Sách bài tập Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp
Với giải sách bài tập Vật lí 10 Bài 5: Chuyển động tổng hợp sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Vật lí 10 Bài 5.
Giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Vật lí 10 trang 17
A. Trắc nghiệm
Câu 5.1 trang 17 SBT Vật lí 10: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?
(1) Chuyển động có tính chất tương đối.
(2) Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.
(3) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn lớn hơn tổng độ lớn của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.
(4) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn nhỏ hơn độ lớn của vận tốc tương đối.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Các phát biểu đúng:
(1) Chuyển động có tính chất tương đối.
(2) Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.
(5) Hình dạng quỹ đạo chuyển động của vật cũng có tính chất tương đối và phụ thuộc vào hệ quy chiếu của người quan sát.
Các phát biểu (3) và (4) sai vì độ lớn của vận tốc tuyệt đối còn phụ thuộc vào phương, chiều của vận tốc kéo theo và vận tốc tương đối.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Quy ước:
Xe máy số 1 Vật chuyển động
Xe tải số 2 Hệ quy chiếu chuyển động
Mặt đường số 3 Hệ quy chiếu đứng yên
- Công thức cộng vận tốc:
- Vận tốc của xe máy so với xe tải là:
Giải SBT Vật lí 10 trang 18
Lời giải
Đáp án đúng là: C
- Gọi lần lượt là vận tốc của Bách so với đất (khi không có gió); của gió so với đất và của Bách so với gió.
Ta có:
- Từ đồ thị, gió thổi trong khoảng thời gian từ giây 110 đến giây 200, ta có:
- Công thức cộng vận tốc:
- Như vậy, tốc độ của gió là 2 m/s và thổi ngược chiều so với chiều chuyển động của Bách.
B. Tự luận
Lời giải
Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo:
Trong đó:
+ Số 1 là vật chuyển động đang xét.
+ Số 2 là vật chuyển động được chọn làm gốc của hệ quy chiếu chuyển động.
+ Số 3 là vật đứng yên được chọn làm gốc của hệ quy chiếu đứng yên.
a. Khi tàu rời cảng, nước chảy cùng chiều chuyển động của tàu với tốc độ 3 hải lí/h.
b. Khi tàu rời cảng, nước chảy ngược chiều chuyển động của tàu với tốc độ 2 hải lí/h.
Lời giải
Gọi số 1, 2, 3 lần lượt là tàu, dòng nước và bến cảng, ta có:
Công thức cộng vận tốc:
a. Khi tàu rời cảng, nước chảy cùng chiều chuyển động của tàu với tốc độ 3 hải lí/h
hải lí/h
b. Khi tàu rời cảng, nước chảy ngược chiều chuyển động của tàu với tốc độ 2 hải lí/h.
hải lí/h.
Lời giải
Gọi số 1, 2, 3 lần lượt là tàu, dòng nước và bờ.
Công thức cộng vận tốc:
- Khi tàu đi xuôi dòng:
- Khi tàu đi ngược dòng:
- Suy ra tốc độ của dòng nước so với bờ là:
Giải SBT Vật lí 10 trang 19
a. Sau khi rời bến bao lâu thì hai xe gặp nhau trên đường?
b. Tính quãng đường của hai xe đã đi được khi hai xe gặp nhau.
Lời giải
a. Hai xe chuyển động ngược chiều.
Gọi thời gian từ lúc hai xe xuất phát đến khi gặp nhau là t.
Tổng quãng đường hai xe đi được cho đến khi gặp nhau bằng độ dài đoạn đường AB.
b. Quãng đường của hai xe xuất phát từ A và B đi được khi hai xe gặp nhau lần lượt là:
và
a. Tính thời gian để xe máy B đuổi kịp xe máy A.
b. Tính quãng đường mà xe máy A đã đi được đến khi xe máy B đuổi kịp.
Lời giải
a. Đổi 10 phút =
Quãng đường mà xe máy A đã đi được sau 10 phút:
Hai xe chuyển động cùng chiều nên thời gian để xe máy B đuổi kịp xe máy A là:
b. Quãng đường mà xe máy A đã đi được đến khi xe máy B đuổi kịp là: