Phương pháp, cách cân bằng phản ứng oxi hóa khử hay, chi tiết

Phương pháp, cách cân bằng phản ứng oxi hóa khử hay, chi tiết Hóa học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm  được Phương pháp, cách cân bằng phản ứng oxi hóa khử hay, chi tiết
 

555
  Tải tài liệu

Phương pháp, cách cân bằng phản ứng oxi hóa khử hay, chi tiết

  • A. Phương pháp & Ví dụ

    Lý thuyết và Phương pháp giải

    Theo trình tự 3 bước với nguyên tắc:

    Tổng electron nhường = tổng electron nhận

    Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa.

    Bước 2. Lập thăng bằng electron.

    Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại.

    Lưu ý:

    - Ngoài phương pháp thăng bằng electron, còn có thể cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp tăng – giảm số oxi hóa với nguyên tắc: tổng số oxi hóa tăng = tổng số oxi hóa giảm.

    - Phản ứng oxi hóa – khử còn có thể được cân bằng theo phương pháp thăng bằng ion – electron: lúc đó vẫn đảm bảo nguyên tắc thăng bằng electron nhưng các nguyên tố phải được viết ở dạng ion đúng, như NO3-, SO42-, MnO4-, Cr2072-,...

    - Nếu trong phản ứng oxi hóa – khử có nhiều nguyên tố có số oxi hóa cùng tăng (hoặc cùng giảm) mà:

    + Chúng thuộc một chất thì phải đảm bảo tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

    + Chúng thuộc các chất khác nhau thì phải đảm bảo tỉ lệ số mol của các chất đó theo đề cho.

    * Với hợp chất hữu cơ:

    - Nếu hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng có một nhóm nguyên tử thay đổi và một số nhóm không đổi thì nên xác định số oxi hóa của C trong từng nhóm rồi cân bằng.

    - Nếu hợp chất hữu cơ thay đổi toàn phân tử, nên cân bằng theo số oxi hóa trung bình của C.

     

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1. Cân bằng phản ứng trong dung dịch bazơ:

    NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr

    Hướng dẫn:

    CrO2- + 4OH- → CrO42- + 2H2O + 3e

    Br2 + 2e → 2Br-

    Phương trình ion:

    2CrO2- + 8OH- + 3Br2 → 2CrO42- + 6Br- + 4H2O

    Phương trình phản ứng phân tử:

    2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O

    Ví dụ 2. Cân bằng phản ứng trong dung dịch có H2O tham gia:

    KMnO4 + K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4

    Hướng dẫn:

    MnO4- + 3e + 2H2O → MnO2 + 4OH-

    SO32- + H2O → SO42- + 2H+ + 2e

    Phương trình ion:

    2MnO4- + H2O + 3SO32- → 2MnO2 + 2OH- + 3SO42-

    Phương trình phản ứng phân tử:

    2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH

    Ví dụ 3. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau:

    C6H12O6 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O

    Hướng dẫn:

    Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    5C6H12O6 + 24KMnO4 + 36H2SO4 → 12K2SO4 + 24MnSO4 + 30CO2 + 66H2O

  • Ví dụ 4. Cân bằng phản ứng:

    FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2SO4 + H2O

    Hướng dẫn:

    Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:

    Fe+2 → Fe+3

    S-2 → S+6

    N+5 → N+1

    Bước 2. Lập thăng bằng electron:

    Fe+2 → Fe+3 + 1e

    S-2 → S+6 + 8e

    FeS → Fe+3 + S+6 + 9e

    2N+5 + 8e → 2N+1

    → Có 8FeS và 9N2O.

    Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại:

    8FeS + 42HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 9N2O + 8H2SO4 + 13H2O

    B. Bài tập trắc nghiệm

    • Câu 1. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng e:

      a) Fe2O3 + Al → Al2O3 + FenOm

      b) FenOm + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

    Câu 2. Cho phản ứng: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)2 + H2O. Hệ số cân bằng của FeSO4 và K2Cr2O7 lần lượt là:

    A. 6 ; 2        B. 5; 2        C. 6; 1        D. 8; 3

    Câu 3. Cân bằng phản ứng sau: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

    Câu 4. Cân bằng phản ứng: As2S3 + HNO3 + H2O → H3AsO4 + NO + H2SO4

    Câu 5. Tính tổng hệ số cân bằng trong phản ứng sau:

    Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    A. 15        B. 14        C. 18        D. 21

    Câu 6. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau:

    CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

    Câu 7. Xác định hệ số cân bằng của KMnO4 trong phản ứng sau:

    SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + ...

    A. 2        B. 5        C. 7        D. 10

  • Câu 8. Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + H2O → Na2SO4 + MnO2 + KOH

    Tỉ lệ hệ số của chất khử và chất oxi hóa sau khi cân bằng là:

    A. 4:3        B. 3:2        C. 3:4        D. 2:3

  •  

Bài viết liên quan

555
  Tải tài liệu