Quảng cáo
2 câu trả lời 598
Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó.
1. Định nghĩa câu bị động
Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.
2. Cấu trúc câu bị động
Câu chủ động: Subject + Verb + Object
Câu bị động: Subject + Verb + By Object
Ví dụ:
– My mother is washing apples in the yard.
Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân.
– Apples are being washed in the yard by my mother.
Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi
3. Các bước chuyển câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh
3.a. Các bước chuyển đổi sang câu bị động
Việc đầu tiên mà bạn cần phải làm đó là xác định tân ngữ trong câu chủ động đồng thời chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.
Sau đó, hãy xác định thì trong câu chủ động rồi bắt đầu chuyển động từ về thể bị động, chuyển động từ thành dạng “tobe + Ved/P2” cũng như chia động từ “tobe” theo đúng thì của câu chủ động, giữ nguyên cách chia dạng số ít, số nhiều theo chủ ngữ.
Cuối cùng, nếu chủ ngữ trong câu chủ động xác định thì hãy chuyển thành tân ngữ trong câu bị động đồng thời thêm “by” phía trước. Các chủ ngữ không xác định thì có thể bỏ qua, ví dụ them, people…
Ví dụ:
– I planted a flower plant in the garden.
Tôi đã trồng một cây hoa ở trong vườn.
– A flower was planted in the garden (by me).
Một cây hoa được trồng ở trong vườn (bởi tôi).
Cấu trúc bị động với các thì trong tiếng Anh
Thì
Câu chủ động
Câu bị động
Hiện tại đơn
S + V(s/es) + O
eg: Jane buy oranges in supermarket.
Jane mua cam ở siêu thị
S + am/is/are + P2 + by O
=> Oranges are bought in supermarket by Jane.
Cam được mua ở siêu thị bởi Jane
Hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + V-ing + O
eg: Jane is buying oranges in supermarket.
S + am/is/are + being + P2 + by O
=> Oranges are being bought in supermarket by Jane.
Hiện tại hoàn thành
S + have/has + P2 + O
eg: Jane has bought oranges in supermarket.
S + have/has + been + P2 + by O
=> Oranges have been bought in supermarket by Jane.
Quá khứ đơn
S + Ved + O
eg: Jane bought oranges in supermarket.
S + was/were + P2 + by O
=> Oranges were bought in supermarket by Jane.
Quá khứ tiếp diễn
S + was/were + V-ing + O
eg: Jane was buying oranges in supermarket.
S + was/were + being + P2 + by O
=> Oranges were being bought in supermarket by Jane.
Quá khứ hoàn thành
S + had + P2 + O
eg: Jane had bought oranges in supermarket.
S + had + been + P2 + by O
=> Oranges had been bought in supermarket by Jane.
Tương lai đơn
S + will + V-infi + O
eg: Jane will buy oranges in supermarket.
S + will + be + P2 + by O
=> Oranges will be bought in supermarket by Jane.
Tương lai hoàn thành
S + will + have + P2 + O
eg: Jane will have bought oranges in supermarket.
S + will + have + been + P2 + by O
=> Oranges will have been bought in supermarket by Jane.
Tương lai gần
S + am/is/are going to + V-infi + O
eg: Jane is going to buy oranges in supermarket.
S + am/is/are going to + be + P2+ by O
=> Oranges are going to be bought in supermarket by Jane.
Động từ khuyết thiếu
S + ĐTKT + V-infi + O
eg: Jane should buy oranges in supermarket.
S + ĐTKT + be + P2 + by O
=> Oranges should be bought in supermarket by Jane.
3.b. Một số lưu ý khi chuyển sang câu bị động trong tiếng Anh
Như bạn thấy câu bị động được chuyển từ câu chủ động sang vì vậy rất d
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
