Giải Lịch sử lớp 6 Cánh diều Bài 4: Xã hội nguyên thủy
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch sử 6 Bài 4. Mời các bạn đón xem:
Giải Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy
Câu hỏi mở đầu trang 14 SGK Lịch sử 6: Bích họa là một trong những minh chứng sinh động trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy. Vậy đời sống của người nguyên thủy được thể hiện như thế nào?
Trả lời:
- Một số nét chính trong đời sống của người nguyên thủy được phản ánh qua bức bích họa động vật trong hang An-ta-mi-ra:
+ Người nguyên thủy biết dùng những mảnh đá nhọn khắc sâu vào vách đá để vẽ hình.
+ Hình vẽ rất sinh động, điều đó chứng tỏ óc sáng tạo và mĩ cảm của người nguyên thủy.
+ Nội dung của bức bích họa này mô tả những động vật hoang dã, điều này có thể mang một trong số những ý nghĩa sau:
- Mô tả lại cảnh săn bắt thú rừng của người nguyên thủy (đàn động vật đang trốn chạy khỏi sự vây bắt của con người).
- Thể hiện mầm mống của tôn giáo, tín ngưỡng sơ khai thời nguyên thủy (tín ngưỡng sùng bái tự nhiên, thờ cúng vật tổ…)
- Thể hiện nghệ thuật mĩ thuật của người nguyên thủy.
Câu hỏi trang 17 Lịch sử 6: Dựa vào sơ đồ hình 4.2 hãy mô tả sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy.
Trả lời:
- Tổ chức xã hội của người tối cổ là: bầy người nguyên thủy:
+ Họ sống trong các hang động, mái đá, mỗi bầy gồm khoảng 5-7 gia đình.
+ Có người đứng đầu, có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
- Tổ chức xã hội của người tinh khôn là: thị tộc, bộ lạc
+ Thị tộc gồm vài chục gia đình có quan hệ huyết thống, đứng đầu là tộc trưởng.
+ Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có quan hệ họ hàng với nhau và cùng có một nguồn gốc tổ tiên.
Câu hỏi trang 18 Lịch sử 6: Quan sát các hình từ 4.3 đến 4.8 và cho biết:
- Đời sống vật chất của người nguyên thủy thể hiện trên những phương diện chính nào?
- Công cụ lao động, cách thức lao động, địa bàn cư trú của Người tinh khôn có gì khác so với Người tối cổ?
Trả lời:
- Đời sống vật chất của người nguyên thủy được thể hiện trên các phương diện: công cụ lao động; phương thức lao động; địa bàn cư trú.
- Điểm khác biệt về: công cụ lao động, cách thức lao động, địa bàn cư trú của Người tinh khôn so với Người tối cổ:
+ Công cụ lao động: sử dụng kĩ thuật mài nhẵn, khoan lỗ… để chế tạo ra những công cụ sắc bén hơn; biết làm ra đồ gốm…
+ Cách thức lao động: dần có sự chuyển biến từ săn bắn và hái lượm sang trồng trọt và chăn nuôi.
+ Địa bàn cư trú: làm nhà/ dựng lều; sinh sống ở những khu vực ven sống, suối..
Câu hỏi trang 19 Lịch sử 6: Nêu đời sống tinh thần của người nguyên thủy.
Lời giải:
- Về đời sống tâm linh:
+ Quan niệm mọi vật đều có linh hồn và sùng bái “vật tổ”.
+ Ý niệm về sự “kết nối với thế giới bên kia”.
- Về nghệ thuật: biết dùng đồ trang sức, chế tác các nhạc cụ, vẽ tranh…
Câu hỏi trang 19 Lịch sử 6: Quan sát các hình 4.1, 4.10 và 4.11, hãy kể tên một số loại hình nghệ thuật thời nguyên thủy. Em ấn tượng với loại hình nghệ thuật nào nhất, vì sao?
Lời giải:
- Một số loại hình nghệ thuật thời nguyên thủy:
+ Tín ngưỡng tâm linh hoặc nghệ thuật hội họa…(hình 4.1).
+ Làm đồ trang sức (hình 4.10)
+ Chế tạo nhạc cụ (hình 4.11)
- Em ấn tượng nhất với: đồ trang sức của người nguyên thủy, vì: họ đã biết làm đẹp cho bản thân; tư duy sáng tạo và kĩ thuật chế tác đồ trang sức của người nguyên thủy đã đạt đến độ điêu luyện.
Câu hỏi trang 21 Lịch sử 6: Dựa vào các hình từ 4.12 đến 4.17 và đọc thông tin, hãy nêu những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân thuộc các nền văn hóa Hòa Bình, Bắc Sơn, Quỳnh Văn.
Trả lời:
- Cư dân văn hóa Hòa Bình:
+ Bước đầu biết mài lưỡi rìu.
+ Hình thành mầm mống của tôn giáo, tín ngưỡng hoặc nghệ thuật hội họa.
- Cư dân văn hóa Bắc Sơn: đã biết và sử dụng phổ biến kĩ thuật mài để chế tác ra công cụ lao động, đồ dùng.
- Cư dân văn hóa Quỳnh Văn: đã biết sử dụng vỏ sò, điệp… để trang trí; biết chế tạo đồ gốm.
Câu 1 trang 21 Lịch sử 6: Vẽ sơ đồ tư duy về đời sống của người nguyên thủy.
Trả lời:
* Sơ đồ tư duy về đời sống của người nguyên thủy:
Câu 2 trang 21 Lịch sử 6: Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam.
Trả lời:
- Đời sống vật chất:
+ Kĩ thuật chế tác công cụ lao động của con người ngày càng phát triển; con người bước đầu biết chế tác đồ gốm.
+ Từ chỗ lấy săn bắt – hái lượm làm nguồn sống chính, con người đã từng bước chuyển sang sang trồng trọt và chăn nuôi gia súc.
+ Từ chỗ cư trú trong các hang động, mái đá ngoài trời, con người đã quần tụ nhau lại thành các thị tộc, bộ lạc, định cư ở những địa bàn cư trú ổn định.
- Đời sống tinh thần rất phong phú, đa dạng:
+ Hình thành những mầm mống của tôn giáo, tín ngưỡng.
+ Con người đã biết dùng đồ trang sức, chế tác nhạc cụ…
Câu 3 trang 21 Lịch sử 6: Qua các hình từ 4.3 đến 4.6, hãy nêu vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thủy. Từ đó, phát biểu cảm nhận của em về vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay.
Trả lời:
- Vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thủy:
+ Giúp cơ thể và tư duy của con người ngày càng hoàn thiện, phát triển.
+ Thông qua lao động, người nguyên thủy kiếm được thức ăn để nuôi sống bản thân và gia đình.
- Liên hệ bản thân về vai trò của lao động
+ Giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, để thân nuôi sống bản thân, gia đình, góp phân xây đựng xã hội phát triển.
+ Đem đến cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa của cuộc sống.
+ Là phương tiện để mỗi người khẳng định được vị trí mình trong cuộc sống...
+ Thông qua lao động, con người sẽ rút ra được những bài học cho riêng bản thân mình từ đó sẽ có sự sáng tạo, tư duy mới mẻ hơn, mở mang tầm hiểu biết.