Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 năm 2022 theo Thông tư 22 có đáp án (6 đề)

Tuyển chọn [Năm 2022] Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án (6 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Toán lớp 5 của các trường Tiểu học. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 2 môn Toán lớp 5.

2253
  Tải tài liệu

 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án (6 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 theo Thông tư 22

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm):Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm): Phân số  được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 1,2           B. 3,6           C. 2,4            D. 4,8

Câu 2 (0,5 điểm): Trong các số thập phân 1,14; 1,09; 1,17; 1,018 số thập phân lớn nhất là:

A. 1,14          B. 1,09        C. 1,17           D. 1,018

Câu 3 (0,5 điểm): Chu vi của đường tròn có bán kính bằng 6dm là:

A. 37,68dm             B. 18,84dm          C. 9,42dm            D. 9,42dm

Câu 4 (0,5 điểm): Một người đi quãng đường AB với vận tốc 36km/giờ hết 3 giờ 15 phút. Độ dài quãng đường AB là:

A. 85km                  B. 96km                C. 108km            D. 117km

Câu 5 (1 điểm): Diện tích của hình thang có độ dài hai đáy lần lượt bằng 12cm, 20cm và chiều cao bằng 15cm là:

A. 60cm2           B. 120cm2             C. 240cm2           D. 480cm2

Câu 6 (1 điểm):  số sách là 28 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu quyển sách?

A. 54 quyển            B. 48 quyển           C. 36 quyển           D. 24 quyển

Câu 7 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 84 tạ 5 yến = …tấn là:

A. 8,45         B. 84,5          C. 845         D. 8450

Hỏi đáp VietJack

II. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 8 (2 điểm): Thực hiện phép tính:

a) 23,52 + 71,18 – 82,93          b) 97,14 – 49,19 – 32,93

c) 482,53 – 9,15 x 16               d) 67,18 + 340 : 16

Câu 9 (2 điểm): Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó biết diện tích xung quanh của hình hộp bằng 7800cm2.

Câu 10 (1 điểm): Có 8 bao gạo đựng tất cả 128kg gạo. Hỏi 15 bao gạo như thế đựng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Biết mỗi bao gạo đựng số gạo như nhau.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

   C

   C

   A

   D

   C

   B

  A

II. Phần tự luận

Câu 8. 

a) 23,52 + 71,18 – 82,93 = 11,77

b) 97,14 – 49,19 – 32,93 = 15,02

c) 97,14 – 49,19 – 32,93 = 336,13

d) 67,18 + 340 : 16 = 88,43

Câu 9. 

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

(80 + 50) x 2 = 260 (cm)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

7800 : 260 = 30 (cm)

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

80 x 50 x 30 = 120000 (cm3)

Đáp số: 120000cm3

Câu 10:

1 bao gạo đựng số ki-lô-gam gạo là:

128 : 8 = 16 (kg)

15 bao gạo đựng số ki-lô-gam gạo là:

16 x 15 = 240 (kg)

Đáp số: 240kg gạo

_______________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 theo Thông tư 22

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm):Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm giữa hai số 15 và 40 là:

A. 42,15%            B. 37,5%           C. 32,54%             D. 28,95%

Câu 2 (0,5 điểm): Hỗn số  chuyển thành số thập phân được:

A. 5,127           B. 5,5625          C. 5,224            D. 5,491

Câu 3 (0,5 điểm): Diện tích của đường tròn có đường kính bằng 12dm là:

A. 452,16dm2             B. 226,08dm2               C. 113,04dm2             D. 56,52dm2

Câu 4 (0,5 điểm): Một đội công nhân đã sửa được 8km đường và đạt 32% kế hoạch đề ra. Đoạn đường mà đội công nhân phải sửa dài:

A. 25km             B. 32km            C. 48km            D. 55km

Câu 5 (1 điểm): Chiều cao của hình thang có diện tích bằng 80cm2 và tổng độ dài hai đáy bằng 50cm là:

A. 3,2cm            B. 3,5cm           C. 3,8cm               D. 4,2cm

Câu 6 (1 điểm): 4,2 lít dầu nặng 11,4kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu khối lượng của chúng bằng 28,5kg?

A. 22,4 lít           B. 13,8 lít           C. 12,46 lít            D. 10,5 lít

Câu 7 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 30dm 14cm = …m là:

A. 3140              B. 314                C. 3,14                 D. 31,4

II. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 8 (2 điểm): Tìm X, biết:

a) X – 27,18 = 33,64                     b) X + 26,77 = 35

c) X x 4 = 15,96                            d) X : 3,18 = 2,5

Câu 9 (2 điểm): Bác Hà nuôi cá cảnh trong chiếc bể dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 50cm, chiều rộng 30cm và chiều cao 40cm. Mực nước trong bể thấp hơn thành bể 5cm. Các loại cây và đá chiếm 1/10 thể tích của bể. Tính thể tích nước có trong bể cá.

Câu 10 (1 điểm): Một xe ô tô đi được 60% chiều dài con đường dài 700km. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét để đi hết con đường?

Hỏi đáp VietJack

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

B

B

C

A

A

D

C

 

II. Phần tự luận

Câu 8.

a) X = 33,64 + 27,18 = 60,82                   b) X = 35 – 26,77 = 8,23

c) X = 15,96 : 4 = 3,99                             d) X = 2,5 x 3,18 = 7,95

Câu 9.

Chiều cao của mực nước có trong bể là:

40 – 5 = 35 (cm)

Thể tích nước trong bể cá (có cả cây và đá) là:

50 x 30 x 35 = 52500 (cm3)

Thể tích của các loại cây và đá là:

52500 : 10 = 5250 (cm3)

Thể tích của nước trong bể cá là:

52500 – 5250 = 47250 (cm3)

Đáp số: 47250cm3

Câu 10.

Quãng đường ô tô đã đi được là:

700 x 60 : 100 = 420 (km)

Quãng đường còn lại mà ô tô phải đi là:

700 – 420 = 280 (km)

Đáp số: 280km

_______________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 theo Thông tư 22

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm):Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm): Số thập phân “hai mươi sáu phẩy chín mươi ba” được viết là:

A. 26,93           B. 2693             C. 269,3            D. 2,693

Câu 2 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm giữa hai số 18 và 72 là:

A. 20%            B. 25%              C. 30%               D. 35%

Câu 3 (0,5 điểm): Diện tích của hình tròn có bán kính bằng 3cm là:

A. 16,54cm2             B. 18,96cm2               C. 20,14cm2             D. 28,26cm2

Câu 4 (0,5 điểm): Một người đi xe máy trên quãng đường AB dài 120km với vận tốc 50km/giờ. Hỏi sau bao lâu thì người đó đi hết quãng đường AB?

A. 3,2 giờ           B. 3 giờ           C. 2,5 giờ             D. 2,5 giờ

Câu 5 (1 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 45m và chiều rộng 28m. Hỏi diện tích của mảnh đất bằng bao nhiêu ha?

A. 12,6ha             B. 1,26ha           C. 0,126ha             D. 0,0126ha

Câu 6 (1 điểm): Một lớp học có 40 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 40%. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ?

A. 16 học sinh            B. 18 học sinh                 C. 20 học sinh            D. 24 học sinh

Câu 7 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ 8km2 16hm2 = …ha là:

A. 816000            B. 81600           C. 8160           D. 816

II. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 8 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:

a) 2 giờ 15 phút + 6 giờ 37 phút             b) 8 giờ 4 phút – 2 giờ 46 phút

c) 2,5 phút x 4                                        d) 17,8 giây : 4

Câu 9 (2 điểm): Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 16m và chiều cao 5m.

Câu 10 (1 điểm): Một đội công nhân có 16 người nhận sửa xong một quãng đường trong 10 ngày. Hỏi muốn làm xong quãng đường đó trong 5 ngày thì cần bao nhiêu công nhân? Biết rằng mức làm mỗi người như nhau.

Hỏi đáp VietJack

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

A

B

D

D

C

D

D

II. Phần tự luận

Câu 8: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:

a) 2 giờ 15 phút + 6 giờ 37 phút = 8 giờ 52 phút

b) 8 giờ 4 phút – 2 giờ 46 phút = 5 giờ 18 phút

c) 2,5 phút x 4 = 10 phút

d) 17,8 giây : 4 = 4,45 giây

Câu 9:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

(20 + 16) x 2 x 5 = 360 (m2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

360 + 20 x 16 x 2 = 1000 (m2)

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

20 x 16 x 5 = 1600 (m3)

Đáp số: diện tích xung quanh 360m2

Diện tích toàn phần 1000m2

Thể tích 1600m3

Câu 10:

10 ngày gấp 5 ngày số lần là:

10 : 5 = 2 (lần)

Để làm xong quãng đường trong 5 ngày cần số công nhân là:

16 x 2 = 32 (công nhân)

Đáp số: 32 công nhân

_______________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 theo Thông tư 22

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1. Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:

A. 3,505             B. 3,050              C. 3,005             D. 3,055

Câu 2. Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1 giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu?

A. 7 giờ 30 phút                                              B. 7 giờ 50 phút              

C. 6 giờ 50 phút                                              D. 6 giờ 15 phút 

Câu 3. Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6:

A. Không có số nào                               B1 số        

C. 9 số                                                   D. Rất nhiều số

Câu 4. Hỗn số [Năm 2022] Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án (5 đề) viết thành số thập phân là:

 A. 3,90                B. 3,09                C. 3,9100               D. 3,10 

Câu 5. Tìm một số biết 20% của nó là 16. Số đó là:

A. 0,8                         B. 8                       C. 80                      D. 800
Câu 6. Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống

Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Thể tích hình lập phương đó là: 

 [Năm 2022] Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án (5 đề)

II. TỰ LUẬN

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 0,48 m2  = …… cm2                     b. 0,2 kg = …… g

c. 5628 dm3 = ……m3                      d. 3 giờ 6 phút = ….giờ

Bài 2. Đặt tính và tính.  

             a. 56,72 + 76,17                                 b. 367,21 - 128,82      

             c. 3,17 x 4,5                                        d. 52,08 : 4,2         

Bài 3. Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi: 

a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

b) Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 4. Tính nhanh:     

[Năm 2022] Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án (5 đề)                 

Hỏi đáp VietJack

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

     Câu 1. Đáp án C

     Câu 2. Đáp án A

     Câu 3. Đáp án D

     Câu 4. Đáp án B 

     Câu 5. Đáp án C

     Câu 6.

[Năm 2022] Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án (5 đề)

     Câu 7. Đáp án C

     Câu 8. Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm     

a. 0,48m2  = 4800 cm2                               b. 0,2 kg = 200 g

c. 5628 dm3 = 5,628 m3                             d. 3 giờ 6 phút = 3,1.giờ

    II. TỰ LUẬN (6 điểm) 

    Bài 1. 

a) 0,48 m2  = 4800 cm2                              b) 0,2 kg = 200 g

c) 5628  dm3 = 5,628 m3                            d) 3 giờ 6 phút = 3,1 giờ

       Bài 2. Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm   

     a) 132,89           b. 238,39           c. 14,265               d. 12,4   

Bài 3.  

Bài giải

Tổng hai vận tốc là:

36 + 54 = 90 (km/giờ)  

Hai người gặp nhau sau:

180 : 90 = 2 (giờ)    

Hai người gặp nhau lúc:

2 giờ + 7 giờ 30 phút = 9giờ 30 phút    

Chỗ gặp nhau cách A số km là:

54 x 2  = 108 (km)      

Đáp số: a) 9 giờ 30 phút

   b) 108 km

Bài 4: Tính nhanh 

[Năm 2022] Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án (5 đề)

_______________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 theo Thông tư 22

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm):Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm): Số thập phân 5,14 được đọc là:

A. Năm mười bốn                   

B. Năm phẩy mười bốn

C. Năm và mười bốn

D. Năm chấm mười bốn

Câu 2 (0,5 điểm): Trung bình cộng của hai số 4,18 và 7,84 là:

A. 5,127               B. 5,5625                C. 5,224               D. 5,491

Câu 3 (0,5 điểm): Chu vi của đường tròn có diện tích bằng 78,5cm2 là:

A. 17,5cm             B. 34,1cm           C. 31,4cm            D. 15,7cm

Câu 4 (1 điểm): Một rạp hát chứa được tối đa 1000 người. Hiện tại số người trong rạp là 280 người. Hỏi số người hiện nay trong rạp chiếm bao nhiêu phần trăm rạp hát?

A. 28%                  B. 28%                 C. 32%                  D. 34%

Câu 5 (1 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều rộng 18m. Người ta dành 32% diện tích để làm nhà. Diện tích phần làm nhà là:

A. 134,22m2                    B. 126,38m2                         C. 124m2                         D. 115,2m2 

Câu 6 (0,5 điểm): Một cửa hàng bỏ ra 4 triệu tiền vốn. Trong thời gian kinh doanh cửa hàng lãi 24% so với tiền vốn. Số tiền cửa hàng lãi là:

A. 600 nghìn            B. 720 nghìn          C. 800 nghìn             D. 960 nghìn

Câu 7 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 ngày 18 giờ = …giờ là:

A. 90          B. 84           C. 76          D. 70

II. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 8 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:

a) 2 tuần 6 ngày + 4 tuần 3 ngày

b) 4 năm 2 tháng – 1 năm 9 tháng

c) 16 giờ 25 phút x 9

d) 18,45 giây : 5

Câu 9 (2 điểm): Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều rộng 8m, chiều dài bằng [Năm 2022] Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án (5 đề) chiều rộng và chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng. Người ra thả vào bể nước một viên đá thì nước dâng lên đầy chậu và không tràn ra ngoài (viên đá nằm hoàn toàn trong bể nước). Tính thể tích của viên đá (biết rằng mực nước ban đầu bằng [Năm 2022] Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án (5 đề) chiều cao của bể)

Câu 10 (1 điểm): Trong kho có 20 tấn gạo. Lần thứ nhất người ta lấy ra một nửa số gạo và lần thứ hai người ta lấy ra 25% số gạo còn lại. Hỏi lần thứ hai người ra bao nhiêu tấn gạo?

Hỏi đáp VietJack

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

B

D

C

A

D

D

A

II. Phần tự luận

Câu 8. Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:

a) 2 tuần 6 ngày + 4 tuần 3 ngày = 7 tuần 2 ngày

b) 4 năm 2 tháng – 1 năm 9 tháng = 2 năm 5 tháng

b) 16 giờ 25 phút x 9 = 147 giờ 45 phút

d) 18,45 giây : 5 = 3,69 giây

Câu 9.

Chiều dài của bể nước hình hộp chữ nhật là:

8 x 3 : 2 = 12 (m)

Chiều cao của bể nước hình hộp chữ nhật là:

(12 + 8) : 2 = 10 (m)

Chiều cao của mực nước ban đầu là:

10 x 7 : 10 = 7 (m)

Thể tích ban đầu của mực nước là:

8 x 12 x 7 = 672 (m3)

Thể tích lúc sau của mực nước là:

8 x 12 x 10 = 960 (m3)

Thể tích của viên đá là:

960 – 672 = 288 (m3)

Đáp số: 288m3

Câu 10:

Số gạo còn lại sau khi lấy ra lần thứ nhất là:

20 – 20 : 2 = 10 (tấn)

Số gạo lấy ra ở lần thứ hai là:

10 x 25 : 100 = 2,5 (tấn)

Đáp số: 2,5 tấn gạo

_______________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 theo Thông tư 22

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm):Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm giữa hai số 15 và 40 là:

A. 42,15%             B. 37,5%             C. 32,54%              D. 28,95%

Câu 2 (0,5 điểm): Hỗn số  chuyển thành số thập phân được:

A. 5,127          B. 5,5625          C. 5,224             D. 5,491

Câu 3 (0,5 điểm): Diện tích của đường tròn có đường kính bằng 12dm là:

A. 452,16dm2                 B. 226,08dm2                   C. 113,04dm2                    D. 56,52dm2

Câu 4 (0,5 điểm): Một đội công nhân đã sửa được 8km đường và đạt 32% kế hoạch đề ra. Đoạn đường mà đội công nhân phải sửa dài:

A. 25km            B. 32km             C. 48km              D. 55km

Câu 5 (1 điểm): Chiều cao của hình thang có diện tích bằng 80cm2 và tổng độ dài hai đáy bằng 50cm là:

A. 3,2cm                 B. 3,5cm                 C. 3,8cm                D. 4,2cm

Câu 6 (1 điểm): 4,2 lít dầu nặng 11,4kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu khối lượng của chúng bằng 28,5kg?

A. 22,4 lít               B. 13,8 lít                 C. 12,46 lít             D. 10,5 lít

Câu 7 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 30dm 14cm = …m là:

A. 3140                  B. 314               C. 3,14                    D. 31,4 

II. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 8 (2 điểm): Tìm X, biết:

a) X – 27,18 = 33,64                     b) X + 26,77 = 35

c) X x 4 = 15,96                            d) X : 3,18 = 2,5

Câu 9 (2 điểm): Bác Hà nuôi cá cảnh trong chiếc bể dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 50cm, chiều rộng 30cm và chiều cao 40cm. Mực nước trong bể thấp hơn thành bể 5cm. Các loại cây và đá chiếm [Năm 2022] Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án (6 đề) thể tích của bể. Tính thể tích nước có trong bể cá.

Câu 10 (1 điểm): Một xe ô tô đi được 60% chiều dài con đường dài 700km. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét để đi hết con đường?

Hỏi đáp VietJack

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

B

B

C

A

A

D

C

 

II. Phần tự luận

Câu 8.

a) X = 33,64 + 27,18 = 60,82                                b) X = 35 – 26,77 = 8,23

c) X = 15,96 : 4 = 3,99                                          d) X = 2,5 x 3,18 = 7,95

Câu 9.

Chiều cao của mực nước có trong bể là:

40 – 5 = 35 (cm)

Thể tích nước trong bể cá (có cả cây và đá) là:

50 x 30 x 35 = 52500 (cm3)

Thể tích của các loại cây và đá là:

52500 : 10 = 5250 (cm3)

Thể tích của nước trong bể cá là:

52500 – 5250 = 47250 (cm3)

Đáp số: 47250cm3

Câu 10:

Quãng đường ô tô đã đi được là:

700 x 60 : 100 = 420 (km)

Quãng đường còn lại mà ô tô phải đi là:

700 – 420 = 280 (km)

Đáp số: 280km

Bài viết liên quan

2253
  Tải tài liệu