Friends / Her / visied / village / yesterday / the /.
-
We / in / contryside / morning / the / yesterday / .
-
Quảng cáo
21 câu trả lời 224
I. Lý thuyết sắp xếp câu tiếng Anh
Trong tiếng Anh, trật tự câu cơ bản là:
S + V + O + Place + Time
(Ai – làm gì – cái gì – ở đâu – khi nào)
S (Subject): chủ ngữ
V (Verb): động từ
O (Object): tân ngữ
Place: nơi chốn
Time: thời gian
Thời gian thường đứng cuối câu.
II. Áp dụng vào từng câu + Dịch nghĩa
Bài 1
Từ cho trước:
Friends / Her / visited / village / yesterday / the
1. Phân tích
Her friends → Chủ ngữ (Ai?)
visited → Động từ (đã làm gì?)
the village → Tân ngữ (làm gì với cái gì?)
yesterday → Thời gian (khi nào?)
2. Sắp xếp theo trật tự
Her friends visited the village yesterday.
3. Dịch nghĩa:
Bạn của cô ấy đã thăm ngôi làng vào ngày hôm qua.
Bài 2
Từ cho trước:
We / in / countryside / morning / the / yesterday
1. Phân tích
We → Chủ ngữ
were → động từ "to be" (ta phải thêm vào để câu đúng ngữ pháp)
in the countryside → nơi chốn
yesterday morning → thời gian
2. Sắp xếp theo trật tự
We were in the countryside yesterday morning.
3. Dịch nghĩa:
Chúng tôi đã ở vùng nông thôn vào sáng hôm qua.
III. Mẹo ghi nhớ cho học sinh
Tìm chủ ngữ trước (Ai?)
Sau đó tìm động từ (Làm gì?)
Tân ngữ hoặc nơi chốn đứng sau động từ
Thời gian đứng cuối câu
1. Friends / Her / visited / village / yesterday / the /.
Câu này có thể sắp xếp thành hai cách hiểu khác nhau, tùy thuộc vào chủ ngữ và tân ngữ:
Cách hiểu phổ biến (Bạn bè thăm làng của cô ấy):Her friends visited the village yesterday.
Cách hiểu ít phổ biến hơn (Cô ấy thăm làng của bạn bè):Her visited the friends village yesterday. (Câu này hơi lủng củng về mặt ngữ pháp, cách 1 tự nhiên hơn).
2. We / in / countryside / morning / the / yesterday / .
We visited in the countryside yesterday morning. (Chúng tôi đã đi thăm vùng nông thôn vào sáng hôm qua.)
1. Friends / Her / visited / village / yesterday / the /.
Câu này có thể sắp xếp thành hai cách hiểu khác nhau, tùy thuộc vào chủ ngữ và tân ngữ:
Cách hiểu phổ biến (Bạn bè thăm làng của cô ấy):Her friends visited the village yesterday.
Cách hiểu ít phổ biến hơn (Cô ấy thăm làng của bạn bè):Her visited the friends village yesterday. (Câu này hơi lủng củng về mặt ngữ pháp, cách 1 tự nhiên hơn).
2. We / in / countryside / morning / the / yesterday / .
We visited in the countryside yesterday morning. (Chúng tôi đã đi thăm vùng nông thôn vào sáng hôm qua.)
1. Friends / Her / visited / village / yesterday / the /.
Câu này có thể sắp xếp thành hai cách hiểu khác nhau, tùy thuộc vào chủ ngữ và tân ngữ:
Cách hiểu phổ biến (Bạn bè thăm làng của cô ấy):Her friends visited the village yesterday.
Cách hiểu ít phổ biến hơn (Cô ấy thăm làng của bạn bè):Her visited the friends village yesterday. (Câu này hơi lủng củng về mặt ngữ pháp, cách 1 tự nhiên hơn).
2. We / in / countryside / morning / the / yesterday / .
We visited in the countryside yesterday morning. (Chúng tôi đã đi thăm vùng nông thôn vào sáng hôm qua.) tui chép bài đó
1.Her friends visited the village yesterday.
1.Her friends visited the village yesterday.
2.We in the countryside yesterday morning.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
26837 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
21474 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
18177 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
14242 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
12820 -
10518
