Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Bảng 1.3 các hình từ 1.5 đến 1.9, hãy phân biệt các nguồn sử liệu và cho biết giá trị của mỗi loại hình sử liệu

Trả lời câu hỏi trang 11 Lịch sử 10 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch sử 10

322


Giải Lịch sử 10 Cánh diều Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử

Câu hỏi trang 11 Lịch sử 10: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Bảng 1.3 các hình từ 1.5 đến 1.9, hãy phân biệt các nguồn sử liệu và cho biết giá trị của mỗi loại hình sử liệu.

Giải Lịch sử 10 Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

* Cách phân loại thứ nhất: Căn cứ vào mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng nghiên cứu và giá trị của thông tin, sử liệu chia thành 2 nguồn:

- Sử liệu sơ cấp:

+ Khái niệm: là sử liệu được tạo ra đầu tiên, gần nhất với thời gian xuất hiện của các sự kiện, hiện tượng được làm nghiên cứu.

+ Ví dụ: hồ sơ, văn kiện, nhật kí, ảnh chụp, hiện vật gốc, đoạn băng hình,…

+ Giá trị: là bằng chứng quan trọng nhất của nhà sử học khi miêu tả, phục dựng lại quá khứ

- Sử liệu thứ cấp:

+ Khái niệm: là sử liệu được tạo ra sau thời điểm xuất hiện của các sự vật, hiện tượng được làm nghiên cứu.

+ Ví dụ: Công trình nghiên cứu, tác phẩm, bài báo nghiên cứu…

+ Giá trị: thường được coi là tài liệu tham khảo, giúp người đọc tiếp cận với tri thức lịch sử thông qua các quan điểm, nhận thức khác nhau của các nhà sử học

* Cách phân loại thứ hai: Căn cứ vào dạng thức tồn tại, sử liệu chia làm 4 loại hình cơ bản:

- Sử liệu lời nói - truyền khẩu:

+ Khái niệm: là nguồn sử liệu thông qua lời nói, truyền khẩu, gồm những câu chuyện truyền thuyết, cổ tích, giai thoại,... được lưu truyền từ đời này qua đời khác hoặc những lời kể của nhân chứng lịch sử.

+ Ví dụ: truyền thuyết An Dương Vương và Mỵ Châu - Trọng Thủy; Truyền thuyết Thánh Gióng…

+ Giá trị: nguồn sử liệu này thường không cho biết chính xác về thời gian, địa điểm xảy ra sự kiện, nhưng phần nào phản ánh hiện thực lịch sử.

- Sử liệu thành văn:

+ Khái niệm: Là nguồn sử liệu bằng chữ viết, như sách, báo, bản ghi chép, nhật kí, hiệp ước, hiệp định,...

+ Ví dụ: sách Đại Việt sử kí toàn thư; văn bản Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973)…

+ Giá trị: nguồn sử liệu thành văn cho chúng ta biết tương đối đầy đủ về các mặt của đời sống con người trong quá khứ.

- Sử liệu hiện vật:

+ Khái niệm: là nguồn sử liệu vật thể do con người tạo tác, gồm các di tích, công trình, đồ vật cụ thể

+ Ví dụ: văn bia, trống đồng, công cụ lao động…

+ Giá trị: phản ánh khá trung thực về đời sống vật chất và phần nào đời sống tinh thần của con người trong quá khứ; đồng thời giúp bổ sung hoặc kiểm tra các tư liệu chữ viết; tư liệu truyền khẩu…

- Sử liệu hình ảnh:

+ Khái niệm: là nguồn sử liệu phản ánh về quá khứ thông qua tư liệu hình ảnh, gốm tranh, ảnh, băng hình,...

+ Ví dụ: băng hình về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam; hình ảnh về Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam…

+ Giá trị: các sử liệu hình ảnh phản ánh khá trung thực về đời sống vật chất và tinh thần của cọn người trong quá khứ; góp phần bổ sung hoặc kiểm chứng các tư liệu chữ viết, truyền khẩu…

Bài viết liên quan

322