[Năm 2021] Đề thi Toán lớp 5 Giữa kì 1 theo Thông tư 22 chọn lọc (17 đề)
Tuyển chọn Bộ 17 Đề thi Toán lớp 5 Giữa kì 1 năm 2021 theo Thông tư 22 tải nhiều nhất chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Toán lớp 5 của các trường Tiểu học. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa Học kì 1 môn Toán lớp 5.
Đề thi Toán lớp 5 Giữa kì 1 năm 2021 theo Thông tư 22 tải nhiều nhất
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 5 trong 47,253 có giá trị là:
b) Chữ số 3 trong 97,032 có giá trị là:
A. 0,3 B. 0,03 C. 3 D. 30
Câu 2: Đánh dấu x vào ô trống sau kết quả đúng:
Tổng của là:
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Cho , giá trị của là:
Câu 4: Cho hình vẽ:
Viết số đo diện tích thích hợp vào chỗ chấm.
Diện tích phần có gạch chéo là: ………………………………………………….
Phần II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tìm x và viết x dưới dạng hỗn số:
Câu 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị mét vuông:
a) 3 m2 29 dm2 =............... b) 38 m2 7 dm2 = ...............
c) 16 dm2 8 cm2 = .............. d) 97 dm2 14 cm2 = ................
Câu 3. Người ta dùng loại gạch men hình vuông để lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8m và chiều rông 60dm. Hỏi phải cần bao nhiêu tiền mua gạch để lát kín căn phòng đó, biết rằng 1m2 gạch là 195.000 đồng?(phần vữa không đáng kể).
Câu 4. Tính diện tích hình sau theo đơn vị đề-xi-mét vuông.
Câu 5: (Dành cho học sinh giỏi)
Không tính tổng. Hãy so sánh giá trị hai biểu thức A và B:
A = 11,3 + 4,7 + 78,06 + 25,9
B = 25,06 + 11,7 + 4,3 + 78,9
_________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Phần I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Điền dấu ( < ; > ; = ) thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 2. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
9 dm = …… m 5 phút = …… giờ
6 g = …….kg 1200 giây = ……phút
Câu 3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
a) Phân số nào dưới đây là phân số thập phân là:
b) . Số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 8 B. 16 C. 24 D. 32
c) Phép tính có kết quả là:
A. 2
d) 3 dm2 7 cm2 = .....370 cm2. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. > B. < C. =
Câu 4. Đánh dấu x vào ô trống sau kết quả đúng:
Để chở hết số gạo của một kho phải cần 5 xe tải vận chuyển trong 9 giờ. Hỏi muốn vận chuyển hết số gạo ở kho trong 5 giờ thì phải bổ sung thêm mấy xe tải như thế? (biết sức chở của mỗi xe là như nhau)
Phần II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tìm x:
Câu 2: Viết các số thập phân 5,962 ; 5,926 ; 5,692 ; 5,629 ; 59,62 theo thứ tự
a) Từ lớn đến bé :.........................................................................
b) Từ bé đến lớn :..........................................................................
Câu 3. Một tổ công nhân trong 4 ngày đầu sửa được 4500 m đường. Trong 3 ngày sau sửa ít hơn 4 ngày đầu 1300 m đường. Hỏi trung bình mỗi ngày sửa được bao nhiêu ki-lô-mét đường?
Câu 4. Một cửa hàng buổi sáng bán được tổng số gạo, buổi chiều bán được tổng số gạo. Như vậy, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 69kg gạo. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu tạ gạo?
Câu 5. (Dành cho học sinh giỏi)
Không đặt tính và thực hiên phép tính, hãy so sánh tống M và N, biết rằng :
M = 2007 x 2007 ; N = 2004 x 2008
_________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1) Hỗn số viết thành số thập phân ta được:
a) 2,018 b) 2,18 c) 0,218 d) 2,180
2) Viết phân số thập phân: “Bốn trăm linh năm phần nghìn” là:
3) Chuyển phân số thành phân số thập phân có mẫu số 100.
Kết quả đúng là:
4) Cho các phân số Phân số lớn nhất là:
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 79 dm2 = .............m2 b) 2 tạ 8 kg= ...............tạ
c) 7m 9dm= ...........m2 d) 1,5 ha = ..................m2
Bài 3.
a) Viết các số thập phân sau:
Hai đơn vị, một phần trăm và tám phần nghìn, viết là..............................................
b) Ghi lại cách đọc số thập phân sau:
678,678 đọc là:.........................................................................................................
Bài 4. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thục hiện phép tính:
Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chi vi là 0,28 km; chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính diện tích mảnh đất đố với đơn vị là mét vuông, là héc ta?
b) Người ta trồng rau trên mảnh đất đó, cứ 10m2 thu được 50 kg rau xanh.
Hỏi người ta thu được tất cả bao nhiêu tạ rau xanh trên mảnh đất đó?
Bài 6. Hai người thợ làm chung một công việc thì mất 30 phút. Hỏi muốn hoàn thành công việc đó trong 10 phút thì cần điều động thêm mấy người thợ nữa? (Sức làm của mỗi người như nhau)
_________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Phần I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:
Chữ số 5 trong số thập phân 94,057 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị B. Hàng chục C. Hàng phần mười D. Hàng phần trăm
Câu 2: Nối số thập phân và phân số thập phân có giá trị bằng nhau:
Câu 3: Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống gồm 5 đơn vị 6 phần trăm được viết là:
Câu 4: Viết vào chỗ chấm :
Một hình chữ nhật có diện tích 250cm2, chiều rộng 5cm. Như vậy hình chữ nhật có chu vi là ……………m.
Phần II: TỰ LUẬN
Câu 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6kg 9g = …………kg b) 73 yến = ……………tấn
c) 7km2 5hm2 = ……….km2 d) 32km2 7ha = ……….km2
Câu 2.
a) Tìm x, biết x là số tự nhiên và 47,84 < x < 48,74
x = .....................................................
b) Tìm y, biết y là số tự nhiên tròn trăm và 312,4 > y > 298,2.
y = ....................................................
Câu 3. Một người đi xe máy cứ 15 phút đi được 6000m. Hỏi trong 1 giờ người đi xe máy đó
đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 4. Gia đình bác Tuấn có 4 người, bình quân thu nhập hàng tháng là 1 000 000 một người. Nếu có thêm 1 thành viên nữa thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người giảm đi bao nhiêu tiền? Biết rằng tổng thu nhập của nhà bác Tuấn không thay đổi.
Câu 5. (Dành cho học sinh giỏi)
Tính nhanh:
_________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Phần I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Câu 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho phù hợp:
Ta thấy 0,3 = 0,30 vì …………………………………………………
Câu 3. Nối các số đo có giá trị bằng nhau:
Câu 4. Một sân bóng hình chữ nhật được vẽ theo tỉ lệ và kích thước như sau:
Hãy nhẩm tính diện tích của sân bóng rồi khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
A. 54000 m2 B. 3200 m2 C. 7400 m2
Phần II: TỰ LUẬN
Câu 1. Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân:
Câu 2. Viết các số thập phân 53,206; 53,62; 53,26; 53,026 theo các thứ tự:
a) Từ lớn đến bé:
b) Từ bé đến lớn:
Câu 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 15 cm2 7 mm2 = .........cm2
b) 9 dm2 28 cm2 = .......... dm2
c) 17,05 cm2 = .............. cm2 ............ mm2
d) 8,12 cm2 = ................ cm2 ............ mm2
Câu 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 240m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta trồng ngô và khoai trên thửa đất đó, biết diện tích đất được trồng ngô, diện tích đất còn lại được trồng khoai. Hỏi diện tích trồng khoai là bao nhiêu mét vuông?
Câu 5. (Dành cho học sinh giỏi)
Tìm a, biết:
_________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Phần 1. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Số thập phân gồm có Một trăm hai mươi lăm đơn vị, sáu phần nghìn
Viết là:
A. 125,06 B. 125,006 C. 125,6000
Câu 2. Trong số 185,47 có phần thập phân là:
A. 47
Câu 3. Trong số 135,48 chữ số 8 có giá trị là:
A. 8 đơn vị B. 8 trăm C. 8 phần trăm
Câu 4. 4 ha 15 m2 = ...........ha
Số thập phân cần viết vào chỗ chấm là:
A. 4,15 B. 4,0015 C. 4,015
Câu 5. Trong các phân số phân số nào có thể viết được thành phân số thập phân?
Câu 6. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 0,015 tấn = ..........kg là
Câu 7. Mua 12 quyển vở hết 60000 đồng. Mua 20 quyển vở như thế thì hết số tiền là
A. 100 000 đồng B. 10 000 đồng C. 15 000 đồng
Câu 8. Trong số 135,43 chữ số ở bên trai có giá trị gấp chữ số 3 bên phải số lần là:
A. 10 lần B. 100 lần C. 1000 lần
Phần 2. Tự luận
Câu 9. Tính:
Câu 10. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 60 cm và có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hỏi diện tích hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu xăng – ti – mét vuông? Bằng bao nhiêu mét vuông?
Câu 11. Cho phân số . Tìm một số biết rằng sao cho đem mẫu của phân số đã cho trừ đi số đó và giữ nguyên tử số thì được phân số mới có giá trị bằng .
_________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
Phần 1. TRẮC NGHIỆM
1.
a) Đọc các số thập phân sau:
0,003 : ……………………………………………………………………
32,407: …………………………………………………………………...
b) Viết các số thập phân có:
- Mười đơn vị, ba phần nghìn: …………………………………………..
- Một nghìn hai mươi tám đơn vị, bảy phần trăm: ………………………
2. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
a) được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 58,27 B. 58,270 C. 58,0027 D. 58,027
b) Số thích hợp để viết vào chỗ trống 4m2 6dm2 = …… dm2 là:
A. 46 B. 460 C. 406 D. 4060
c) được viết thành hỗn số là:
d) Câu nào sai trong các câu sau đây :
A. Số 13 465 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3
B. Số 43 020 chia hết cho cả 2 và 5
C. Số 78 435 không chia hết cho 9
D. Số 76 110 chia hết cho cả 2 và 3
3. Ghi Đ hoặc S vào ô trống.
a) 18,35 > 18,28 |
|
b) 1ha = 100m2 |
|
c) |
|
d) 9 dm2 24 mm2 = 9024 mm2 |
|
Phần 2. TỰ LUẬN
1.
a) Thực hiện phép tính
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
2. Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng bằng chiều dài. Người ta dự định lát nền nhà bằng loại gạch men xanh hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi:
a) Tính số viên gạch cần mua để lát nền?
b) Nếu muốn lát diện tích nền nhà bằng một loại gạch men khác, thì người ta phải mua giảm đi bao nhiêu viên gạch men xanh so với dự định?
Mời quý thầy cô và học sinh xem bản đầy đủ ở mục tải về.
Bài viết liên quan
- Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 năm 2021 có đáp án (5 đề)
- Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 năm 2021 theo Thông tư 22 có đáp án (5 đề)
- Bộ đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 năm 2021 theo Thông tư 22 (15 đề)
- [Năm 2021] Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 theo Thông tư 22 chọn lọc (19 đề)
- Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 5 năm 2021 theo Thông tư 22 có đáp án (5 đề)