Giải SBT Sinh học 10 trang 33 Cánh diều

Với Giải SBT Sinh học 10 trang 33 trong Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào sách Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 33.

260


Giải SBT Sinh học 10 trang 33 Cánh diều

Bài 6.39 trang 33 SBT Sinh học 10: Quang hệ và chuỗi truyền electron nằm trong

A. màng ngoài của lục lạp.

B. màng trong của lục lạp.

C. stroma.

D. màng thylakoid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Quang hệ (hệ sắc tố quang hợp) và chuỗi truyền electron nằm trên màng thylakoid. Trong đó, các sắc tố quang hợp thu nhận năng lượng ánh sáng và chuyển cho trung tâm phản ứng (chứa chất diệp lục), trung tâm phản ứng tiếp nhận năng lượng trở thành dạng kích động và truyền electron cho các chất trong chuỗi truyền electron. Nhờ hoạt động của chuỗi truyền electron quang hợp mà ATP và NADPH được tổng hợp.

Bài 6.40 trang 33 SBT Sinh học 10: Quang hệ I và quang hệ II

A. nhận electron từ quang hệ khác.

B. truyền các electron cho một chuỗi truyền tạo ra NADPH.

C. truyền proton cho nhau.

D. chứa các phân tử diệp lục.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Quang hệ I và quang hệ II đều chứa phân tử diệp lục. Trong đó, quang hệ I có chứa nhiều sắc tố diệp lục a hơn diệp lục b còn quang hệ II có chứa nhiều sắc tố diệp lục b hơn diệp lục a.

Bài 6.41 trang 33 SBT Sinh học 10: Nước tham gia trực tiếp vào pha sáng của quang hợp bằng cách

A. truyền electron cho quang hệ II.

B. truyền electron cho NADPH.

C. nhận electron từ chuỗi truyền electron.

D. nhận electron từ quang hệ I.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trong pha sáng, đồng thời với chuỗi truyền electron, quá trình quang phân li nước cũng diễn ra giải phóng O2 và electron bù lại cho trung tâm phản ứng →  Nước tham gia trực tiếp vào pha sáng của quang hợp bằng cách truyền electron cho quang hệ II.

Bài 6.42 trang 33 SBT Sinh học 10: Năng lượng được sử dụng để tổng hợp ATP ở lục lạp là từ

A. quang hệ I.

B. sự tổng hợp NADPH.

C. sự di chuyển của các electron trong chuỗi truyền electron từ quang hệ II.

D. sự phân li nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Năng lượng được sử dụng để tổng hợp ATP ở lục lạp là từ sự di chuyển của các electron trong chuỗi truyền electron từ quang hệ II: Các sắc tố quang hợp thu nhận năng lượng ánh sáng và chuyển cho trung tâm phản ứng (chứa chất diệp lục), trung tâm phản ứng tiếp nhận năng lượng trở thành dạng kích động và truyền electron cho các chất trong chuỗi truyền electron. Nhờ hoạt động của chuỗi truyền electron quang hợp mà ATP và NADPH được tổng hợp.

Bài 6.43 trang 33 SBT Sinh học 10: Chu trình Calvin bắt đầu khi CO2 kết hợp với một carbohydrate gồm năm carbon được gọi là

A. 3 – phosphoglycerate.

B. ribulose bisphosphate.

C. glyceraldehyde 3 – phosphate.

D. fructose.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Khi bắt đầu chu trình Calvin, chất kết hợp với CO2 đầu tiên là ribulose bisphosphate (RuBP) và tạo ra 3 – phosphoglycerate (3PG).

Bài 6.44 trang 33 SBT Sinh học 10: Cứ 3 phân tử CO2 đi vào chu trình Calvin thì chu trình tạo ra sáu phân tử

A. ribulose bisphosphate.

B. glyceraldehyde 3 – phosphate.

C. fructose.

D. glucose.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Khi bắt đầu chu trình Calvin, chất kết hợp với CO2 đầu tiên là ribulose bisphosphate (RuBP) và tạo ra 3 – phosphoglycerate (3PG). Tiếp theo, 3PG được khử thành glyceraldehyde – 3 – phosphate (G3P) với sự tham gia của ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng. Cứ 3 phân tử CO2 đi vào chu trình Calvin thì chu trình tạo ra sáu phân tử G3P. Một phần G3P sẽ được sử dụng cho tái tạo RuBP, phần G3P còn lại sẽ được sử dụng trong tổng hợp glucose.

Bài 6.45 trang 33 SBT Sinh học 10: Các hợp chất hữu cơ có thể được tạo ra từ các sản phẩm của chu trình Calvin bao gồm

A. chỉ có carbohydrate.

B. chỉ có amino acid.

C. chỉ có lipid.

D. carbohydrate, amino acid và lipid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chu trình Calvin, ATP và NADPH cung cấp năng lượng và điện tử tham gia khử phân tử CO2 thành C6H12O6. C6H12O6 được tạo ra trong quang hợp sẽ cung cấp mạch “xương sống” carbon trong tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác cho tế bào như carbohydrate, amino acid và lipid.

Bài viết liên quan

260