Quảng cáo
3 câu trả lời 498
-chức năng của ADN
ADN có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền giữa các thế hệ.
-chức năng các loại ARN:
ARN thông tin: truyền đạt thông tin di truyền từ ADN (gen cấu trúc) tới ribôxôm.
ARN vận chuyển: vận chuyển aa tương ứng tới ribôxôm (nơi tổng hợp prôtêin).
ARN ribôxôm: thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
- quá trình tông hợp:
Khi bắt đầu, gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn
Các nuclêôtit trên mạch đơn vừa tác liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A với U, T với A, G với X, X với G.
Phân tử ARN được tạo thành tách khỏi gen, rời nhân đi ra chất tế bào để thực hiện sự tổng hợp prôtêin.
- Sự khác nhau giữa ADN và ARN
Về cấu tạo:
- ADN
- Có hai mạch xoắn đều quanh một trục
- Phân tử ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn phân tử ARN
- Nu ADN có 4 loại A, T, G, X
- ARN
- Có cấu trúc gồm một mạch đơn
- Có khối lượng và kích thước nhỏ hơn ADN
- Nu ARN có 4 loại A, U, G, X
- ADN (axit deoxiribonucleic) là một axit nucleic, cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: với đơn phân là nuclêôtit.
- Cấu tạo 1 nuclêôtit gồm:
+ 1 phân tử đường (C5H10O4).
+ 1 phân tử axit photphoric (H3PO4).
+ Bazo nito gồm 4 loại: ađenin (A), timin (T), xitozin (X) và guanin (G).
- Mỗi phân tử ADN gồm hàng vạn, hàng triệu đơn phân.
- ADN có tính đa dạng và đặc thù thể hiện ở: số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong cấu trúc của ADN có thể tạo ra vô số các phân tử ADN khác nhau.
Mô tả cấu trúc không gian của ADN: ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit.
ADN có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền giữa các thế hệ. Thông tin di truyền này chứa đựng dữ liệu về cấu trúc và đặc điểm của toàn bộ các loại protein có trong cơ thể sinh vật, do vậy sẽ góp phần quy định các tính trạng của sinh vật.
Quá trình tổng hợp các loại ARN diễn ra trong nhân.
- Các loại ARN đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN dưới tác động của enzim.
- Quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen.
- Sự liên kết giữa các nuclêôtit tuân theo nguyên tắc bổ sung: A – U, T – A, G – X, X – G (Khác với nhân đôi ADN là A – T)
ARNTruyền đạt thông tin di truyền (mARN)
Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin (dịch mã)
Sau quá trình dịch mã, mARN biến mất, không làm ảnh hưởng đến kiểu hình
* Giống nhau:
a/ Cấu tạo
Đều là những đại phân tử, có cấu trúc đa phân
Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và P
Đơn phân đều là các nucleotit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, G, X
Giữa các đơn phân đều có các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.
b/ Chức năng: Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein để truyền đạt thông tin di truyền.
* Khác nhau:
a/ Cấu trúc:
ADN (theo Watson và Crick năm 1953)
Gồm 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.
Số lượng đơn phan lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, T, G, X
Đường kính: 20Ao, chiều dài vòng xoắn 34Ao (gồm 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A)
Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hidro (A với T 2 lk, G với X 3 lk)
Phân loại: Dạng B, A, C, T, Z
ADN là cấu trúc trong nhân
ARN
Một mạch polynucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn
Số lượng đơn phân ít hơn (hàng trăm, hàng nghìn). Có 4 loại đơn phân chính: A, U, G, X.
Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau.
Liên kết ở những điểm xoắn (nhất là rARN): A với U 2 liên kết, G với X 3 liên kết.
Phân loại: mARN, tARN, rARN
ARN sau khi được tổng hợp sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng.
b/ Chức năng:
ADN:Có tính đa dạng và đặc thù là cơ sở hình thành tính đa dạng, đặc thù của các loài sinh vật
Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền
Quy định trình tự các ribonucleotit trên ARN và quy định trình tự a.a của protein
Những đột biến trên ADN có thể dẫn đến biến đổi kiểu hình
ARNTruyền đạt thông tin di truyền (mARN)
Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin (dịch mã)
Sau quá trình dịch mã, mARN biến mất, không làm ảnh hưởng đến kiểu hình
chức năng của ADN
ADN có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền giữa các thế hệ.
-chức năng các loại ARN:
ARN thông tin: truyền đạt thông tin di truyền từ ADN (gen cấu trúc) tới ribôxôm.
ARN vận chuyển: vận chuyển aa tương ứng tới ribôxôm (nơi tổng hợp prôtêin).
ARN ribôxôm: thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
- quá trình tông hợp:
Khi bắt đầu, gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn
Các nuclêôtit trên mạch đơn vừa tác liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A với U, T với A, G với X, X với G.
Phân tử ARN được tạo thành tách khỏi gen, rời nhân đi ra chất tế bào để thực hiện sự tổng hợp prôtêin.
- Sự khác nhau giữa ADN và ARN
Về cấu tạo:
- ADN
Có hai mạch xoắn đều quanh một trục
Phân tử ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn phân tử ARN
Nu ADN có 4 loại A, T, G, X
- ARN
Có cấu trúc gồm một mạch đơn
Có khối lượng và kích thước nhỏ hơn ADN
Nu ARN có 4 loại A, U, G, X
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
55555 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36502 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
23392 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
18055 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
17051
