Giải Lịch sử 10 (Kết nối tri thức) Bài 6: Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ - trung đại
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 6: Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ - trung đại sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch sử 10 Bài 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Lịch sử lớp 10 Bài 6: Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ - trung đại
Video giải Lịch sử lớp 10 Bài 6: Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ - trung đại
Lời giải:
- Ví dụ cho thấy những cống hiến, giá trị trường tồn của các nền văn minh phương Tây thời kì cổ - trung đại là
+ Thiên chúa giáo ra đời từ thế kỉ I, hiện nay, Thiên Chúa giáo trở thành một trong những tôn giáo lớn trên thế giới.
+ Thành tựu về lịch pháp của cư dân Hy Lạp - La Mã cổ đại, họ tính ra được 1 năm có 365 ngày,6 giờ, chia thành 12 tháng. Là cơ sở để tính lịch dương (Dương lịch). Hiện nay đại đa số các nước trên thế giới đều dùng Dương lịch.
1. Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại
Lời giải:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Văn minh Hy Lạp – La Mã hình thành trên các bán đảo Nam Âu.
+ Địa hình nhiều núi, cao nguyên, đất đai khô rắn và màu mỡ.
+ Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng
+ Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh.
- Cơ sở về dân cư:
+ Người Mi-nô-an là cư dân đầu tiên xây dựng nền văn minh trên đảo Crét ở phía nam Hy Lạp từ khoảng cuối thiên niên kỉ III TCN. Từ khoảng đầu đến cuối thiên niên kỉ II TCN, nhiều tộc người khác như: A-kê-an, Đô-ri-an,... từ phía bắc đã di cư xuống vùng miền Trung và Nam Hy Lạp, xây dựng và mở rộng quốc gia của họ ra nhiều vùng quanh Địa Trung Hải.
+ Trên bán đảo I-ta-li-a, người I-ta-li-ốt (người La-tinh) là những cư dân chủ yếu xây dựng nên thành bang đầu tiên - La Mã. Ngoài ra, người Ê-tơ-ru-xcơ từ Tiểu Á, người Hy Lạp,... cũng lần lượt đến sinh sống ở đây.
- Cơ sở về xã hội: có hai giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ, ngoài ra, còn có các tầng lớp khác là nông dân, thợ thủ công, thương nhân,...
- Cơ sở kinh tế
+ Ngành kinh tế chủ đạo là thủ công nghiệp và thương nghiệp.
+ Nông nghiệp cũng có vai trò nhất định ở La Mã.
- Cơ sở chính trị
+ Từ khoảng cuối thiên niên kỉ III TCN, cư dân ở Hy Lạp đã xây dựng các nhà nước đầu tiên. Trong các thế kỉ VIII - IV TCN, những thành bang theo thể chế cộng hoà đã hình thành và phát triển ở miền Trung và Nam Hy Lạp cho tới khi bị Ma-xê-đô-ni-a chinh phục.
+ Khoảng giữa thế kỉ VIII TCN, thành bang La Mã được thành lập. Thời kì đầu (khoảng từ năm 753 đến năm 510 TCN), bộ máy quản lí của nhà nước này bao gồm: Vua, Viện Nguyên lão, Đại hội công dân. Sau nhiều cuộc cải cách và đấu tranh chính trị, chế độ cộng hoà được thiết lập và duy trì ở La Mã cho đến cuối thế kỉ I TCN. Từ năm 27 TCN, thời kì đế chế bắt đầu, đứng đầu là hoàng đế, kéo dài cho đến cuối thế kỉ V, khi đế quốc - Sự tiếp thu các thành tựu của văn minh phương Đông: văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại đã tiếp thu nhiều thành tựu của văn minh phương Đông trên các lĩnh vực như: kĩ thuật chế tác và sản xuất thủ công nghiệp, chữ viết, văn học, nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc, hội hoạ, tín ngưỡng, tôn giáo,...
Lời giải:
* Thành tựu cơ bản:
- Chữ viết
+ Người Hy Lạp cổ đại đã xây dựng bảng chữ cái với 24 kí tự.
+ Người La Mã sáng tạo ra hệ chữ cái la-tinh và hệ chữ số La Mã
- Văn học:
+ Đa dạng, phong phú về thể loại, ví dụ như: sử thi, thần thoại, thơ, kịch..
+ Một số tác phẩm tiêu biểu như: hai bộ sử thi I-li-át và Ô-đi-xê của Hô-me; tập thơ Nữ anh hùng của Ô-vi-đi-ớt…
- Kiến trúc, điêu khắc và hội họa: đạt được những thành tựu rực rỡ trên cả ba lĩnh vực: điêu khắc, kiến trúc và hội hoạ.
+ Một số công trình kiến trúc tiêu biểu là: đền Pác-te-nông, đền thờ thần Dớt… (Hy Lạp); đấu trường Cô-li-dê, khải hoàn môn Công-xtan-ti-nút,... (La Mã).
+ Các tác phẩm điêu khắc sắc nhất của Hy Lạp - La Mã như: tượng Lực sĩ ném đĩa, tượng A-tê-na, tượng thần Vệ Nữ thành Mi-lô,...;
+ Một số tác phẩm hội họa nổi tiếng là: bức vẽ Chiến dịch Ma-ra-tông và các bức hoạ trên các lăng mộ, đền thờ và đồ gốm,...
- Khoa học, kĩ thuật:
+ Các nhà khoa học Hy Lạp như Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít, Ác-si-mét,... đã có đóng góp trong nhiều ngành khoa học, như: Toán học, Vật lí học và Thiên văn học
+ Về Y học, các thầy thuốc Hy Lạp cổ đại đạt được nhiều tri thức về chẩn đoán và chữa bệnh bằng thuốc, giải phẫu, gây mê.
+ Nền Sử học của Hy Lạp cổ đại được hình thành từ thế kỉ V TCN với sử gia đầu tiên là Hê-rô-đốt. Ngoài ra, còn phải kể đến một số nhà sử học nổi tiếng khác như: Tuy-xi-dít; Xê-nô-phôn (Hy Lạp); Pô-li-bi-út, Ti-tát Li-vi-út, Ta-xi-út và Plu-tác (La Mã)
- Tôn giáo
+ Thờ đa thần.
+ Vào thế kỉ I, Thiên Chúa giáo ra đời ở phần lãnh thổ phía Đông của La Mã.
- Tư tưởng: xuất hiện 2 trường phái là: chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
+ Các nhà triết học tiêu biểu cho trường phái duy vật là: Ta-lét; Hê-ra-clit, Đê-mô-crit…
+ Các nhà triết học tiêu biểu cho trường phái duy tâm là: Xô-crat; Pla-tôn; Pi-ta-go…
- Thể thao: nhiều sự kiện thể thao của Hy Lạp và La Mã cổ đại là cơ sở, nền tảng thể thao của nhân loại ngày nay. Ví dụ:
+ Đại hội thể thao O-lim-pic
+ Đại hội thể thao Pa-na-thê-nai-a
* Ý nghĩa:
+ Để lại cho nhân loại nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ.
+ Nhiều thành tựu văn minh Hi Lạp - La mã cổ đại đã đóng góp cho sự phát triển của các lĩnh vực trong nền văn minh thế giới và vẫn được sử dụng cho tới hiện nay.
2. Văn minh Tây Âu thời Phục hưng
Lời giải:
- Bối cảnh lịch sử tiền đề kinh tế, xã hội, văn hóa dẫn đến sự hình thành phong trào văn hóa Phục hưng:
+ Về kinh tế: Văn minh Phục Hưng hình thành trong bối cảnh quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở Tây Âu.
+ Về chính trị: Sự thống trị của chế độ phong kiến cùng với sự khắt khe của Giáo hội Thiên Chúa giáo đã kìm hãm sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa. Tầng lớp tư sản mới đã tìm kiếm, tiếp thu và phục hưng lại những giá trị và thành tựu rực rỡ của văn minh Hy Lạp-La Mã cổ đại.
+ Về xã hội: mâu thuẫn giữa quần chúng nhân dân với giai cấp phong kiến, Giáo hội Thiên Chúa ngày càng sâu sắc.
+ Về văn hóa: thế giới quan, ý thức hệ phong kiến và việc Giáo hội lũng đoạn nền văn hóa, tư tưởng là những trở ngại cho sự phát triển phương thức sản xuất mới.
=> Trào lưu văn minh Phục hưng ra đời vào khoảng cuối thế kỉ XIV – đầu thế kỉ XVII, bắt nguồn từ Phờ-lo-ren (Italia), sau đó lan rộng ra các nước ở châu Âu.
Lời giải:
* Thành tựu cơ bản của văn minh Tây Âu thời kì Phục hưng:
- Văn học: Đạt nhiều thành tựu lớn, tiêu biểu là các tác phẩm Thân khúc (A. Đan-te), Đôn Ki-hô-tê (M. Xéc-vali-téc), Rô-mê-ô và Giu-li-ét (Sếch-xpia),...
- Hội họa, kiến trúc và điêu khắc:
+ Hội họa, điêu khắc phát triển đạt đến đỉnh cao với tên tuổi của nhiều danh hoạ và nhà điêu khắc, trong đó tiêu biểu nhất là: Lê-ô-na đờ Vanh-xi; Mi-ken-lăng-giơ; Ra-pha-en…
+ Trong kiến trúc, phong cách Phục hưng chú trọng yếu tố hình học, tính đối xứng, tỉ lệ. Các công trình kiến trúc tiêu biểu là Vương cung Thánh đường Thánh Phê-rô, Nhà thờ Thánh Pi-tơ (ở Va-ti-căng),...
- Khoa học, kĩ thuật:
+ Đạt được nhiều thành tựu, đẩy lùi những ảnh hưởng và chi phối của thần học, tiêu biểu Cô-péc-nich, Bru-nô và Ga-li-lê..
+ Nhiều tiến bộ về kĩ thuật, đặc biệt là trong các ngành dệt, khai mỏ, luyện kim,…
- Tư tưởng: triết học duy vật phát triển gắn với tên tuổi của các học giả tiêu biểu như Phran-xít Be-cơn, Đề-các-tơ,...
* Ý nghĩa của văn minh Tây Âu thời kì Phục hưng:
- Các nhà Văn hoá Phục hưng đã lên án gay gắt Giáo hội Cơ Đốc giáo lũng đoạn, chĩa mũi nhọn đấu tranh chống lại chế độ phong kiến thối nát đương thời, đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân, đề cao tinh thần dân tộc,...
- Văn hoá Phục hưng được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến lỗi thời, mở đường cho văn minh Tây Âu phát triển trong những thế kỉ tiếp theo.
Luyện tập và Vận dụng (trang 57)
Lời giải:
|
Văn minh phương Đông |
Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại |
Điều kiện tự nhiên |
- Hình thành tại lưu vực các dòng sông lớn ở đông bắc châu Phi và châu Á - Có nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ |
- Hình thành trên các bán đảo ở Nam Âu - Địa hình nhiều núi và cao nguyên; đất đai khô, rắn; đồng bằng nhỏ hẹp - Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh |
Cơ sở kinh tế |
- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo |
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo |
Cơ sở xã hội |
- Cư dân trong xã hội phân chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau - Chế độ nô lệ gia trưởng |
- Có hai giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ, ngoài ra, còn có các tầng lớp khác là nông dân, thợ thủ công, thương nhân,... - Chế độ nô lệ mang tính điển hình |
Cơ sở chính trị |
- Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền |
- Thể chế dân chủ với các mô hình như: dân chủ chủ nô; Cộng hòa quý tộc… - Ở La Mã (từ năm 27 TCN - 476) quyền lực tập trung trong tay Hoàng đế |
Lời giải:
(*) Bảng thống kê thành tựu văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại
Lĩnh vực |
Tác giả, tác phẩm/ thành tựu tiêu biểu |
Thuộc nền văn minh |
Ý nghĩa/ giá trị nổi bật |
Chữ viết |
- Bảng chữ cái với 24 kí tự |
Hy Lạp |
- Nhờ có chữ viết, cư dân có thể ghi chép lại nhiều thành tựu văn minh khác - Hiện nay, chữ La-tinh là loại văn tự được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. |
- Hệ chữ cái la-tinh - Hệ chữ số La Mã |
La Mã |
||
Văn học |
- Hai bộ sử thi I-li-át và Ô-đi-xê của Hô-mê - Kịch Ô-rét-tê của A-chi-lút - Kịch Ơ-pi-rít của Xô-phô-clơ |
Hy Lạp |
- Đặt nền móng cho sự phát triển của văn học phương Tây - Các tác phẩm văn học cũng là nguồn tư liệu quan trọng để tìm hiểu về lịch sử của văn minh Hy Lạp – La Mã. |
- Các tập thơ: Nữ anh hùng, Tình yêu,... của Ô-vi-đi-ớt |
La Mã |
||
Kiến trúc |
- Đền Pác-tê-nông - Đền thờ thần Dớt |
Hy Lạp |
- Thể hiện sự tài hoa, tinh thần sáng tạo và sự lao động miệt mài của cư dân Hi Lạp – La Mã cổ đại - Có ảnh hưởng sâu sắc đến nghệ thuật phương Tây sau này. |
- Đấu trường Cô-li-dê - Khải hoàn môn |
La Mã |
||
Điêu khắc, hội họa |
- Tượng Lực sĩ ném đĩa - Tượng A-tê-na - Tượng Vệ Nữ thành Mi-lô |
Hy Lạp |
|
Khoa học Tự nhiên |
- Các nhà khoa học: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít, Ác-si-mét,.. |
Hy Lạp |
- Đặt nền tảng cho sự phát triển của các ngành khoa học tự nhiên của thế giới trong những giai đoạn tiếp theo. |
- Các nhà khoa học: Pli-ni-út; Clô-đi-út Ptô-lê-mi |
La Mã |
||
Y học |
- Hi-pô-crát |
Hy Lạp |
|
Sử học |
- Các nhà sử học: Hê-rô-đốt; Tuy-xi-dít; Xê-nô-phôn… |
Hy Lạp |
- Đặt nền móng cho sự phát triển của sử học phương Tây - Cung cấp nhiều sử liệu quan trọng về lịch sử của Hy Lạp và La Mã thời cổ đại. |
- Các nhà sử học: Pô-li-bi-út, Ti-tát Li-vi-út, Ta-xi-út và Plu-tác… |
La Mã |
||
Thể thao |
- Đại hội thể thao O-lim-pic - Đại hội thể thao Pa-na-thê-nai-a |
Hy Lạp |
- Là cơ sở, nền tảng thể thao của nhân loại ngày nay. |
(*) Bảng thống kê các thành tựu của văn minh thời Phục hưng
Lĩnh vực |
Tác giả, tác phẩm/ thành tựu tiêu biểu |
Thuộc nền văn minh |
Ý nghĩa/ giá trị nổi bật |
Văn học |
- Tác phẩm: thần khúc của Đan tê - Tác phẩm: Đôn-ki-hô-tê của Xéc-van-téc - Kịch: Rô-mê-ô và Giu-li-ét của Sếch-xpia. |
Văn minh thời phục hưng |
- Lên chế độ phong kiến; đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân - Thúc đẩy sự phát triển của văn minh phương Tây ở giai đoạn sau. |
Hội họa, kiến trúc, điêu khắc |
- Tranh: nàng Mô-na-li-sa của Lê-ô-na đơ Vanh-xi - Tượng Đa-vít của Mi-ken-lăng-giơ - Nhà thờ thánh P-tơ |
Văn minh thời phục hưng |
- Thúc đẩy sự phát triển của nghệ thuật phương Tây ở giai đoạn sau. |
Khoa học, kĩ thuật |
- Thuyết Nhật Tâm - Có nhiều tiến bộ về kĩ thuật, đặc biệt là trong các ngành dệt, đóng tàu… |
Văn minh thời phục hưng |
- Góp phần đẩy lùi những ảnh hưởng và chi phối của thần học. - Thúc đẩy sự phát triển của khoa học, kĩ thuật phương Tây ở giai đoạn sau. |
Tư tưởng |
- Triết học duy vật phát triển với các học giả tiêu biểu là: Đê-các-tơ… |
Văn minh thời phục hưng |
Tạo tiền đề cho các cuộc cách mạng xã hội ở châu Âu và đặt nền tảng cho những bước tiến lớn về tư tưởng, triết học trong các thời đại tiết theo. |
Lời giải:
- “... Không có cơ sở của nền văn minh Hy Lạp và đế chế La Mã thì không có châu Âu hiện đại” đây là nhận đúng đúng vì:
+ Nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại đã để lại nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực như chữ viết, văn học, tôn giáo, lịch pháp, triết học, kiến trúc,…đóng góp cho sự phát triển của lịch sử văn minh nhân loại.
+ Những thành tựu trên có tính thực tiễn và vận dụng vào nhiều lĩnh vực trong cuộc sống hiện nay.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Lời giải:
(*) Giới thiệu tượng Đa-vít của Mi-ken-lăng-giơ
- Đa-vít là pho tượng bằng đá cẩm thạch do Mi-ken-lăng-giơ sáng tác từ năm 1501 đến năm 1504.
- Pho tượng tạc một thiếu niên trong tư thế đứng rất thoải mái. Theo Kinh thánh, Đa-vít là cậu bé chăn cừu dũng cảm đã giết tên khổng lồ Gô-li-át.
- Tượng Đa-vít cao 5,5m, tỉ lệ của bức tượng là mẫu mực về giải phẫu cơ thể người.
- Hiện nay, pho tượng này được đặt tại phòng trưng bày Accademia ở Florence (Italia). Tượng Đa-vít được coi là một trong những tác phẩm điêu khắc xuất sắc nhất mọi thời đại. Có thể nói, bức tượng đã hội tụ toàn bộ những gì tinh tú nhất của nghệ thuật Phục hưng, là minh chứng rõ nét cho tài năng và kỹ thuật của người nghệ sĩ.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo