Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Đồ thị vận tốc – thời gian của nó được biểu diễn ở hình 1.7

Lời giải Bài 1.52 trang 14 SBT Vật lí 10 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 10.

272


Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều Chủ đề 1: Mô tả chuyển động

Bài 1.52 trang 14 SBT Vật lí 10: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Đồ thị vận tốc – thời gian của nó được biểu diễn ở hình 1.7.

Sách bài tập Vật lí 10 Chủ đề 1: Mô tả chuyển động - Cánh diều (ảnh 1)

a. Tính độ lớn dịch chuyển tổng hợp từ t = 0 s đến t = 50 s.

b. Tính độ lớn độ dịch chuyển trong khoảng thời gian từ t = 10 s đến t = 40 s.

c. Tìm gia tốc của xe trong các khoảng thời gian: từ 0 s đến 15 s; từ 15 s đến 40 s và từ 40 s đến 50 s.

d. Viết biểu thức liên hệ thời gian và khoảng cách từ vị trí xuất phát đến vật cho mỗi giai đoạn của chuyển động: OA, AB và BC.

e. Tìm vận tốc trung bình của ô tô trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 50 s.

Lời giải:

a. Độ dịch chuyển từ t = 0 s đến t = 50 s bằng diện tích của phần bên dưới đồ thị v – t:

d050=12.50+501510.50=1875m

b. Độ dịch chuyển từ t = 10 s đến t = 40 s là:

d1040=125033.1510+50.4015=1292,5m

c. Gia tốc của xe trong khoảng 0t15s là:

a015=50015=3,3m/s2

Gia tốc của xe trong khoảng 15st40s 

a1540=0 (do xe chuyển động thẳng đều)

Gia tốc của xe trong khoảng 40st50s là:

a4050=0505040=5,0m/s2

Gia tốc có độ lớn 5,0 m/s2 và ngược chiều chuyển động.

d. Trong đoạn OA, 0t15s

xOA=0+12a015t2=12.3,3.t2=1,65t2

Trong đoạn AB, 15st40s

xAB=1215s50m/s0+50m/st15s

xAB=50.t375

Trong đoạn BC, 40t50s

xBC=375m+1250m+12a4050t40s2+50m/st40s

xBC=250.t2,5t24375

e. Vận tốc trung bình: v=187550=37,5m/s.

Bài viết liên quan

272