Giải Toán 3 trang 117, 118 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 - Cánh diều

Hoidapvietjack.com trân trọng giới thiệu: Lời giải bài tập Toán lớp 3 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 trang 117, 118 sách Cánh diều với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

447
  Tải tài liệu

Giải bài tập Toán lớp 3 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000

Bài giảng bài tập Toán lớp 3 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000

Toán lớp 3 Tập 1 trang 117 Luyện tập 1:

a) Số?

Toán lớp 3 trang 117, 118 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000 | Cánh diều

b) Tính:

Giải Toán 3 trang 117, 118 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

a) Ta có:

1 × 6 = 6                6 × 3 = 18              18 : 1 = 18             18 + 18 = 36

3 × 4 = 12              12 : 6 = 2               2 × 8 = 16              16 : 4 = 4

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là:

Giải Toán 3 trang 117, 118 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 - Cánh diều (ảnh 1)

b)

3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 30

48 : 8 + 7 = 6 + 7 = 13

9 : 9 x 0 = 1 x 0 = 0

7 x 10 – 14 = 70 – 14 = 56

72 : 9 – 6 = 8 – 6 = 2

0 : 6 + 37 = 0 + 37 = 37

Toán lớp 3 Tập 1 trang 117 Luyện tập 2:

a) Tìm phép chia sai rồi sửa lại cho đúng:

Giải Toán 3 trang 117, 118 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 - Cánh diều (ảnh 1)

b) Đặt dấu ngoặc ( ) vào các biểu thức sau để được các biểu thức có giá trị đúng:

Giải Toán 3 trang 117, 118 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

a) Các phép chia sai: 32 : 6 = 5 (dư 1); 9 : 8 = 1 (dư 0).

Sửa lại:

32 : 6 = 5 (dư 2)

9 : 8 = 1 (dư 1)

b) Ta có thể đặt dấu ngoặc như sau:

(3 + 4) × 9 = 7 × 9 = 63

9 : (3 + 6) = 9 : 9 = 1

(16 – 16) : 2 = 0 : 2 = 0

12 : (3 × 2) = 12 : 6 = 2

Toán lớp 3 Tập 1 trang 117 Luyện tập 3: Số?

Số đã cho

8

4

12

20

Thêm 4 đơn vị

12

?

?

?

Gấp 4 lần

32

?

?

?

Bớt 4 đơn vị

4

?

?

?

Giảm 4 lần

2

?

?

?


Lời giải:

Số đã cho

8

4

12

20

Thêm 4 đơn vị

12

8

16

24

Gấp 4 lần

32

16

48

80

Bớt 4 đơn vị

4

0

8

16

Giảm 4 lần

2

1

3

5


Toán lớp 3 Tập 1 trang 118 Luyện tập 4:
 Cây phong ba và cây bàng vuông là loài cây có ở các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa của Việt Nam. Nhân dịp tết trồng cây, người ta trồng 9 cây phong ba và trồng số cây bàng vuông nhiều gấp 4 lần số cây phong ba. Hỏi tổng số cây phong ba và cây bàng vuông đã được trồng trong dịp này là bao nhiêu cây?

Toán lớp 3 trang 117, 118 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000 | Cánh diều

Lời giải:

Số cây bàng vuông được trồng là:

9 × 4 = 36 (cây)

Tổng số cây phong ba và bàng vuông được trồng là:

9 + 36 = 45 (cây)

Đáp số: 45 cây

Toán lớp 3 Tập 1 trang 118 Luyện tập 5: Đặt tính rồi tính:

a)

Giải Toán 3 trang 117, 118 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 - Cánh diều (ảnh 1)

b)

Giải Toán 3 trang 117, 118 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

a)

Giải Toán 3 trang 117, 118 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 - Cánh diều (ảnh 1)

b)

Giải Toán 3 trang 117, 118 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 - Cánh diều (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 118 Vận dụng: Mẹ may mỗi chiếc rèm hết 6 m vải. Hỏi:

Toán lớp 3 trang 117, 118 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000 | Cánh diều

a) 24 m vải mẹ may được mấy chiếc rèm?

b) Mẹ may 11 chiếc rèm hết bao nhiêu mét vải?

Lời giải:

a) 24 m vải mẹ may được số chiếc rèm là:

24 : 6 = 4 (chiếc)

b) Mẹ may 11 chiếc rèm hết số mét vải là:

11 × 6 = 66 (m)

Đáp số: a) 4 chiếc; b) 66 m vải

Bài viết liên quan

447
  Tải tài liệu