Quảng cáo
2 câu trả lời 110
1. Nghị luận xã hội
Là kiểu bài văn bàn luận về các vấn đề thuộc đời sống xã hội như đạo đức, lối sống, tư tưởng, hiện tượng tích cực hoặc tiêu cực... nhằm thể hiện chính kiến, suy nghĩ và thái độ của người viết.
2. Vấn đề nghị luận
Là nội dung trung tâm mà bài văn hướng đến bàn luận. Vấn đề có thể là một tư tưởng đạo lý (như lòng yêu nước, nghị lực sống...) hoặc một hiện tượng xã hội (như bạo lực học đường, sống ảo...).
3. Luận điểm
Là những ý kiến chính, rõ ràng, đúng đắn mà người viết đưa ra để làm sáng tỏ vấn đề nghị luận. Một bài văn nghị luận thường có nhiều luận điểm để phát triển ý.
4. Luận cứ
Là những lý lẽ, dẫn chứng được sử dụng để làm sáng tỏ và bảo vệ luận điểm. Luận cứ giúp bài viết có sức thuyết phục.
5. Lập luận
Là cách sắp xếp, trình bày các luận cứ một cách logic, hợp lý để làm nổi bật luận điểm. Lập luận rõ ràng, chặt chẽ sẽ giúp bài văn mạch lạc, sâu sắc.
6. Dẫn chứng
Là những ví dụ cụ thể, sự kiện thực tế, câu chuyện, nhân vật… được đưa vào để làm rõ và minh họa cho luận điểm. Dẫn chứng phải xác thực, tiêu biểu và phù hợp.
7. Mở bài nghị luận
Là phần đầu bài viết, giới thiệu khái quát và nêu vấn đề cần nghị luận. Mở bài cần ngắn gọn, hấp dẫn, định hướng cho phần thân bài.
8. Thân bài nghị luận
Là phần trình bày chi tiết các luận điểm, luận cứ, dẫn chứng. Thân bài thường chiếm phần lớn dung lượng bài viết và là phần quan trọng nhất.
9. Kết bài nghị luận
Là phần tổng kết lại nội dung đã trình bày, khẳng định lại vấn đề và mở rộng suy nghĩ, liên hệ bản thân hoặc xã hội.
10. Thái độ người viết
Là quan điểm, lập trường rõ ràng, có chính kiến đúng đắn, thể hiện trách nhiệm với xã hội. Một bài văn nghị luận tốt không chỉ đúng mà còn cần thể hiện thái độ tích cực, nhân văn.
Là một thể loại văn bản trong đó người viết trình bày suy nghĩ, quan điểm cá nhân về các hiện tượng đời sống hoặc tư tưởng đạo lý nhằm thuyết phục người đọc, người nghe tán thành ý kiến của mình.
2. Luận đề (Vấn đề nghị luận):
Là vấn đề bao trùm cần được làm sáng tỏ, bàn luận, bảo vệ hoặc chứng minh trong toàn bộ bài viết, giúp định hướng cho bài văn và tránh lạc đề.
3. Luận điểm:
Là những ý kiến, quan điểm cụ thể mà người viết đưa ra để làm sáng tỏ luận đề, được trình bày dưới dạng các câu văn rõ ràng, mạch lạc.
4. Luận cứ:
Là những lí lẽ, bằng chứng cụ thể được sử dụng để chứng minh cho các luận điểm, bao gồm các sự thật, số liệu, ví dụ, câu nói nổi tiếng, v.v.
5. Lập luận:
Là cách sắp xếp, tổ chức các luận điểm và luận cứ một cách logic, chặt chẽ để thuyết phục người đọc, người nghe.
6. Phạm vi nghị luận:
Là giới hạn của vấn đề được bàn luận trong bài văn, có thể là tư tưởng, đạo lí, lối sống hoặc các hiện tượng xã hội nổi bật.
7. Dạng đề nghị luận xã hội:
Bao gồm các dạng chính như nghị luận về tư tưởng, đạo lí và nghị luận về hiện tượng đời sống.
8. Thuyết phục:
Là mục đích chính của nghị luận xã hội, nhằm làm cho người đọc, người nghe tin tưởng và chấp nhận quan điểm của người viết.
9. Tính thời sự:
Nghị luận xã hội thường đề cập đến những vấn đề, hiện tượng đang được quan tâm trong đời sống xã hội tại thời điểm hiện tại.
10. Tư duy phản biện:
Là khả năng phân tích, đánh giá một cách khách quan, đa chiều về các vấn đề xã hội, là yếu tố quan trọng trong việc xây dựng bài nghị luận xã hội có chiều sâu.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
246830
-
76314
-
Hỏi từ APP VIETJACK51795
-
46076
-
43228
