ankan hoặc ankin.

    B. Ankin hoặc ankađien.

    C. Anken hoặc xicloankan.

    D. Anken hoặc aren.

    Câu 8: Axetilen tác dụng với HCl có xúc tác HgCl2 ở nhiệt độ 150 - 200°C thu được sản phẩm là:

    A. CH2 = CHCl

    B. CH3 - CHCl2

    C. CH2Cl - CH2Cl

    D. CCl3 - CH3

    Câu 9: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?

    A. 2.     

    B. 1.

    C. 3.     

    D. 4.

    Câu 10: A là hiđrocacbon mạch thẳng có C ≥ 2 tác dụng với dd AgNO3/ NH3 theo tỉ lệ mol là 1 : 1 tạo kết tủa màu vàng. Vậy A là:

    A. hiđrocacbon có 1 nối 3 ở đầu mạch khác C2H2.

    B. hiđrocacbon có 2 nối ba đầu mạch.

    C. ankin có 1 nối ba đầu mạch.

    D. ankin có 2 nối 3 đầu mạch.

    II. Phần tự luận

    Câu 1: Dùng CTCT thu gọn viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

    a/ Etan tác dụng với Cl2 (đk: as, 1:1)

    b/ Propilen tác dụng với H2 (đk: Ni, t°)

    c/ Etilen tác dụng với H2O (xt: H+)

    d/ Trime hóa axetilen (đk: bột C, 600°C)

    e/ Trùng hợp buta - 1,3 - đien (đk: t°, p, xt)

    f/ Sục axetilen vào dd AgNO3/ NH3

    Câu 2: Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan để điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân metan.

    Câu 3:

    1/ Đốt cháy a (g) 1 anken A mạch hở thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Mặt khác a (g) A làm mất màu vừa đủ 8 gam brom.

    a. Xác định CTPT của A?

    b. Xác định CTCT của A, biết A tác dụng với HBr chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất.

    2/ Hỗn hợp B gồm etan, etilen và propin. Cho 12,24 gam B tác dụng với lượng dư AgNO3/ NH3 sau phản ứng thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác 4,256 lít khí B ở đktc phản ứng vừa đủ với 140 ml dung dịch brom 1M. Tính khối lượng từng chất trong 12,24 gam B (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

    Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 - Đề số 15

    I. Phần trắc nghiệm

    Câu 1 2 3 4 5
    Đ/A C D C C A
    Câu 6 7 8 9 10
    Đ/A B C A B A

    Câu 1:

    - Phản ứng thế giữa 2 - metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho 4 sản phẩm thế.

    - Chọn đáp án C.

    Câu 2:

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

       = 0,35 + 0,75 = 1,1 mol.

       → x = 1,1.18 = 19,8 gam.

    - Chọn đáp án D.

    Câu 3:

    - Chọn đáp án C.

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

    Câu 4:

    - Các chất khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan là but – 1 – en, buta – 1, 3 – đien, vinylaxetilen.

    - Chọn đáp án C.

    Câu 5:

    - Chọn đáp án A.

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

    Câu 6:

    - Tên thông thường của CH2 = CH – CH = CH2 là butađien.

    - Chọn đáp án B.

    Câu 7:

    - Anken hoặc xicloankan (CTTQ: CnH2n) khi đốt cháy thu được nCO2 = nH2O .

    - Chọn đáp án C.

    Câu 8:

    - Khi có xúc tác HgCl2 ở nhiệt độ 150 - 200°C axetilen phản ứng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken là CH2 = CHCl.

    - Chọn đáp án A.

    Câu 9:

    - Anken C4H8 có một đồng phân cấu tạo khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất là but – 2 – en.

    - Chọn đáp án B.

    Câu 10:

    - Chọn đáp án A

    - Hiđrocacbon có 1 nối 3 ở đầu mạch khác C2H2.

    II. Phần tự luận

    Câu 1:

    - HS viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm, thiếu cân bằng trừ ½ số điểm mỗi PTHH.

    a/

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

    b/

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

    c/

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

    d/

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

    e/

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

    f/

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

    Câu 2:

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

    - Tổng số mol khí sau phản ứng: 1+ 2a (mol)

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

    - Vậy hiệu suất phản ứng: H = 80%.

    Câu 3:

    a. nCO2 = 0,2 mol,

    - Gọi CTPT của A anken A là CnH2n (n≥2, n∈N*)

       nA= nBr2 = 0,05mol

       ⇒ nCO2 : nA = 4

       ⇒CTPT của A là C4H8

    b. Do A + HBr thu được 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của A là:

       CH3 – CH = CH - CH3

    - Gọi số mol C2H6, C2H4, C3H4 có trong 12,24 gam hỗn hợp X lần lượt là x; y; z. Khi đó ta có:

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

    - Gọi số mol C2H6, C2H4, C3H4 có trong 4,256 lít hỗn hợp X lần lượt là kx; ky; kz. Khi đó ta có:

    Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

    - Lấy:

       Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

    - Từ (1), (3), (5) giải hệ được:

       Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

    - Vậy khối lượng C2H6, C2H4, C3H4 lần lượt là: 6g; 2,24 g và 4g.

1006
  Tải tài liệu