Giải Toán 3 trang 63, 64 Luyện tập - Cánh diều
Hoidapvietjack.com trân trọng giới thiệu: Lời giải bài tập Toán lớp 3 Luyện tập trang 63, 64 sách Cánh diều với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3.
Giải bài tập Toán lớp 3 Luyện tập
Bài giảng bài tập Toán lớp 3 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 63 Luyện tập 1: Tính:
Lời giải:
Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ trái qua phải
+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 + 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 + 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 + 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 Vậy 4 234 × 2 = 8 468. |
|
+ 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1 + 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 + 3 nhân 8 bằng 24, viết 24 Vậy 825 × 3 = 2 475. |
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại, ta thu được kết quả sau:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 63 Luyện tập 2: Đặt tính rồi tính:
a)
b)
Lời giải:
a)
+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 + 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 + 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 + 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 Vậy 3 412 × 2 = 6 824 |
|
+ 4 nhân 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1 + 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 + 4 nhân 1 bằng 4, viết 4 + 4 nhân 2 bằng 8, viết 8 Vậy 2 123 × 4 = 8 492 |
|
+ 6 nhân 8 bằng 48, viết 8 nhớ 4 + 6 nhân 0 bằng 0, thêm 4 bằng 4, viết 4 + 6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2 + 6 nhân 1 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8 Vậy 1 408 × 6 = 8 448 |
b) Thực hiện tương tự câu a, ta có các phép tính
Toán lớp 3 Tập 2 trang 63 Luyện tập 3: Tính nhẩm:
Lời giải:
+ 8 000 × 6 8 nghìn × 6 = 48 nghìn Vậy 8 000 × 6 = 48 000 |
+ 14 000 × 4 14 nghìn × 4 = 56 nghìn Vậy 14 000 × 4 = 56 000 |
27 000 × 3 27 nghìn × 3 = 81 nghìn 27 000 × 3 = 81 000 |
7 × 9 000 7 × 9 nghìn = 63 nghìn Vậy 7 × 9 000 = 63 000 |
3 × 29 000 3 × 29 nghìn = 87 nghìn 3 × 29 000 = 87 000 |
46 000 × 2 46 nghìn × 2 = 92 nghìn 46 000 × 2 = 92 000 |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 63 Luyện tập 4: >, < ?
Lời giải:
+ Ta có: 13 × 5 = 65;
31 × 5 = 135.
Vì số 65 có hai chữ số, số 135 có ba chữ số nên 65 < 135.
Do đó 13 × 5 < 31 × 5.
+ Ta có: 240 × 3 = 840;
420 × 3 = 1 260.
Do số 840 có ba chữ số; số 1 260 có 4 chữ số nên 840 < 1 260.
+ Ta có: 502 × 6 = 3 012;
500 × 6 = 3 000.
Số 3 012 và số 3 000 đều có chữ số hàng nghìn là 3 và chữ số hàng trăm là 0, số 3 012 có chữ số hàng chục là 1, số 3 000 có chữ số hàng chục là 0.
Do 1 > 0 nên 3 012 > 3 000.
Do đó 502 × 6 > 500 × 6.
+ Ta có: 7 × 620 = 4 340;
602 × 7 = 4 014
Số 4 340 và số 4 014 đều có chữ số hàng nghìn là 4, số 4 340 có chữ số hàng trăm là 3, số 4 014 có chữ số hàng trăm là 0.
Do 3 > 0 nên 4 340 > 4 014.
Do đó 7 × 620 > 602 × 7.
Vậy ta điền dấu vào ô trống như sau:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 64 Luyện tập 5: Cô Sao nuôi tằm lấy tơ dệt vải, mỗi nong tằm cô thu được 182 kén. Hãy tính và nêu số kén tằm cô Sao có thể thu được trong các trường hợp sau:
Lời giải:
+ 2 nong tằm thu được số kén là:
182 × 2 = 364 (kén)
+ 3 nong tằm thu được số kén là:
182 × 3 = 546 (kén)
+ 4 nong nằm thu được số kén là:
182 × 4 = 728 (kén)
Ta điền vào bảng như sau:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 64 Vận dụng: Mỗi tòa nhà chung cư có 512 căn hộ. Hỏi 6 tòa nhà như vậy có tất cả bao nhiêu căn hộ?
Lời giải:
Số căn hộ ở tất cả 6 tòa nhà là:
512 × 6 = 3 072 (căn hộ).
Đáp số: 3 072 căn hộ.
Bài viết liên quan
- Giải Toán 3 trang 83, 84 Diện tích một hình - Cánh diều
- Giải Toán 3 trang 109, 110 Ôn tập về hình học và đo lường - Cánh diều
- Giải Toán 3 trang 69, 70 Luyện tập - Cánh diều
- Giải Toán 3 trang 73, 74 Luyện tập - Cánh diều
- Giải Toán 3 trang 79, 80 Tìm thành phần chưa biết của phép tính (Tiếp theo) - Cánh diều