Lập sơ đồ về các ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ Việt Nam. Kể tên một số dân tộc thuộc từng nhóm ngôn ngữ đó
Trả lời luyện tập 1 trang 135 Lịch sử 10 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch sử 10
Giải Lịch sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Luyện tập 1 trang 135 Lịch sử 10: Lập sơ đồ về các ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ Việt Nam. Kể tên một số dân tộc thuộc từng nhóm ngôn ngữ đó.
Lời giải:
(*) Tên một số dân tộc thuộc các nhóm ngôn ngữ:
- Ngữ hệ Nam Á
+ Nhóm ngôn ngữ Việt – Mường: dân tộc Kinh, Mường, Thổ, Chứt...
+ Nhóm ngôn ngữ Môn – Khơ me: dân tộc Tà Ôi, Cơ Tu, Khơ-me...
- Ngữ hệ Thái – Ka đai
+ Nhóm ngôn ngữ Tày – Thái: dân tộc Tày, Thái, Nùng...
+ Nhóm ngôn ngữ Ka-đai: dân tộc La Chí, La Ha...
- Ngữ hệ Mông – Dao (nhóm ngôn ngữ Mông – Dao): dân tộc: Mông, Dap, Pà Thèn...
- Ngữ hệ Nam Đảo (nhóm ngôn ngữ Malayô – Pôlinêdi): dân tộc Chăm, Ê Đê...
- Ngữ hệ Hán – Tạng:
+ Nhóm ngôn ngữ Hán: dân tộc Hoa, Sán Dìu...
+ Nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến: dân tộc Hà Nhì, Phù Lá, La Hù...
(*) Sơ đồ về các ngữ hệ
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Lịch sử 10 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết:
Luyện tập 1 trang 135 Lịch sử 10: Lập sơ đồ về các ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ Việt Nam. Kể tên một số dân tộc thuộc từng nhóm ngôn ngữ đó...
Luyện tập 2 trang 135 Lịch sử 10: Lập bảng thể hiện một số nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam...