So sánh màu dung dịch trong các ống nghiệm. Ống nghiệm nào có sự thủy phân tinh bột

Lời giải báo cáo thực hành trang 65 Sinh học 10 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Sinh học 10.

456


Giải Sinh học 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Báo cáo thực hành trang 65 Sinh học 10:

• Trả lời các câu hỏi sau:

- So sánh màu dung dịch trong các ống nghiệm. Ống nghiệm nào có sự thủy phân tinh bột dưới tác dụng của amylase? Giải thích?

- Nhiệt độ nào thích hợp cho hoạt động xúc tác của amylase trong thí nghiệm trên?

Trả lời:

- So sánh màu dung dịch trong các ống nghiệm: Ống 3 có màu xanh tím đậm nhất, ống 2 có màu xanh tím nhạt nhất → Ống nghiệm có sự thủy phân tinh bột dưới tác dụng của amylase là ống 2 và ống 1.

- Giải thích:

+ Nhiệt độ tối ưu của enzyme amylase là 37 oC. Do đó, ở ống 2, tốc độ phân giải tinh bột thành đường là nhanh nhất khiến cho sau thời gian thí nghiệm, lượng tinh bột trong ống 2 còn lại ít nhất → Khi nhỏ thuốc thử Lugol, ống 2 có màu xanh nhạt nhất.

+ Nhiệt độ 100 oC là nhiệt độ khiến enzyme amylase bị biến tính. Do đó, ở ống 3, tinh bột không được phân giải khiến cho sau thời gian thí nghiệm, lượng tinh bột trong ống 3 còn lại nhiều nhất → Khi nhỏ thuốc thử Lugol, ống 3 có màu xanh tím đậm nhất.

+ Nhiệt độ 0 oC là nhiệt độ khiến enzyme amylase bị ức chế hoạt tính. Do đó, ở ống 1, tốc độ phân giải tinh bột rất chậm khiến cho sau thời gian thí nghiệm, lượng tinh bột còn lại trong ống 1 nhiều hơn ống 2 nhưng ít hơn ống 3 → Khi nhỏ thuốc thử Lugol, ống 1 có màu xanh tím đậm hơn ống 2 nhưng nhạt hơn ống 3.

- Nhiệt độ 37 oC thích hợp cho hoạt động xúc tác của amylase trong thí nghiệm trên.

• Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý:

Trả lời:

BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Tên thí nghiệm: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của amylase

Tên nhóm:……………………………………………………………………………

1. Mục đích thí nghiệm:

- Quan sát và giải thích được hiện tượng ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của amylase.

2. Chuẩn bị thí nghiệm:

- Hóa chất: dung dịch tinh bột 0,5%, dung dịch amylase, thuốc thử Lugol, nước cất.

- Dụng cụ: ống nghiệm, cốc đựng nước đá (0oC), cốc đựng nước ở khoảng 37oC, cốc đựng nước sôi (100oC), pipet nhựa (1 – 3 mL).

3. Các bước tiến hành:

- Bước 1: Lấy ba ống nghiệm và đánh số các ống nghiệm.

- Bước 2: Cho 1 mL dung dịch amylase vào mỗi ống nghiệm.

- Bước 3: Đặt ống 1 vào cốc đựng nước đá, ống 2 vào cốc đựng nước khoảng 37 oC, ống 3 vào cốc đựng nước sôi và để yên trong 10 phút.

- Bước 4: Thêm 1 mL dung dịch tinh bột vào mỗi ống nghiệm, lắc đều và đặt lại vào các cốc tương ứng. Để cố định trong 10 phút.

- Bước 5: Thêm vào mỗi ống 1 giọt thuốc thử Lugol.

- Bước 6: Quan sát sự thay đổi màu dung dịch trong các ống nghiệm.

4. Kết quả thí nghiệm và giải thích:

- Kết quả thí nghiệm: Ống 3 có màu xanh tím đậm nhất, ống 2 có màu xanh tím nhạt nhất.

- Giải thích thí nghiệm:

+ Nhiệt độ tối ưu của enzyme amylase là 37 oC. Do đó, ở ống 2, tốc độ phân giải tinh bột thành đường là nhanh nhất khiến cho sau thời gian thí nghiệm, lượng tinh bột trong ống 2 còn lại ít nhất → Khi nhỏ thuốc thử Lugol, ống 2 có màu xanh nhạt nhất.

+ Nhiệt độ 100 oC là nhiệt độ khiến enzyme amylase bị biến tính. Do đó, ở ống 3, tinh bột không được phân giải khiến cho sau thời gian thí nghiệm, lượng tinh bột trong ống 3 còn lại nhiều nhất → Khi nhỏ thuốc thử Lugol, ống 3 có màu xanh tím đậm nhất.

+ Nhiệt độ 0 oC là nhiệt độ khiến enzyme amylase bị ức chế hoạt tính. Do đó, ở ống 1, tốc độ phân giải tinh bột rất chậm khiến cho sau thời gian thí nghiệm, lượng tinh bột còn lại trong ống 1 nhiều hơn ống 2 nhưng ít hơn ống 3 → Khi nhỏ thuốc thử Lugol, ống 1 có màu xanh tím đậm hơn ống 2 nhưng nhạt hơn ống 3.

5. Kết luận:

- Nhiệt độ 37 oC thích hợp cho hoạt động xúc tác của amylase trong thí nghiệm trên.

Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Sinh học 10 bộ sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 61 Sinh học 10Quan sát hình 10.1 và nêu các dạng năng lượng trong quá trình quang hợp...

Câu hỏi 1 trang 61 Sinh học 10Hoạt động sống của tế bào và cơ thể sử dụng các dạng năng lượng nào...

Câu hỏi 2 trang 61 Sinh học 10Quan sát hình 10.2 và xác định các dạng năng lượng được chuyển hóa trong hoạt động sống của tế bào...

Câu hỏi 3 trang 62 Sinh học 10Ở hình 10.3, năng lượng được chuyển từ dạng nào sang dạng nào? Sự chuyển hóa...

Luyện tập 1 trang 62 Sinh học 10Nêu một số hoạt động tế bào cần sử dụng năng lượng. Trong các hoạt động đó...

Câu hỏi 4 trang 62 Sinh học 10Quan sát hình 10.4 và cho biết chức năng của ATP trong tế bào. Giải thích...

Luyện tập 2 trang 63 Sinh học 10Dựa vào hình 10.5 nêu cấu tạo của ATP. ATP được phân giải và tổng hợp như thế nào...

Câu hỏi 5 trang 63 Sinh học 10Người ta tiến hành thí nghiệm đun sôi 200 mL dung dịch tinh bột với 5 mL chất xúc tác...

Luyện tập 3 trang 63 Sinh học 10Nếu không có enzyme, các phản ứng hóa học và quá trình chuyển hóa năng lượng...

Câu hỏi 6 trang 63 Sinh học 10Phản ứng do enzyme xúc tác thay đổi như thế nào khi trung tâm hoạt động...

Câu hỏi 7 trang 64 Sinh học 10Dựa vào hình 10.6, mô tả ba bước cơ bản trong cơ chế tác động của enzyme...

Bài viết liên quan

456