Quảng cáo
1 câu trả lời 18570
1. I haven’t attended the club since 1998.
Viết lại:
I last attended the club in 1998.
Giải thích:
- "I haven’t attended the club since 1998" là câu dùng thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) để chỉ hành động không xảy ra từ năm 1998.
- "I last attended the club" chuyển thành quá khứ đơn (Simple Past) để nhấn mạnh lần cuối cùng tham dự là vào năm 1998.
- Cấu trúc:
I haven’t + past participle + since ... → I last + past tense + in ...
Dịch: "Lần cuối cùng tôi tham gia câu lạc bộ là năm 1998."
2. I haven’t seen him for 2 months.
Viết lại:
I last saw him 2 months ago.
Giải thích:
- "I haven’t seen him for 2 months" dùng thì hiện tại hoàn thành để nói rằng hành động không gặp anh ấy kéo dài 2 tháng.
- "I last saw him" chuyển sang quá khứ đơn, nhấn mạnh thời điểm cuối cùng gặp là 2 tháng trước.
- Cấu trúc:
I haven’t + past participle + for ... → I last + past tense + ... ago.
Dịch: "Lần cuối cùng tôi gặp anh ấy là 2 tháng trước."
3. It’s a long time since we last went to the cinema.
Viết lại:
We haven’t gone to the cinema for a long time.
Giải thích:
- "It’s a long time since..." chuyển sang "We haven’t..." để diễn tả khoảng thời gian dài không thực hiện hành động.
- Cấu trúc:
It’s a long time since + past tense → We haven’t + past participle + for a long time.
Dịch: "Chúng tôi đã không đi xem phim trong một thời gian dài."
4. He had his eyes tested ten months ago.
Viết lại:
He hasn’t had his eyes tested for ten months.
Giải thích:
- "He had his eyes tested ten months ago" dùng thì quá khứ đơn để nói hành động xảy ra cách đây 10 tháng.
- "He hasn’t had his eyes tested" dùng hiện tại hoàn thành để chỉ khoảng thời gian không thực hiện hành động (10 tháng).
- Cấu trúc:
S + past tense + ... ago → S + haven’t/hasn’t + past participle + for ...
Dịch: "Anh ấy đã không kiểm tra mắt trong 10 tháng."
5. Mary has studied Vietnamese for two years.
Viết lại:
She hasn’t stopped studying Vietnamese for two years.
Giải thích:
- Dùng hiện tại hoàn thành phủ định để nhấn mạnh rằng hành động học tiếng Việt của Mary vẫn tiếp diễn trong 2 năm qua.
- Cấu trúc:
S + have/has + studied + ... for ... → S + haven’t/hasn’t stopped + studying + ... for ...
Dịch: "Cô ấy đã không ngừng học tiếng Việt trong 2 năm qua."
6. John has worked for this electronics firm since 1999.
Viết lại:
John started working for this electronics firm in 1999.
Giải thích:
- "John has worked for this electronics firm since 1999" dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
- "John started working" chuyển thành quá khứ đơn để chỉ thời điểm bắt đầu.
- Cấu trúc:
S + have/has + worked + since ... → S + started + working + in ...
Dịch: "John bắt đầu làm việc cho công ty điện tử này từ năm 1999."
7. Mr. Smith has taught in this college since 1989.
Viết lại:
Mr. Smith started teaching in this college in 1989.
Giải thích:
Tương tự câu 6, dùng quá khứ đơn để diễn tả thời điểm bắt đầu hành động giảng dạy.
Dịch: "Ông Smith bắt đầu giảng dạy tại trường cao đẳng này vào năm 1989."
8. When did she begin to do research on lung cancer?
Viết lại:
How long has she been doing research on lung cancer?
Giải thích:
- "When did she begin" dùng thì quá khứ đơn để hỏi về thời điểm bắt đầu.
- Chuyển sang "How long has she been doing" dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hỏi về khoảng thời gian nghiên cứu kéo dài đến hiện tại.
- Cấu trúc:
When did + S + begin to do ...? → How long + has/have + S + been doing ...?
Dịch: "Cô ấy đã nghiên cứu ung thư phổi được bao lâu rồi?"
9. I have never seen such a beautiful girl before.
Viết lại:
She is the most beautiful girl I have ever seen.
Giải thích:
- Dùng so sánh nhất "the most beautiful" để diễn tả rằng cô ấy là người đẹp nhất bạn từng gặp.
- Cấu trúc:
I have never seen such + a + adjective + noun → S + is the most + adjective + noun I have ever seen.
Dịch: "Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi từng gặp."
10. This is the best novel I have ever read.
Viết lại:
I have never read a better novel than this.
Giải thích:
- Chuyển từ so sánh nhất "the best" sang so sánh hơn với phủ định "never read a better".
- Cấu trúc:
This is the best + noun ... → I have never read a better + noun ... than this.
Dịch: "Tôi chưa từng đọc cuốn tiểu thuyết nào hay hơn cuốn này."
Tóm tắt:
- I last attended the club in 1998. (Lần cuối cùng tôi tham gia câu lạc bộ là năm 1998.)
- I last saw him 2 months ago. (Lần cuối tôi gặp anh ấy là 2 tháng trước.)
- We haven’t gone to the cinema for a long time. (Chúng tôi đã không đi xem phim trong một thời gian dài.)
- He hasn’t had his eyes tested for ten months. (Anh ấy đã không kiểm tra mắt trong 10 tháng.)
- She hasn’t stopped studying Vietnamese for two years. (Cô ấy đã không ngừng học tiếng Việt trong 2 năm qua.)
- John started working for this electronics firm in 1999. (John bắt đầu làm việc cho công ty điện tử này từ năm 1999.)
- Mr. Smith started teaching in this college in 1989. (Ông Smith bắt đầu giảng dạy tại trường cao đẳng này vào năm 1989.)
- How long has she been doing research on lung cancer? (Cô ấy đã nghiên cứu ung thư phổi được bao lâu rồi?)
- She is the most beautiful girl I have ever seen. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi từng gặp.)
- I have never read a better novel than this. (Tôi chưa từng đọc cuốn tiểu thuyết nào hay hơn cuốn này.)
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK53566
-
Hỏi từ APP VIETJACK34949
-
Hỏi từ APP VIETJACK27633
-
Hỏi từ APP VIETJACK27354
-
Hỏi từ APP VIETJACK26901
