Lập sơ đồ về các ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ Việt Nam. Kể tên một số dân tộc thuộc từng nhóm ngôn ngữ đó

Trả lời luyện tập 1 trang 135 Lịch sử 10 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch sử 10

301


Giải Lịch sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Luyện tập 1 trang 135 Lịch sử 10Lập sơ đồ về các ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ Việt Nam. Kể tên một số dân tộc thuộc từng nhóm ngôn ngữ đó.

Lời giải:

(*) Tên một số dân tộc thuộc các nhóm ngôn ngữ:

- Ngữ hệ Nam Á

+ Nhóm ngôn ngữ Việt – Mường: dân tộc Kinh, Mường, Thổ, Chứt...

+ Nhóm ngôn ngữ Môn – Khơ me: dân tộc  Tà Ôi, Cơ Tu, Khơ-me...

- Ngữ hệ Thái – Ka đai

+ Nhóm ngôn ngữ Tày – Thái: dân tộc Tày, Thái, Nùng...

+ Nhóm ngôn ngữ Ka-đai: dân tộc La Chí, La Ha...

- Ngữ hệ Mông – Dao (nhóm ngôn ngữ Mông – Dao): dân tộc: Mông, Dap, Pà Thèn...

- Ngữ hệ Nam Đảo (nhóm ngôn ngữ Malayô – Pôlinêdi): dân tộc Chăm, Ê Đê...

- Ngữ hệ Hán – Tạng:

+ Nhóm ngôn ngữ Hán: dân tộc Hoa, Sán Dìu...

+ Nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến: dân tộc Hà Nhì, Phù Lá, La Hù...

(*) Sơ đồ về các ngữ hệ

Giải Lịch sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài viết liên quan

301