Giải Địa lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á. Các khu vực của Châu Á - Cánh diều
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Địa lí lớp 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á. Các khu vực của Châu Á sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 7 Bài 7. Mời các bạn đón xem:
Giải Địa lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á. Các khu vực của Châu Á
Video giải Địa lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á. Các khu vực của Châu Á
Trả lời:
- Đông Á gồm 2 bộ phận là lục địa và hải đảo.
+ Bộ phận lục địa: phía tây là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc; phía đông là vùng đồi, núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng.
+ Bộ phận hải đảo: có những dãy núi uốn nếp, xen kẽ các cao nguyên, thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.
- Đông Nam Á gồm hai bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
- Nam Á có 3 dạng địa hình chính.
+ Hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ nằm ở phía bắc với nhiều đỉnh núi cao trên 8000m.
+ Ở giữa là đồng bằng Ấn - Hằng.
+ Phía nam là sơn nguyên Đê-can.
- Tây Nam Á: núi và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích.
+ Phía bắc: có nhiều dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An-pơ với Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên I-ran và sơn nguyên A-na-tô-ni.
+ Phía nam: sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích bán đảo A-rap.
+ Ở giữa: đồng bằng Lưỡng Hà.
- Trung Á:
+ Phía đông nam: các dãy núi cao đồ sộ.
+ Phía tây: các đồng bằng và hoang mạc.
+ Khí hậu: khô hạn (mùa hạ nóng, màu đông rất lạnh, thỉnh thoảng có tuyết rơi).
1. Bản đồ chính trị châu Á
Câu hỏi trang 107 Địa lí lớp 7: Quan sát hình 7.1, hãy xác định các khu vực của châu Á.
Trả lời:
- Các khu vực của châu Á bao gồm:
+ Khu vực Đông Á.
+ Khu vực Đông Nam Á.
+ Khu vực Nam Á.
+ Khu vực Trung Á.
2. Đặc điểm tự nhiên các khu vực của châu Á
Khu vực Đông Á
Trả lời:
- Địa hình: Đông Á gồm 2 bộ phận là lục địa và hải đảo.
+ Bộ phận lục địa: phía tây là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc; phía đông là vùng đồi, núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng.
+ Bộ phận hải đảo: có những dãy núi uốn nếp, xen kẽ các cao nguyên, thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.
- Khí hậu: phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây sang đông.
- Thực vật: đa dạng.
+ Rừng lá kim ở phía bắc.
+ Sâu trong nội địa là vùng thảo nguyên rộng lớn.
+ Phía nam là rừng lá rộng cận nhiệt.
- Nhiều sông lớn như: Trường Giang, Tây Giang,…
- Tập trung nhiều mỏ khoáng sản: than, sắt, dầu mỏ, man-gan,...
Khu vực Đông Nam Á
Trả lời:
- Địa hình: Đông Nam Á gồm hai bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
+ Đông Nam Á lục địa: địa hình đồi, núi là chủ yếu, hầu hết các dãy núi có độ cao trung bình, chạy theo hướng bắc – nam và tây bắc – đông nam; các đồng bằng phù sa phân bố ở hạ lưu các con sông.
+ Đông Nam Á hải đảo: có những dãy núi trẻ và thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa
- Khí hậu:
+ Đông Nam Á lục địa: Khí hậu nhiệt đới gió mùa (mùa đông nhiệt độ hạ thấp, mưa nhiều vào mùa hạ).
+ Đông Nam Á hải đảo: đại bộ phận có khí hậu xích đạo, nóng và mưa đều quanh năm.
- Thực vật: chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm, ngoài ra có rừng thưa và xa-van ở những khu vực ít mưa.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi phát triển, nhiều sông lớn.
- Khoáng sản: có nhiều khoáng sản (thiếc, đồng, than, dầu mỏ, khí đốt,…).
Khu vực Nam Á
Trả lời:
- Địa hình: Nam Á có 3 dạng địa hình chính.
+ Hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ nằm ở phía bắc với nhiều đỉnh núi cao trên 8000m.
+ Ở giữa là đồng bằng Ấn - Hằng.
+ Phía nam là sơn nguyên Đê-can.
- Khí hậu: phần lớn lãnh thổ có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa mưa và khô rõ rệt.
- Thực vật: điển hình là rừng nhiệt đới ẩm, những nơi mưa ít xuất hiện của rừng thưa và xa-van, cây bụi.
- Sông ngòi: có nhiều hệ thống sông lớn (sông Ấn, sông Hằng,…).
- Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản (than, sắt, đồng, dầu mỏ,…).
Khu vực Tây Á
Trả lời:
- Địa hình: núi và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích.
+ Phía bắc: có nhiều dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An-pơ với Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên I-ran và sơn nguyên A-na-tô-ni.
+ Phía nam: sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích bán đảo A-rap.
+ Ở giữa: đồng bằng Lưỡng Hà.
- Khí hậu: khô hạn.
+ Lượng mưa trung bình năm khoảng 200 – 250 mm.
+ Mùa hạ nóng và khô, có nơi nhiệt độ tháng 7 lên đến 45℃.
+ Mùa đông khô và lạnh.
- Thực vật:
+ Phía tây bắc: thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích.
+ Khu vực ven bờ Địa Trung Hải: phát triển rừng lá cứng địa trung hải.
- Sông ngòi: kém phát triển, các sông thường ngắn và ít nước.
- Khoáng sản: khoảng ½ lượng dầu mỏ trên thế giới tập chung ở Tây Nam Á.
Khu vực Trung Á
Trả lời:
- Địa hình: đa dạng.
+ Phía đông nam: các dãy núi cao đồ sộ.
+ Phía tây: các đồng bằng và hoang mạc
- Khí hậu: khô hạn (mùa hạ nóng, màu đông rất lạnh, thỉnh thoảng có tuyết rơi).
- Sông ngòi: kém phát triển.
- Thực vật: hoang mạc chiếm phần lớn diện tích, khu vực phía bắc và ven hồ A-ran có các thảo nguyên rộng lớn.
- Khoáng sản: Dầu mỏ và khí đốt.
Luyện tập & Vận dụng
Trả lời:
- Các khu vực của châu Á (5 khu vực):
+ Đông Á
+ Đông Nam Á
+ Nam Á
+ Tây Nam Á
+ Trung Á.
- Em yêu thích nhất khu vực Đông Nam Á vì Đông Nam Á có Việt Nam (nơi em sinh ra và lớn lên). Em cũng rất yêu thích thiên nhiên ở khu vực này.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Trả lời:
Ví dụ: Thu thập tranh ảnh, tư liệu về đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.
Hình 1. Lược đồ khu vực Đông Nam Á (sưu tầm)
Hình 2. Vịnh Hạ Long (Việt Nam)
Hình 3. Đảo Ba-li (In-đô-nê-xi-a)