Đăng nhập
|
/
Đăng ký

𝐂𝐢𝐧𝐢𝐧𝐚💞

Cấp bậc

Kim cương đoàn

Điểm

9,300

Cảm ơn

1860

Đã hỏi
Đã trả lời

Câu hỏi:

Dạng 4: hãy nhận biết chất khí không màu sau: 
1. Hãy nhận bt 3 chất khí không màu sau: O2,H2, Không khí. Viết phương trình hóa học.
2. Hãy nhận bt 3 chất khí không màu sau:  O2,H2,CO2. Viết phương trình hóa học

Câu trả lời của bạn: 19:57 01/04/2023

1. Chất khí không màu sau bao gồm O2, H2 và không khí. Phương trình hóa học tương ứng là:
- O2: 2O2 -> 2O
- H2: H2 -> 2H
- Không khí: 78% N2 + 21% O2 + 1% các khí khác

2. Chất khí không màu sau bao gồm O2, H2 và CO2. Phương trình hóa học tương ứng là:
- O2: 2O2 -> 2O
- H2: H2 -> 2H
- CO2: CO2 -> C + 2O


Câu hỏi:

: đốt cháy hoàn toàn 20 lít hỗn hợp khí metan và axetilen thu được 30 lít nước . tính phần trăm thể tích mỗi khi trong hỗn hợp (biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

Câu trả lời của bạn: 19:55 01/04/2023

Để giải bài toán này, ta cần biết phản ứng hoá học giữa khí metan và axetilen với oxi:

2CH4 + 5O2 → 2CO2 + 4H2O

2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O

Ta thấy rằng trong phản ứng này, mỗi lượng khí metan sẽ tạo ra 2 lượng CO2 và 4 lượng H2O, còn mỗi lượng axetilen sẽ tạo ra 4 lượng CO2 và 2 lượng H2O. Vì vậy, ta có thể tính được số mol của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu:

Số mol CH4 = (20/24.45) = 0.817 mol

Số mol C2H2 = (20/26) = 0.769 mol

Tiếp theo, ta tính số mol của nước thu được:

Số mol H2O = (30/18) = 1.667 mol

Ta thấy rằng số mol H2O thu được bằng tổng số mol H2O tạo ra từ cả hai khí trong phản ứng trên:

Số mol H2O = 4 x số mol CH4 + 2 x số mol C2H2

1.667 = 4 x 0.817 + 2 x 0.769

1.667 = 3.268 + 1.538

1.667 = 4.806

Do đó, ta có thể tính được phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu:

Phần trăm thể tích CH4 = (0.817/1.586) x 100% = 51.5%

Phần trăm thể tích C2H2 = (0.769/1.586) x 100% = 48.5%

Vậy hỗn hợp khí ban đầu chứa 51.5% thể tích khí metan và 48.5% thể tích axetilen.


Câu hỏi:

Cho m g hh X gồm nả và mg chia thành hai phần bằng nha

Câu trả lời của bạn: 19:52 01/04/2023

Để giải quyết vấn đề này, ta có thể sử dụng phương pháp giải phương trình.

Gọi số lượng nả là x và số lượng hạt gạo là y. Ta có:

- Tổng số lượng m g hh X: m
- Tổng số lượng nả và hạt gạo: x + y
- Trọng lượng của nả: n
- Trọng lượng của hạt gạo: g

Theo đề bài, ta có phương trình sau:

n*x + g*y = m/2

Vì ta cần chia thành hai phần bằng nhau, nên ta có thêm điều kiện:

x = y

Thay x = y vào phương trình trên, ta được:

n*x + g*x = m/2

x(n+g) = m/2

x = (m/2)/(n+g)

Do đó, ta có số lượng nả và hạt gạo như sau:

x = y = (m/2)/(n+g)

Vậy, để chia m g hh X thành hai phần bằng nhau, ta cần lấy số lượng nả và hạt gạo bằng nhau, và mỗi phần sẽ có số lượng là (m/2)/(n+g).


Câu hỏi:

. John /coffee shop /buy a cup of cappuccino

Câu trả lời của bạn: 19:50 01/04/2023

John buys a cup of cappuccino at the coffee shop.

Câu hỏi:

Một hình tam giác có chu vi là 21cm. Biết cạnh thứ nhất hơn cạnh thứ 2 là 5cm. Cạnh thứ 3 bằng 7cm. Tính cạnh thứ 2 và thứ 1 của tam giác

Câu trả lời của bạn: 19:50 01/04/2023

Tổng độ dài cạnh thứ nhất và thứ 2 là: 21 - 7 = 14 (cm) 

Độ dài cạnh thứ 2 là: (14 - 5) : 2 = 4,5 (cm) 

Độ dài cạnh thứ nhất là: 4,5 + 5 = 9,5 (cm) 


Câu hỏi:

Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn, các đường cao AD, BE, CF và H là trực tâm. Chứng minh rằng:
a) tam giác AFE và tam giác ABC đồng dạng.
b) AD.HD=DB.DC
c) AH.HD=BH.HE=CH.HF
d) HD/AD + HE/BE + HF/CF =1

Câu trả lời của bạn: 18:42 01/04/2023

a) Ta có ∠AFE=∠ABC
(cùng nằm trên cùng một cung AB), ∠AEF=∠ACB
(cùng nằm trên cùng một cung AC). Vậy tam giác AFE và tam giác ABC đồng dạng theo góc.

b) Ta có SABD=SACD
(cùng bằng 12SABC
), vậy BD=DC
. Gọi H′
là hình chiếu của H lên đường thẳng BC. Khi đó, ta có HD=H′D
và AD=AH′
. Áp dụng định lý Euclid trong tam giác AHB, ta có AH′.HB=2SAHB=2SABC=AD.BC
. Tương tự, áp dụng định lý Euclid trong tam giác CHB và BHC, ta có BH′.HC=2SBHC=2SABC=BD.AC
. Nhân hai phương trình này với nhau, ta được (AH′.HB).(BH′.HC)=(AD.BC).(BD.AC)
, hay AH′.BH′.CH′.HD=DB.DC.AD
. Tuy nhiên, ta cũng có AH′.BH′.CH′.HD=3SABC.HD
, do đó 3SABC.HD=DB.DC.AD
, hay AD.HD=DB.DC
.

c) Ta có AH=2HD
, BH=2HE
và CH=2HF
. Do đó, AH.HD=BH.HE=CH.HF=12SABC
.

d) Áp dụng công thức diện tích của tam giác, ta có HD/AD=SABD/SABC
, HE/BE=SBCE/SABC
và HF/CF=SCAF/SABC
. Tổng các tỉ số này là SABD+SBCE+SCAFSABC=SABE+SBCF+SCAESABC=1
, do đó HD/AD+HE/BE+HF/CF=1
.


Câu hỏi:

Cho tam giác ABC vuông tại a có AB<AC đường cao AH, gọi EF H trên AB và AC
1, chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác HBA từ đó suy ra ab²=BC.BH
2, chứng minh AE.AB=AF.AC

Câu trả lời của bạn: 18:40 01/04/2023

1. Ta có ∠BAH=∠CAH=90∘

, nên AH

 là đường cao của tam giác ABC

. Khi đó, ta có:

∠ABH=∠ACH(cùng chắn cung AH)

∠BAH=∠CAH=90∘

Vậy, hai tam giác ABH

 và ACH

 có hai góc bằng nhau nên đồng dạng theo trường hợp góc - góc - góc (GGG).

Từ đó, ta có:

ABAH=AHAC⇒AB.AC=AH2

Mà AH2=BH.CH

 (do AH

 là đường cao), nên ta có:

AB.AC=BH.CH⇒ab2=BH.CH⇒ab2=2BH.CH

2. Ta có:

AEAC=AFAB(đường cao chung)

⇒AE.AB=AF.AC

Vậy, ta đã chứng minh được AE.AB=AF.AC


Câu hỏi:

cho đường tròn (O), một đường thẳng d ko đi qua tâm O, cắt đường tròn (O) tại hai điểm phân biệt M và N. Lấy điểm A tùy ý thuộc d và nằm ngoài đường tròn (O) (AM<AN). Qua A vẽ hai tiếp tuyến AB và AC của đường tròn (O) (B và C là các tiếp điểm). Góc D là giao điểm của AO và BC
a, Chứng minh rằng: tứ giác OBAC là tứ giác nội tiếp
b, Chứng minh rằng: AB²=AM×AN
c, Chứng minh rằng: góc ADM = góc ANO

Câu trả lời của bạn: 18:35 01/04/2023

a, Ta có:
- Góc BOM = góc BNM (do AB là tiếp tuyến)
- Góc CON = góc CAM (do AC là tiếp tuyến)
- Góc BOM + góc CON = 180 độ (do M, O, N thẳng hàng)
Do đó, tứ giác OBAC là tứ giác nội tiếp.

b, Ta có:
- Góc BAM = góc BAN (do AB là tiếp tuyến)
- Góc ABM = góc ACN (do AB và AC cùng vuông góc với OM)
- Từ hai điều trên, ta có tứ giác ABMN là tứ giác điều hòa.
- Áp dụng tính chất của tứ giác điều hòa, ta có: AM.AN = BM.CN
- Nhưng ta có: BM = BA và CN = CA
- Vậy, ta có: AM.AN = AB.AC
- Áp dụng định lý côsin trong tam giác AOB, ta có: AB² = AO² + OB² - 2.AO.OB.cos(góc AOB)
- Tương tự, áp dụng định lý côsin trong tam giác AOC, ta có: AC² = AO² + OC² - 2.AO.OC.cos(góc AOC)
- Do OB = OC và góc AOB = góc AOC = 90 độ, ta có: AB² = AC²
- Kết hợp với AM.AN = AB.AC, ta có: AB² = AM.AN

c, Ta có:
- Góc BOM = góc BNM (do AB là tiếp tuyến)
- Góc CON = góc CAM (do AC là tiếp tuyến)
- Từ hai điều trên, ta có: góc BOM + góc CON = góc BNM + góc CAM = 180 độ
- Do đó, góc AOM = góc BOM + góc CAM = 180 độ - góc D
- Tương tự, ta có: góc AON = 180 độ - góc D
- Nhưng góc AOM = góc ANO (cùng bù với góc MON)
- Vậy, góc ADM = góc AOM - góc ANO = góc DNO = góc ANO (do M, O, N thẳng hàng)


Câu hỏi:

Nêu nội dung của hai dòng thơ
Người lính sống cùng cây xương rồng
Hoa cứ nở ròng ròng nhựa xót

Câu trả lời của bạn: 18:15 01/04/2023

Hai dòng thơ "Người lính sống cùng cây xương rồng" và "Hoa cứ nở ròng ròng nhựa xót" đều mang ý nghĩa về sự sống còn và sự kiên cường trong môi trường khắc nghiệt.

Dòng thơ "Người lính sống cùng cây xương rồng" miêu tả về những người lính sống sót trong môi trường sa mạc khắc nghiệt, nơi mà cây xương rồng là loài cây duy nhất có thể sinh tồn. Cây xương rồng được coi là biểu tượng của sự kiên cường và sự sống còn trong môi trường khắc nghiệt, và người lính sống cùng cây xương rồng cũng mang ý nghĩa tương tự.

Dòng thơ "Hoa cứ nở ròng ròng nhựa xót" miêu tả về sự sống còn của hoa trong môi trường khắc nghiệt. Hoa cứ nở ròng ròng, tức là hoa vẫn tiếp tục nở ra mặc cho môi trường khắc nghiệt, và nhựa xót ở đây có thể hiểu là nước mắt của hoa khi phải đối mặt với sự khắc nghiệt của môi trường. Dòng thơ này cũng mang ý nghĩa về sự kiên cường và sự sống còn trong môi trường khắc nghiệt, tương tự như dòng thơ trên.


Câu hỏi:

 Đoạn văn có cần kết bài mở bài thân bài không

Câu trả lời của bạn: 18:13 01/04/2023

Đoạn văn không cần mở bài thân bài kết bài nhưng sẽ cần có câu mở đoạn và kết đoạn.

Câu hỏi:

Hãy chọn và viết một trong những đoạn văn tả cây cối với những câu mở đầu sau :(b)
a) Hè về! Hè về rồi! Hoa phượng nở đỏ rực.
b) Tán lá bàng xum xuê.
c) Vị của sấu thật lạ.

Câu trả lời của bạn: 18:13 01/04/2023

Tán lá bàng xum xuê. Cây bàng là một loại cây thường xanh, với tán lá rộng và xum xuê như những bông lông chim. Nhìn từ xa, cây bàng trông như một tấm thảm xanh mướt, che phủ toàn bộ khu rừng. Những chiếc lá mảnh mai và nhọn như kim cương, khiến cho ánh nắng mặt trời chiếu qua những kẽ lá, tạo ra những đốm sáng lung linh trên mặt đất. Ngoài ra, cây bàng còn có hoa và quả, tuy không quá nổi bật nhưng cũng đủ để tăng thêm sự đa dạng và sinh động cho khu rừng.

Câu hỏi:

Tổng của hai số là 1080 . Tìm hai số đó biết số thứ nhất giảm đi 8 lần thì được số thứ hai

Câu trả lời của bạn: 18:10 01/04/2023

Gọi số thứ nhất là x, số thứ hai là y.
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
- x + y = 1080 (tổng của hai số là 1080)
- y = x/8 (số thứ hai bằng số thứ nhất giảm đi 8 lần)
Thay y vào phương trình đầu tiên, ta được:
- x + x/8 = 1080
- Tổng chung của 8x và x là 8640
- 9x = 8640
- x = 960
Thay x vào phương trình y = x/8, ta được:
- y = 120
Vậy hai số đó là 960 và 120.

Câu hỏi:

xem biểu hiện bên ngoài khác bên trong của "trương ba da hàng thịt" nó tương ứng như thế nào trong hạnh "phúc của một tang gia" Vũ Trọng Phụng

Câu trả lời của bạn: 18:04 01/04/2023

Trong tiểu thuyết "Phúc của một tang gia" của Vũ Trọng Phụng, nhân vật Trương Ba là một người đàn ông giàu có, có quyền lực và thường xuyên đi hàng thịt để tìm kiếm sự thoả mãn tình dục. Tuy nhiên, bên trong, ông ta là một người cô đơn, không hạnh phúc và luôn cảm thấy trống rỗng.

Biểu hiện bên ngoài của Trương Ba là sự giàu có, quyền lực và khả năng tìm kiếm sự thoả mãn tình dục. Tuy nhiên, bên trong, ông ta không có tình yêu, sự quan tâm và sự chia sẻ với ai. Ông ta cảm thấy cô đơn và không hạnh phúc.

Trong "Phúc của một tang gia", Vũ Trọng Phụng muốn nhấn mạnh rằng tiền bạc và quyền lực không đem lại hạnh phúc thực sự cho con người. Thay vào đó, tình yêu, sự quan tâm và sự chia sẻ mới là những yếu tố quan trọng để đạt được hạnh phúc.


Câu hỏi:

Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (Ở) , hai đường cao AT và BE cắt nhau tại H ( T€ BC ,E € AC )
a) Chứng minh tứ giác CEHT nội tiếp . Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác CEL
b)AF cắt (O) tại K chứng minh tam giácBHK cân

Câu trả lời của bạn: 20:17 31/03/2023

...


Câu hỏi:

Cho 3 điểm A(-1;1) B(2;1) C(-1;-3)
a) viết phương trình đường cao AH của tam giác
b)viết phương trình đường trung tuyến, trung trực ứng với cạnh đáy BC của tam giác

Câu trả lời của bạn: 20:14 31/03/2023

a) Để tìm phương trình đường cao AH của tam giác ABC, ta cần tìm được đỉnh H của tam giác. Điểm H là giao điểm của đường thẳng AH và đường thẳng vuông góc với BC tại H. Ta có thể tính được độ dài các cạnh của tam giác ABC như sau:

AB = √[(2 - (-1))^2 + (1 - 1)^2] = √9 = 3
AC = √[(-1 - (-1))^2 + (-3 - 1)^2] = √16 = 4
BC = √[(2 - (-1))^2 + (1 - (-3))^2] = √25 = 5

Theo công thức tính diện tích tam giác, ta có:

S(ABC) = 1/2 * AB * HC = 1/2 * AC * HB = 1/2 * BC * HA

Do đó, ta có thể tính được độ dài đường cao AH như sau:

HA = 2S(ABC)/BC = 2 * (1/2 * AB * HC) / BC = AB * HC / BC

Tương tự, ta có:

HB = 2S(ABC)/AC = 2 * (1/2 * AC * HB) / AC = AC * HB / AB

HC = 2S(ABC)/AB = 2 * (1/2 * AB * HC) / AB = AB * HC / AB

Vậy ta có:

HB = 4/3
HC = -2/3
HA = 8/5

Để tìm phương trình đường cao AH, ta sử dụng công thức:

(x - xA)/(xB - xA) + (y - yA)/(yB - yA) = 1

với (xA, yA), (xB, yB) lần lượt là tọa độ của hai đỉnh A và B trên cạnh không chứa đỉnh H. Thay vào đó, ta có:

(x + 1)/(2 + 1) + (y - 1)/(1 - 1) = 1

Simplifying, ta được:

x/3 + y/0 = 1

Do đó, phương trình đường cao AH là x/3 = 1 hoặc x = 3y.

b) Để tìm phương trình đường trung tuyến và trung trực của cạnh BC, ta cần tìm tọa độ điểm trung điểm M của cạnh BC. Ta có:

M = ((xB + xC)/2, (yB + yC)/2) = ((2 - 1)/2, (1 - 3)/2) = (1/2, -1)

Phương trình đường trung tuyến là đường thẳng đi qua M và song song với AB. Vì AB có hệ số góc bằng 0, nên phương trình đường trung tuyến là:

y = -1

Phương trình đường trung trực của cạnh BC là đường thẳng đi qua M và vuông góc với BC. Vì BC có hệ số góc bằng (yC - yB)/(xC - xB) = (-3 - 1)/(-1 - 2) = 4/3, nên hệ số góc của đường trung trực là -3/4. Ta có:

y - (-1) = (-3/4)(x - 1/2)

Simplifying, ta được:

3x + 4y = -1/2

Vậy phương trình đường trung trực của cạnh BC là 3x + 4y = -1/2.


Câu hỏi:

Cho dãy số a1,...,an(không vượt quá 1000). Viết phương trình :
Nhập mảng a và giá trị cho các phần tử trong mảng từ bàn phím
Đưa ra màn hình tính tổng các phần tử là số chẵn trong mảng

Câu trả lời của bạn: 20:10 31/03/2023

Để tính tổng các phần tử là số chẵn trong mảng, ta có thể sử dụng vòng lặp để duyệt qua từng phần tử và kiểm tra xem nó có phải là số chẵn hay không. Nếu là số chẵn, ta cộng vào biến tổng.

Phương trình cần tìm là:

![equation](https://latex.codecogs.com/svg.latex?\sum_{i=1}^{n}[a_i\%2=0])

Trong đó, [a] là hàm đánh giá đúng sai của biểu thức a. Nếu a đúng, [a]=1, ngược lại [a]=0.

Dưới đây là mã giả để giải bài toán này:

`
Nhập n
Nhập mảng a kích thước n

Tính tổng = 0
Duyệt i từ 1 đến n:
Nếu a[i] chia hết cho 2:
Tính tổng = tổng + a[i]

In ra tổng
`

Và đây là mã Python tương ứng:

`python
n = int(input("Nhập n: "))
a = []
for i in range(n):
a.append(int(input("Nhập a[{}]: ".format(i))))

tong = 0
for i in range(n):
if a[i] % 2 == 0:
tong += a[i]

print("Tổng các phần tử chẵn trong mảng là:", tong)
`


Câu hỏi:

Viết chương trình đọc từ tệp văn bản 'INPUT.TXT' 2 dòng
Dòng đầu tiên chứa số nguyên n là chỉ số phân tử

Câu trả lời của bạn: 20:09 31/03/2023

Đây là một ví dụ về cách đọc tệp văn bản và lưu trữ dữ liệu trong chương trình Python:

`python
# Mở tệp INPUT.TXT để đọc
with open('INPUT.TXT', 'r') as f:
# Đọc dòng đầu tiên và chuyển đổi thành số nguyên
n = int(f.readline().strip())
# Đọc dòng thứ hai và lưu vào biến molecule
molecule = f.readline().strip()

# In ra kết quả để kiểm tra
print(n)
print(molecule)
`

Trong ví dụ này, chúng ta sử dụng hàm open() để mở tệp văn bản 'INPUT.TXT' để đọc. Sau đó, chúng ta sử dụng phương thức readl∈e() để đọc từng dòng của tệp và lưu trữ nó trong các biến n và mo≤ce̲. Cuối cùng, chúng ta in ra các giá trị này để kiểm tra xem chúng ta đã đọc đúng hay chưa.


Câu hỏi:

Viết chương trình pascal nhập vào chức vụ của một người, tính và in ra lương của người đó theo công thức: lương=phụ cấp*lương cơ bản.

Câu trả lời của bạn: 20:08 31/03/2023

Chương trình Pascal để nhập vào chức vụ của một người và tính lương của người đó theo công thức lương = phụ cấp * lương cơ bản như sau:

programT∈hLuong;varchucvu:str∈g;phu∩,luongcoban,luong:real;beg∈write(′Nhapchucvucuanhanvien:′);readln(chucvu);write(′Nhapluongcobancuanhanvien:′);readln(luongcoban);/Tí

Chương trình này sẽ yêu cầu người dùng nhập vào chức vụ và lương cơ bản của người đó. Sau đó, chương trình sẽ tính phụ cấp dựa trên chức vụ và tính lương theo công thức lương = phụ cấp * lương cơ bản. Cuối cùng, chương trình sẽ in ra lương của người đó.


Câu hỏi:

Chọn đáp án đúng/sai ?

    Đúng   Sai
a,Phần mền trình chiếu giúp người sử dụng tạo các bài trình bày 1 cách thuận tiện    
b,Một bài trình chiếu,trang tiêu đề và các nội dung    

c,Trong bài trình chiếu,trang tiêu đề không cần thiết

   
d,Nội dung trên trang chiếu có thể là văn bản,hình ảnh,đồ hoạ,tệp âm thanh,tệp video,..    
e,Cấu trúc phân cấp giúp làm cho nội dung cần trình bày có bố cục mạch lạc,dễ hiểu    
f,Không thể thay đổi kí hiệu hay số thứ tự đầu dòng    

 

Câu trả lời của bạn: 20:03 31/03/2023

Đúng : a,b,d,e

Sai : c,f


Câu hỏi:

Hãy xác định đâu là đièu kiện câu lệnh tỏng câu lệnh while....do ví dụ sau
While x<10 do x:=x+2;i=i+1;

Câu trả lời của bạn: 20:01 31/03/2023

Điều kiện trong câu lệnh while là "x<10". Câu lệnh trong khối do sẽ được thực thi khi điều kiện này vẫn còn đúng. Trong ví dụ này, câu lệnh trong khối do là "x:=x+2;i=i+1;", nghĩa là giá trị của biến x sẽ được tăng lên 2 và giá trị của biến i cũng sẽ được tăng lên 1 mỗi khi điều kiện "x<10" vẫn còn đúng.

  • 1
  • 2
  • ...
  • 2
  • 3
  • 4
  • ...
  • 50
  • 51
Chúng tôi
  • Giới thiệu công ty
  • Giảng viên tại Vietjack
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản dịch vụ
Học tập
  • Khóa học, bài giảng
  • Câu hỏi trắc nghiệm
  • Câu hỏi tự luận
  • Tài liệu tham khảo
Liên kết
  • Tài liệu giáo viên
  • Soạn bài, giải BT
  • Tuyển dụng - Việc làm
Tải ứng dụng
  • Tải nội dung trên Google Play
  • Tải nội dung trên IOS Store
Bài viết mới nhất
  • Thông tin tuyển sinh
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
© 2019 Vietjack46. All Rights Reserved DMCA.com Protection Status
Hotline: 0842834585 - Email: vietjackteam@gmail.com
Thông báo
Trải nghiệm miễn phí Hỏi đáp với App VietJack !
Tải nội dung trên Google Play
Tải nội dung trên AppStore
Tiếp tục sử dụng web!
Đăng nhập vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn quên mật khẩu?
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay
Đăng ký vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Khôi phục tài khoản

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay