Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt có đáp án (Đề 3)

Tổng hợp Top 10 Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Tiếng Việt chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức bám sát cấu trúc ra đề thi vào lớp 6 của các tỉnh, thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, .... giúp bạn ôn luyện tốt và đạt điểm cao trong bài thi môn Tiếng Việt vào lớp 6.

1908
  Tải tài liệu

Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt có đáp án (Đề 3)

 

Đề tuyển sinh vào lớp 6

    Môn: Tiếng Việt

    Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1.(1,0 điểm)

Các từ ngữ trong mỗi nhóm dưới đây có đặc điểm chung gì?

a) Mênh mông, lộp độp, mềm mại, rào rào.

b) Nhi đồng, trẻ em, thiếu nhi, con trẻ.

c) Cánh buồm, cánh chim, cánh diều, cánh quạt.

d) Đồng nội, đồng hành, đồng tiền, trống đồng.

Câu 2. (1,0 điểm)

Điền các từ tài đức, tài hoa, tài năng, tài trí vào chỗ trống sao cho thích hợp:

a. Chúng ta cần phát hiện và bồi dưỡng những...... trẻ cho đất nước.

b. Em sẽ cố gắng để trở thành một người.... vẹn toàn.

c. Cách đối đáp của Giang Văn Minh khi đi sứ Trung Quốc cho thấy ông là người ....

d. Chúng tối trầm trồ trước những nét chạm trổ......

Câu 3. (3,0 điểm) Đọc kĩ hai khổ thơ sau và trả lời câu hỏi:

Thời gian chạy qua tóc mẹ

Một màu trắng đến nôn nao

Lưng mẹ cứ còng dần xuống

Cho con ngày một thêm cao

Mẹ ơi trong lời mẹ hát

Có cả cuộc đời hiện ra

Lời ru chắp con đôi cánh

Lớn rồi con sẽ bay xa.

(Trương Nam Hương, Trong lời mẹ hát, Tiếng Việt lớp 5- tập 2)

a. Em hiểu thế nào về nghĩa của từ “chạy” trong khổ thơ 1?

b. Viết đoạn văn khoảng 5- 7 câu nêu cảm nhận của em về hình ảnh người mẹ trong hai khổ thơ trên.

Câu 4. (5,0 điểm)

Niềm mong ước lớn lao nhất trong cuộc đời em là giành giải cao trong các cuộc thi, làm được nhiều việc tốt để bố mẹ vui lòng.

Hãy hình dung và tả lại không khí của gia đình em trong một lần em đạt được ước mơ đó.

Đáp án & Thang điểm

Hỏi đáp VietJack

Câu 1. (1,0 điểm) Chỉ đúng mỗi nhóm đạt 0,25đ

a) Từ láy

b) Từ đồng nghĩa chỉ trẻ em

c) Từ nhiều nghĩa

d) Từ đồng âm

Câu 2. (1,0 điểm) Điền đúng mỗi từ đạt 0,25đ

a, Tài năng

b, Tài đức

c, Tài trí

d, Tài hoa.

Câu 3. (3 điểm)

a. Chạy: diễn tả thời gian trôi đi nhanh.

b. Viết đúng kỹ năng của đoạn văn cảm nhận

Các ý định hướng:

• Giới thiệu khái quát đoạn thơ.

• Cảm nhận được tấm lòng biết ơn trước cuộc đời tảo tần lam lũ, đức hi sinh thầm lặng, lớn lao của người mẹ hiền dành cho con.

• Ngòi bút tài hoa, lời văn cảm động, tình yêu thương kính trọng mẹ vô bờ của tác giả.

Câu 4. (5,0 điểm)

a. Yêu cầu về kĩ năng:

• Xác định đúng kiểu bài: văn miêu tả.

• Có kĩ năng làm bài tốt, diễn đạt lưu loát, trôi chảy, chữ viết đẹp, ít mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.

b. Yêu cầu về kiến thức:

A. Mở bài:

Giới thiệu khái quát về một lần em thực hiện được ước mơ.

B. Thân bài:

Tả lại diễn biến cảnh đó:

• Đi học về, em vui vẻ báo tin cho gia đình biết em đạt học sinh giỏi…

• Bố: vui mừng, tự hào, khen...

• Mẹ: phấn khởi, xúc động, động viên em...

• Anh (chị, em): trêu đùa, động viên.

• Tả thêm cả hình ảnh con vật nuôi trong gia đình cũng chia vui với em.

C. Kết bài (1 điểm)

• Suy nghĩ, tình cảm của em (vui, tự hào, sung sướng khi thấy gia đình vui vẻ...)

• Tự hứa sẽ cố gắng thật nhiều để luôn mang lại niềm vui cho gia đình.

Bài viết liên quan

1908
  Tải tài liệu