Sách bài tập Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng
Với giải sách bài tập Vật lí 10 Bài 17: Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Vật lí 10 Bài 17.
Giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Bài 17: Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Vật lí 10 trang 54
A. Trắc nghiệm
Câu 17.1 trang 54 SBT Vật lí 10: Động năng là một đại lượng
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Động năng là một đại lượng vô hướng, không âm.
Câu 17.2 trang 54 SBT Vật lí 10: Động năng của một vật không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phụ thuộc vào khối lượng của vật.
B. Không phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
C. Là đại lượng vô hướng, không âm.
D. Phụ thuộc vào vận tốc của vật.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Động năng có đặc điểm:
- phụ thuộc vào khối lượng của vật.
- phụ thuộc vào hệ quy chiếu, vì vận tốc có tính tương đối.
- là đại lượng vô hướng, không âm.
- phụ thuộc vào vận tốc của vật.
Câu 17.3 trang 54 SBT Vật lí 10: Thế năng trọng trường của một vật có giá trị
D. có thể dương, có thể âm hoặc bằng 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Thế năng trọng trường của một vật có giá trị có thể dương, có thể âm hoặc bằng 0.
Câu 17.4 trang 54 SBT Vật lí 10: Cơ năng của một vật bằng
A. hiệu của động năng và thế năng của vật.
B. hiệu của thế năng và động năng của vật.
C. tổng động năng và thế năng của vật.
D. tích của động năng và thế năng của vật.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của vật.
Câu 17.5 trang 54 SBT Vật lí 10: Cơ năng của một vật được bảo toàn khi
A. vật chịu tác dụng của các lực nhưng không phải là các lực thế.
B. vật chỉ chịu tác dụng của lực thế.
C. vật chịu tác dụng của mọi lực bất kì.
D. vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Cơ năng của một vật được bảo toàn khi vật chỉ chịu tác dụng của lực thế (trọng lực, lực đàn hồi).
Giải SBT Vật lí 10 trang 55
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Một vật chỉ chịu tác dụng của trường trọng lực thì khi đó cơ năng của vật được bảo toàn, tại vị trí vật có động năng cực đại thì thế năng cực tiểu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Động năng , khối lượng của vật tăng gấp đôi và tốc độ của vật giảm còn một nửa thì động năng .
D. Ba quả bóng chạm đất với cùng tốc độ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ba quả bóng được ném từ cùng một độ cao và cùng tốc độ đầu nên cơ năng ban đầu của chúng như nhau. Do bỏ qua lực cản của không khí nên cơ năng của các quả bóng bảo toàn. Suy ra tốc độ chạm đất của ba quả bóng là như nhau.
D. Không xác định được vì còn phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Chọn gốc thế năng tại B
Bảo toàn cơ năng tại A và B
Cơ năng tại A:
Cơ năng tại B:
Theo định luật bảo toàn cơ năng: WtA + WđA = WtB + WđB
WđB = WtA = m.g.hA = 6.103 J
Giải SBT Vật lí 10 trang 56
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Chọn gốc thế năng tại mặt hồ.
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại vị trí người bắt đầu nhảy và tại vị trí cách mặt hồ 4 m: Wt1 + Wđ1 = Wt2 + Wđ2
B. Tự luận
Lời giải:
Máy bay tăng tốc nên tốc độ tăng dần, dẫn đến động năng tăng dần.
Lời giải:
Động năng của tạ không thay đổi vì tốc độ tạ không đổi. Thế năng của quả tạ tăng vì độ cao của tạ so với gốc thế năng tăng. Do đó, cơ năng của tạ cũng tăng.
Lời giải:
Do ma sát không đáng kể nên cơ năng của thùng hàng được bảo toàn.
Trường hợp 1: giữ nguyên độ cao mặt phẳng nghiêng, chỉ thay đổi góc nghiêng.
Cơ năng tại đỉnh dốc: W = Wt = mgh (do vật bắt đầu chuyển động nên động năng bằng 0).
Cơ năng tại chân dốc: (do tại chân dốc thế năng bằng 0)
Theo định luật bảo toàn cơ năng nên động năng tại chân dốc của 3 trường hợp trên như nhau nên tốc độ tại chân dốc giống nhau và bằng .
Trường hợp 2: thay đổi góc nghiêng đồng thời thay đổi cả độ cao mặt phẳng nghiêng.
Do ma sát không đáng kể nên cơ năng của thùng hàng được bảo toàn. Khi tăng góc nghiêng của máng, thế năng ban đầu của thùng hàng tăng lên, cơ năng của thùng hàng vì thế cũng tăng. Do đó, động năng của thùng hàng tại chân máng trượt cũng tăng theo, suy ra tốc độ thùng hàng tại chân máng tăng.
a. Trong quá trình chuyển động, quả bóng có thể va vào tường không? Tại sao?
b. Liệt kê yếu tố đảm bảo quả bóng không va chạm với tường trong quá trình chuyển động.
Lời giải:
a. Nếu bỏ qua mọi lực cản, cơ năng của quả bóng bảo toàn thì quả bóng sẽ quay lại đúng vị trí được thả. Nếu lực cản không khí đáng kể, cơ năng bị mất mát một phần thì quả bóng sẽ không thể trở về vị trí ban đầu (ở phía trước vị trí ban đầu). Trong cả hai trường hợp, quả bóng đều không thể va chạm vào tường.
b. Phải thả quả bóng không vận tốc đầu để đảm bảo quả bóng không va chạm với tường trong quá trình chuyển động.
Giải SBT Vật lí 10 trang 57
Lời giải:
Trong quá trình hãm phanh, tốc độ của ô tô giảm dần nên động năng cũng giảm dần. Cơ năng của ô tô không bảo toàn vì ô tô chịu tác dụng của các lực không phải là lực thế như lực hãm của phanh và lực ma sát giữa bánh xe với mặt đường.
Lời giải:
Trong quá trình được nâng lên, quyển sách chịu tác dụng của lực nâng tay do người tác dụng và trọng lực tác dụng lên quyển sách. Hai lực này cân bằng lẫn nhau. Áp dụng định lí động năng:
Như vậy, trường hợp này không có gì mâu thuẫn với định lí động năng.
Lời giải:
Thế năng của búa máy so với đầu cọc tỉ lệ thuận với khối lượng và độ cao của búa so với đầu cọc. Nếu bỏ qua mọi lực cản, động năng cực đại của búa bằng thế năng ban đầu của nó. Động năng của búa trước khi va chạm với đầu cọc càng lớn thì cọc càng dễ cắm sâu vào đất.
Lời giải:
Ta cần cung cấp một vận tốc đầu trước khi ném quả bóng thẳng đứng xuống sàn. Khi đó, cơ năng của quả bóng bao gồm thế năng và động năng tại vị trí ban đầu. Thế năng cực đại của quả bóng chính bằng cơ năng của quả bóng và lớn hơn thế năng của quả bóng tại vị trí ban đầu. Do đó, quả bóng có thể nảy lên cao hơn.
Lời giải:
Đoạn đồi cao thì thế năng ban đầu của người trượt cũng lớn, khiến cho trong quá trình trượt, năng lượng được chuyển hóa thành động năng lớn hơn. Động năng lớn thì tốc độ trượt sẽ lớn, tạo cảm giác trượt và chuyển động tốt hơn. Ngoài ra, ta có thể sử dụng tấm ván trượt mỏng nhẹ, mặt nhẵn làm giảm ma sát trượt, giảm hao phí nhiệt năng trong quá trình chuyển động để trượt cát đạt tốc độ cao.
Lời giải:
Quá trình chạy đà có tác dụng tăng tốc độ đầu nhằm tăng động năng ban đầu của người vận động viên. Khi động năng ban đầu lớn thì thế năng cực đại của vận động viên cũng lớn. Điều này giúp vận động viên đạt được thành tích cao hơn.
a. Động năng của vật tăng, giảm hoặc bằng hằng số trên những đoạn nào?
b. Cơ năng của vật tăng, giảm hoặc bằng hằng số trên những đoạn nào?
Lời giải:
a.
+ Trên đoạn AB, động năng của vật tăng, thế năng giảm.
+ Trên đoạn BC, động năng của vật giảm, thế năng tăng.
+ Trên đoạn CD, động năng của vật giảm vì lực ma sát sinh công âm trong quá trình vật trượt.
b.
+ Trên đường trượt ABC, cơ năng của vật bảo toàn do bỏ qua ma sát.
+ Trên đoạn CD, thế năng của vật không đổi trong khi động năng của vật giảm nên cơ năng của vật giảm.
Giải SBT Vật lí 10 trang 58
a. Nếu độ cao h ban đầu được nâng lên thì s sẽ thay đổi như thế nào? Tại sao?
b. Nếu tăng khối lượng của vật thì s sẽ thay đổi như thế nào? Tại sao?
Lời giải:
Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Do bỏ qua ma sát trên đường trượt, cơ năng của vật trên đường trượt được bảo toàn nên động năng tại chân đường trượt là:
Wđ2 = Wt1 = m.g.h
Trên đoạn đường nằm ngang, vật chịu thêm tác dụng của lực ma sát, áp dụng định lí động năng cho quá trình vật trượt trên sàn:
0 Wđ2 = Fms.s.cos1800
(*)
Dựa vào biểu thức (*), ta có:
a. Khi tăng độ cao h ban đầu của vật trên đường trượt thì s cũng sẽ tăng.
b. s không đổi vì không phụ thuộc khối lượng của vật.
Lời giải:
Vật (1) sẽ có độ cao cực đại lớn hơn vật (2) vì trong chuyển động ném xiên, tại vị trí độ cao cực đại mà vật đạt được thì vật vẫn có vận tốc (thành phần vận tốc theo phương ngang) tức là vẫn có động năng tại điểm đó, dẫn đến thế năng tại điểm cao nhất trong trường hợp 2 nhỏ hơn thế năng tại điểm cao nhất trong trường hợp 1 (do cơ năng tại vị trí ban đầu như nhau).
Cụ thể:
Vật (1) và vật (2) có cùng cơ năng ban đầu:
W1 = W2 Wt1 + Wđ1 = Wt2 + Wđ2
Tại vị trí cao nhất, ta có:
Wđ1 < Wđ2 (vì Wđ1 = 0. Wđ2 = > 0), nên Wt1 > Wt2 h1 > h2