Cách xác định nguyên tố dựa vào số hạt hay, chi tiết

Cách xác định nguyên tố dựa vào số hạt hay, chi tiết Hóa học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách xác định nguyên tố dựa vào số hạt hay, chi tiết
 

1321
  Tải tài liệu

Cách xác định nguyên tố dựa vào số hạt hay, chi tiết

  • A. Phương pháp & Ví dụ

  • Nguyên tử của mỗi nguyên tố có một số Z đặc trưng nên để xác định nguyên tố ta cần xác định Z thông qua việc lập và giải phương trình về số hạt.

    a) Dạng toán cơ bản cho 1 nguyên tử

    Phương pháp:

       - Căn cứ vào Z sẽ xác định được nguyên tử đó là thuộc nguyên tố hóa học nào

       - Lưu ý: Z = số proton (p) = số electron (e) = E

           Số khối: A = Z + N

           Tổng số hạt = 2.Z + N

           Tổng số hạt mang điện = Z + E = 2Z

  •  

    Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là

    Hướng dẫn:

    Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.

    Nên ta có : 2.ZM + 8 = (140 + 44) : 4 = 46 ⇒ Z =19

           ⇒ M là K ⇒ X là K2O

    Áp dụng mở rộng công thức trên trong giải ion

       ➢ Nếu ion là Xx+thì ZX = (S + A+ 2x) / 4

       ➢ Nếu ion Yy-thì ZY = (S + A – 2y) / 4

    Vậy khác biệt của công thức này với công thức ban đầu đó là thêm giá trị của điện ion

    Cách nhớ: nếu ion dương thì đem + 2 lần giá trị điện ion dương, nếu âm thì – 2 lần giá trị điện ion âm)

    Ví dụ 2: Tổng số hạt cơ bản của ion M3+ là 79, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 19. M là

    Hướng dẫn:

    ZM = (79 + 19 +2.3) : 4 = 26 ⇒ M là sắt (Fe).

    c) Dạng toán cho tổng số hạt cơ bản

    Phương pháp:

    Với dạng này thì ta phải kết hợp thêm bất đẳng thức:

    1 ≤ N/Z ≤ 1,52 (với 82 nguyên tố đầu bảng tuần hoàn)

    1 ≤ (S −2Z)/Z ≤ 1,52 ⇒ S/3,52 ≤ Z ≤ S/3

    Thường với 1 số nguyên tố đầu độ chênh lệch giữa p, n, không nhiều thường là 1 hoặc 2, nên sau khi chia S cho 3 ta thường chon luôn giá trị nguyên gần nhất.

    Ngoài ra có thể kết hợp công thức:

    S = 2Z + N = Z + (Z + N) hay là S =Z + A

    Ví dụ 3: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 52, X thuộc nhóm VIIA. X là

    Hướng dẫn:

    Z ≤ 52: 3 = 17,33 ⇒ Z là Clo (Cl)

    ZM ≤ 60:3 = 20 ⇒ Ca, ZX ≤ 24 : 3 = 8 ⇒ O Vậy MX là CaO.

  • Ví dụ 4: Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Vậy X là

    Hướng dẫn:

       Ta có: 2.Z + N =82

           2.Z - N=22

       ➢ Z = (82+22)/4 =26

       ➢ X là Fe

    Công thức áp dụng nhanh: Z = (S + A )/4

       Trong đó:

           Z: số hiệu nguyên tử

           S: tổng số hạt

           A: Hiệu số hạt mang điện và không mang điện

    b) Dạng toán áp dụng cho hỗn hợp các nguyên tử

    Phương pháp:

    Nếu là MxYy thì có thể coi có x nguyên tử M và y nguyên tử Y.

    Do đó x.ZX + y.ZY = (Sphân tử + Aphân tử) / 4

    B. Bài tập trắc nghiệm

    • Câu 1. Một ion X3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hat mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Viết kí hiệu của nguyên tử X.

      Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Câu 2. Một nguyên tử nguyên tố A có tổng số proton, nơtron, electron là 52. Tìm nguyên tố A.

    A. Mg        B. Cl        C. Al        D. K

    Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :

    A. 27        B. 26        C. 28        D. 23

    Câu 4. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần lượt là

    A. Na, K.       B. K, Ca.       C. Mg, Fe.       D. Ca, Fe.

    Câu 5. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào sau đây ?

    A. Al       B. Fe       C. Cu       D. Ag

  • Câu 6. Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Xác định số khối X?

    A. 23        B. 24        C. 27        D. 11

  •  

    Câu 7. Tổng số các hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Hãy viết kí hiệu nguyên tử M.

    Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Câu 8. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y lần lượt là

    A. Fe và S       B. S và O       C. C và O       D. Pb và Cl

Bài viết liên quan

1321
  Tải tài liệu