Giải SBT Sinh học 10 trang 56 Cánh diều
Với Giải SBT Sinh học 10 trang 56 trong Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật sách Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 56.
Giải SBT Sinh học 10 trang 56 Cánh diều
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ngành Công nghệ vi sinh vật là ngành khoa học nghiên cứu và ứng dụng các vi sinh vật trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người → Trong các sản phẩm thương mại trên, sản phẩm có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh vật là:
(1) Sữa chua nếp cẩm (sản phẩm do lên men lactic của vi khuẩn lactic).
(2) Phân hữu cơ (sản phẩm do phân giải chất thải của vi sinh vật.
(1) Chế phẩm EM bổ sung vào thức ăn chăn nuôi.
(2) Chế phẩm EM xử lí phân thải chuồng nuôi.
(3) Chế phẩm EM xử lí khí thải chuồng nuôi.
(4) Chế phẩm EM bổ sung vào đất canh tác rau màu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Các chế phẩm thương mại có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh phục vụ ngành môi trường là: Chế phẩm vi sinh xử lí nước thải, khí thải và chất thải rắn; chế phẩm vi sinh xử lí phế phụ phẩm nông nghiệp, biogas. Vậy trong các sản phẩm thương mại trên, sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh phục vụ ngành môi trường là:
(2) Chế phẩm EM xử lí phân thải chuồng nuôi.
(3) Chế phẩm EM xử lí khí thải chuồng nuôi.
Bài 9.51 trang 56 SBT Sinh học 10: Dựa trên căn cứ nào để xếp một sinh vật vào nhóm vi sinh vật?
Lời giải:
Căn cứ để xếp một sinh vật vào nhóm vi sinh vật:
- Cấu tạo cơ thể: đơn bào hoặc tập hợp đa bào.
- Kích thước: nhỏ bé (thường chỉ quan sát được bằng kính hiển vi).
Bài 9.52 trang 56 SBT Sinh học 10: Vi sinh vật được chia thành 4 nhóm (kiểu dinh dưỡng): quang tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng. Kiểu dinh dưỡng nào chỉ có ở vi sinh vật mà không có ở những sinh vật khác?
Lời giải:
- Kiểu dinh dưỡng chỉ có ở vi sinh vật: hóa tự dưỡng (vi khuẩn oxi hóa hydrogen, oxi hóa sắt), quang dị dưỡng (vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục).
- Kiểu dinh dưỡng có ở các sinh vật khác: hóa dị dưỡng (động vật, nấm, người), quang tự dưỡng (thực vật, tảo).
Bài 9.53 trang 56 SBT Sinh học 10: Cho biết mục đích, ý nghĩa của quá trình phân lập.
Lời giải:
- Mục đích của quá trình phân lập: tách riêng từng tế bào vi sinh vật ra khỏi tập hợp các tế bào vi sinh vật.
- Ý nghĩa của quá trình phân lập: có những dòng thuần chủng phục vụ nghiên cứu và ứng dụng.
Lời giải:
Tế bào vi sinh vật thường nhỏ và thường có màu nhạt do đó rất khó quan sát → Nhuộm vi sinh vật với các chất màu giúp cho quá trình quan sát được dễ dàng hơn.
Bài 9.55 trang 56 SBT Sinh học 10: Nêu ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh.
Lời giải:
Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh: Xác định các thành phần cấu tạo và các đặc điểm của tế bào vi sinh vật, từ đó định hướng nghiên cứu và ứng dụng phù hợp.
Lời giải:
- Giống nhau: Mật độ tế bào trong quần thể hầu như không thay đổi.
- Khác nhau:
+ Ở pha tiềm phát (pha lag): Các tế bào vi khuẩn hầu như không phân chia, chúng thích ứng dần với môi trường, tổng hợp các enzyme trao đổi chất và DNA, chuẩn bị cho quá trình phân bào.
+ Ở pha cân bằng: Các tế bào trong quần thể phân chia hoặc chết đi nhưng số tế bào sinh ra bằng với số tế bào chết đi.
Bảng kết quả đến số tế bào của quần thể vi khuẩn E.coli
trong bình nuôi cấy theo thời gian.
Lời giải:
a) Kết quả đếm số tế bào của quần thể vi khuẩn E. coli trong bình nuôi cấy theo thời gian.
Thời gian (phút) |
Số lần phân chia (lần) |
Mật độ tế bào (số tế bào /mL) |
0 |
0 |
10 |
20 |
1 |
10.21 |
40 |
2 |
10.22 |
60 |
3 |
10.23 |
80 |
4 |
10.24 |
120 |
6 |
10.26 |
b) Sau n thế hệ phân chia, quần thể vi khuẩn E. coli trên đạt được mật độ tế bào (Nt) trong quần thể là: Nt = 10.2n (tế bào/mL).
c) Nếu số tế bào ban đầu của quần thể vi khuẩn E. coli là N0 thì sau n thế hệ, quần thể vi khuẩn E. coli trên sẽ đạt được mật độ tế bào (Nt) trong quần thể là: Nt = N0.2n (tế bào/mL).
Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học 10 bộ sách Sinh học hay, chi tiết khác:
Bài 9.1 trang 45 SBT Sinh học 10: Câu nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật?...
Bài 9.2 trang 46 SBT Sinh học 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật?...
Bài 9.3 trang 46 SBT Sinh học 10: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải vi sinh vật?...
Bài 9.4 trang 46 SBT Sinh học 10: Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là...
Bài 9.16 trang 48 SBT Sinh học 10: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là...
Bài 9.28 trang 52 SBT Sinh học 10: Thuốc kháng sinh có những đặc điểm nào dưới đây?...
Bài 9.29 trang 52 SBT Sinh học 10: Chất nào dưới đây là thuốc kháng sinh?...
Bài 9.32 trang 52 SBT Sinh học 10: Trong quá trình sinh tổng hợp, protein được tổng hợp bằng cách...
Bài 9.34 trang 53 SBT Sinh học 10: Phát triển nào sau đây là không đúng?...
Bài 9.39 trang 54 SBT Sinh học 10: Làm bánh mì là ứng dụng của quá trình...
Bài 9.42 trang 54 SBT Sinh học 10: Nhận định nào sau đây không đúng?...
Bài 9.44 trang 55 SBT Sinh học 10: Ngành Công nghệ vi sinh vật là...
Bài 9.51 trang 56 SBT Sinh học 10: Dựa trên căn cứ nào để xếp một sinh vật vào nhóm vi sinh vật?...
Bài 9.52 trang 56 SBT Sinh học 10: Vi sinh vật được chia thành 4 nhóm (kiểu dinh dưỡng): quang tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng...
Bài 9.53 trang 56 SBT Sinh học 10: Cho biết mục đích, ý nghĩa của quá trình phân lập...
Bài 9.55 trang 56 SBT Sinh học 10: Nêu ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh...
Bài 9.62 trang 57 SBT Sinh học 10: Quá trình tổng hợp có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật?...
Bài 9.63 trang 57 SBT Sinh học 10: Nêu ý nghĩa của quá trình quang hợp ở vi sinh vật...
Bài 9.64 trang 57 SBT Sinh học 10: Quá trình phân giải có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật?...
Bài 9.67 trang 58 SBT Sinh học 10: Giải thích hiện tượng khú ở dưa muối chua...
Bài viết liên quan
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 8: Công nghệ tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 10 : Virus