Câu hỏi Tin học 12
Câu 1 – Lý thuyết (Mạng máy tính)
Trong mô hình mạng máy tính OSI, tầng nào chịu trách nhiệm định tuyến dữ liệu và lựa chọn đường đi tối ưu giữa các thiết bị mạng?
A. Tầng vật lý
B. Tầng mạng
C. Tầng ứng dụng
D. Tầng vận chuyển
Câu 2 – Lý thuyết (Cấu trúc dữ liệu)
Trong ngôn ngữ lập trình, mảng một chiều khác gì với danh sách liên kết (linked list)?
A. Mảng có kích thước cố định, truy cập ngẫu nhiên nhanh; danh sách liên kết có thể mở rộng, truy cập tuần tự
B. Mảng luôn nhỏ hơn danh sách liên kết
C. Mảng không thể lưu số nguyên, danh sách liên kết có thể
D. Không có sự khác biệt
Câu 3 – Thực hành (Python cơ bản)
Cho đoạn mã Python:
a = [2, 5, 8, 3]
b = [i*2 for i in a if i>4]
print(b)
Kết quả in ra sẽ là:
A. [4, 10, 16, 6]
B. [10, 16]
C. [5, 8]
D. [4, 16]
Câu 4 – Lý thuyết (CSDL)
Khóa chính (Primary Key) trong cơ sở dữ liệu có đặc điểm nào?
A. Có thể trùng nhau
B. Không được trùng và không được để trống
C. Chỉ dùng để sắp xếp dữ liệu
D. Chỉ dùng trong bảng tạm thời
Câu 5 – Thực hành (Thuật toán / giả lập)
Cho thuật toán sắp xếp nổi bọt (Bubble Sort) với mảng [5, 2, 4, 3].
Sau vòng lặp đầu tiên, mảng sẽ là:
A. [2, 4, 3, 5]
B. [2, 5, 4, 3]
C. [5, 2, 3, 4]
D. [5, 2, 4, 3]
Quảng cáo
4 câu trả lời 157
Câu 1 – Lý thuyết (Mạng máy tính)
Trong mô hình mạng máy tính OSI, tầng nào chịu trách nhiệm định tuyến dữ liệu và lựa chọn đường đi tối ưu giữa các thiết bị mạng?
Đáp án: B. Tầng mạng
Giải thích: Tầng mạng (Network Layer, Tầng 3) trong mô hình OSI chịu trách nhiệm chính cho việc định địa chỉ logic (IP), định tuyến (routing) và tìm đường đi tối ưu cho các gói dữ liệu từ nguồn đến đích qua các mạng khác nhau.
Câu 2 – Lý thuyết (Cấu trúc dữ liệu)
Trong ngôn ngữ lập trình, mảng một chiều khác gì với danh sách liên kết (linked list)?
Đáp án: A. Mảng có kích thước cố định, truy cập ngẫu nhiên nhanh; danh sách liên kết có thể mở rộng, truy cập tuần tự
Giải thích:Mảng lưu trữ dữ liệu ở các ô nhớ liền kề nhau, có kích thước cố định khi khai báo và cho phép truy cập trực tiếp đến bất kỳ phần tử nào bằng chỉ số (truy cập ngẫu nhiên).
Danh sách liên kết lưu trữ dữ liệu rải rác, các phần tử liên kết với nhau bằng con trỏ, có thể dễ dàng thêm/bớt phần tử (mở rộng linh hoạt), nhưng chỉ có thể truy cập tuần tự từ đầu danh sách.
Câu 3 – Thực hành (Python cơ bản)
Cho đoạn mã Python:
python
a = [2, 5, 8, 3]
b = [i*2 for i in a if i>4]
print(b)
Hãy thận trọng khi sử dụng mã.
Kết quả in ra sẽ là:
Đáp án: B. [10, 16]
Giải thích: Đoạn mã sử dụng list comprehension:if i > 4: Lọc các phần tử trong a lớn hơn 4, ta được 5 và 8.
i*2: Nhân đôi các phần tử đã lọc: 5*2 = 10 và 8*2 = 16.
Danh sách b thu được là [10, 16].
Câu 4 – Lý thuyết (CSDL)
Khóa chính (Primary Key) trong cơ sở dữ liệu có đặc điểm nào?
Đáp án: B. Không được trùng và không được để trống
Giải thích: Khóa chính là thuộc tính (hoặc tập hợp thuộc tính) dùng để nhận dạng duy nhất một bản ghi (dòng) trong bảng. Do đó, giá trị của khóa chính không thể trùng lặp và không được phép để trống (NULL).
Câu 5 – Thực hành (Thuật toán / giả lập)
Cho thuật toán sắp xếp nổi bọt (Bubble Sort) với mảng [5, 2, 4, 3].
Sau vòng lặp đầu tiên, mảng sẽ là:
Đáp án: B. [2, 5, 4, 3]
Giải thích: Thuật toán sắp xếp nổi bọt so sánh từng cặp phần tử liền kề và hoán đổi vị trí nếu chúng sai thứ tự. Trong mảng 4 phần tử, vòng lặp đầu tiên (first pass) sẽ thực hiện 3 lần so sánh:So sánh 5 và 2: 5 > 2, đổi chỗ -> [2, 5, 4, 3]
So sánh 5 và 4: 5 > 4, đổi chỗ -> [2, 4, 5, 3]
So sánh 5 và 3: 5 > 3, đổi chỗ -> [2, 4, 3, 5]
Sau khi kết thúc vòng lặp đầu tiên, phần tử lớn nhất (5) sẽ "nổi bọt" về cuối mảng. Kết quả là [2, 4, 3, 5].
Lưu ý: Đáp án B trong câu hỏi của bạn có vẻ không chính xác theo logic thuật toán Bubble Sort chuẩn, đáp án đúng phải là [2, 4, 3, 5]. Vui lòng kiểm tra lại đề bài hoặc các lựa chọn. Dựa trên đáp án B đã cho, có thể đề bài chỉ yêu cầu kết quả sau một lần so sánh đầu tiên chứ không phải cả vòng lặp đầu tiên.
nhiều chữ thí
Câu 1 – Mạng máy tính: B. Tầng mạng
Tầng mạng (Network Layer) chịu trách nhiệm định tuyến dữ liệu và lựa chọn đường đi tối ưu giữa các thiết bị mạng.
Câu 2 – Cấu trúc dữ liệu: A. Mảng có kích thước cố định, truy cập ngẫu nhiên nhanh; danh sách liên kết có thể mở rộng, truy cập tuần tự
Mảng (Array) có kích thước cố định, truy cập theo chỉ số nhanh.
Danh sách liên kết (Linked List) có thể mở rộng, nhưng truy cập phải tuần tự.
Câu 3 – Python cơ bản: B. [10, 16]
Đoạn mã lọc các phần tử > 4 trong a = [2, 5, 8, 3], nhân 2 → b = [52, 82] = [10, 16]
Câu 4 – CSDL: B. Không được trùng và không được để trống
Khóa chính dùng để xác định duy nhất mỗi bản ghi, không trùng và không để trống.
Câu 5 – Thuật toán / Bubble Sort: A. [2, 4, 3, 5]
Sau vòng lặp đầu tiên của Bubble Sort: so sánh và đổi chỗ các phần tử liên tiếp, số lớn nhất “nổi” lên cuối → [2, 4, 3, 5]
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
148948 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
99296 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
97071 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
79778 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
72664 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
55704 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
55063
