Giải Toán 3 trang 73, 74 Luyện tập - Cánh diều
Hoidapvietjack.com trân trọng giới thiệu: Lời giải bài tập Toán lớp 3 Luyện tập trang 73, 74 sách Cánh diều với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3.
Giải bài tập Toán lớp 3 Luyện tập
Bài giảng bài tập Toán lớp 3 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 73 Luyện tập 1: Tính:
Lời giải:
Em thực hiện chia các số theo thứ tự từ trái qua phải.
+ 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 9, 9 chia 3 được 3, viết 3 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 + Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 Vậy 696 : 3 = 232 |
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại
Toán lớp 3 Tập 2 trang 73 Luyện tập 2: Đặt tính rồi tính:
Lời giải:
Thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải, ta thu được các kết quả của các phép tính như sau:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 73 Luyện tập 3: Tính nhẩm (theo mẫu):
Lời giải:
• 8 000 : 2
Nhẩm: 8 nghìn : 2 nghìn = 4 nghìn.
Vậy: 8 000 : 2 = 4 000.
• 40 000 : 5
Nhẩm: 40 nghìn : 5 nghìn = 8 nghìn.
Vậy: 40 000 : 5 = 8 000.
• 36 000 : 9
Nhẩm: 36 nghìn : 9 nghìn = 4 nghìn.
Vậy: 36 000 : 9 = 4 000.
• 42 000 : 7
Nhẩm: 42 nghìn : 7 nghìn = 6 nghìn.
Vậy: 42 000 : 7 = 6 000.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 73 Luyện tập 4: Đặt tính rồi tính (theo mẫu):
Lời giải:
|
+ 9 chia 3 được 3, viết 3 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 + Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1 1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0 + Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1 1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0 Vậy 93 663 : 3 = 31 221 |
|
+ 4 chia 4 được 1, viết 1 1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 + Hạ 5, 5 chia 4 được 1, viết 1 1 nhân 5 bằng 5, 5 trừ 4 bằng 1 + Hạ 6, 16 chia 4 được 4, viết 4 4 nhân 4 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0 + Hạ 8, 8 chia 4 được 2, viết 2 2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 + Hạ 4, 4 chia 4 được 1, viết 1 1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 Vậy 45 684 : 4 = 11 421 |
|
+ 21 chia 3 được 7, viết 7 7 nhân 3 bằng 21, 21 trừ 21 bằng 0 + Hạ 3, 3 chia 7 được 0, viết 0 0 nhân 7 bằng 0, 3 trừ 0 bằng 3 + Hạ 5, 35 chia 7 được 5, viết 5 5 nhân 7 bằng 35, 35 trừ 35 bằng 0 + Hạ 7, 7 chia 7 được 1, viết 1 1 nhân 7 bằng 7, 7 trừ 7 bằng 0 Vậy 21 357 : 7 = 3 051 |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 74 Luyện tập 5: Một xưởng sản xuất nước mắm đã sản xuất được 1 230 l nước mắm, người ta muốn đóng vào các can như nhau. Hãy tính và nêu số can nước mắm đóng được trong các trường hợp sau:
Lời giải:
Với 1 230 l nước mắm chia đều vào các can 2 l thì được số can là:
1 230 : 2 = 615 (can)
Với 1 230 l nước mắm chia đều vào các can 3 l thì được số can là:
1 230 : 3 = 410 (can)
Với 1 230 l nước mắm chia đều vào các can 5 l thì được số can là:
1 230 : 5 = 246 (can)
Ta điền vào bảng như sau:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 74 Vận dụng: Đọc giá tiền mỗi mặt hàng sau rồi trả lời các câu hỏi:
a) Mua 1 lốc 6 chai sữa chua hết 25 800 đồng. Hỏi mỗi chai sữa chua có giá trị bao nhiêu tiền?
b) Mua 1 hộp bánh su kem có 8 chiếc hết 42 400 đồng. Hỏi mỗi chiếc bánh su kem có giá trị bao nhiêu tiền?
Lời giải:
a) Mỗi chai sữa chua có giá:
25 800 : 6 = 4 300 (đồng)
Đáp số: 4 300 đồng.
b) Mỗi chiếc bánh su kem có giá:
42 500 : 8 = 5 300 (đồng)
Đáp số: 5 300 đồng.
Bài viết liên quan
- Giải Toán 3 trang 75 Luyện tập chung - Cánh diều
- Giải Toán 3 trang 63, 64 Luyện tập - Cánh diều
- Giải Toán 3 trang 71, 72 Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo) - Cánh diều
- Giải Toán 3 trang 92, 93 Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê - Cánh diều
- Giải Toán 3 trang 67, 68 Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo) - Cánh diều