1. Tỉ lệ kiểu hình có 4 tính trạng trội, tỉ lệ kiểu hình có 3 tính trạng trội
2. Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp
3. Tỉ lệ kiểu gene dị hợp tất cả các cặp gene
Quảng cáo
2 câu trả lời 1985
Phân tích bài toán lai:
1. Sơ đồ lai:
Phép lai P: AB/ab DE/de X AB/ab DE/de
Gen A và B cùng nằm trên 1 NST, gen D và E cùng nằm trên 1 NST khác.
Hai cặp gen A,a và B,b liên kết với nhau.
Hai cặp gen D,d và E,e liên kết với nhau.
P: (AB/ab) (DE/de) x (AB/ab) (DE/de)
Tần số hoán vị gen giữa B và b là 20% (kí hiệu fBb = 0,2).
Tần số hoán vị gen giữa E và e là 40% (kí hiệu fEe = 0,4).
2. Xác định tỉ lệ giao tử của P:
Cặp gen AB/ab:
Giao tử liên kết: AB = ab = (1-fBb)/2 = (1-0,2)/2 = 0,4.
Giao tử hoán vị: Ab = aB = fBb/2 = 0,2/2 = 0,1.
Cặp gen DE/de:
Giao tử liên kết: DE = de = (1-fEe)/2 = (1-0,4)/2 = 0,3.
Giao tử hoán vị: De = dE = fEe/2 = 0,4/2 = 0,2.
3. Xác định tỉ lệ kiểu hình: Tỉ lệ kiểu hình A_B_ = 0,5 + (0,4)^2 + (0,1)^2 = 0,5 + 0,16 + 0,01 = 0,67. Tỉ lệ kiểu hình A_bb = 0,25 - 0,16 = 0,09. Tỉ lệ kiểu hình aaB_ = 0,25 - 0,16 = 0,09. Tỉ lệ kiểu hình aabb = 0,16.
Tỉ lệ kiểu hình D_E_ = 0,5 + (0,3)^2 + (0,2)^2 = 0,5 + 0,09 + 0,04 = 0,63. Tỉ lệ kiểu hình D_ee = 0,25 - 0,09 = 0,16. Tỉ lệ kiểu hình ddE_ = 0,25 - 0,09 = 0,16. Tỉ lệ kiểu hình ddee = 0,09.
a) Tỉ lệ kiểu hình có 4 tính trạng trội (A_B_D_E_): Tỉ lệ = (tỉ lệ kiểu hình A_B_) x (tỉ lệ kiểu hình D_E_) Tỉ lệ = 0,67 x 0,63 = 0,4221 = 42,21%.
b) Tỉ lệ kiểu hình có 3 tính trạng trội: Có 4 trường hợp có 3 tính trạng trội:
TH1: A_B_D_ee = (tỉ lệ kiểu hình A_B_) x (tỉ lệ kiểu hình D_ee) = 0,67 x 0,16 = 0,1072.
TH2: A_B_ddE_ = (tỉ lệ kiểu hình A_B_) x (tỉ lệ kiểu hình ddE_) = 0,67 x 0,16 = 0,1072.
TH3: A_bbD_E_ = (tỉ lệ kiểu hình A_bb) x (tỉ lệ kiểu hình D_E_) = 0,09 x 0,63 = 0,0567.
TH4: aaB_D_E_ = (tỉ lệ kiểu hình aaB_) x (tỉ lệ kiểu hình D_E_) = 0,09 x 0,63 = 0,0567. Tổng tỉ lệ = 0,1072 + 0,1072 + 0,0567 + 0,0567 = 0,3278 = 32,78%.
4. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp:
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở cặp AB/ab:
Đồng hợp lặn: ab/ab = 0,4 x 0,4 = 0,16.
Đồng hợp trội: AB/AB = 0,4 x 0,4 = 0,16.
Đồng hợp hoán vị: Ab/Ab = 0,1 x 0,1 = 0,01.
Đồng hợp hoán vị: aB/aB = 0,1 x 0,1 = 0,01.
Tổng tỉ lệ đồng hợp AB/ab: 0,16 + 0,16 + 0,01 + 0,01 = 0,34.
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở cặp DE/de:
Đồng hợp lặn: de/de = 0,3 x 0,3 = 0,09.
Đồng hợp trội: DE/DE = 0,3 x 0,3 = 0,09.
Đồng hợp hoán vị: De/De = 0,2 x 0,2 = 0,04.
Đồng hợp hoán vị: dE/dE = 0,2 x 0,2 = 0,04.
Tổng tỉ lệ đồng hợp DE/de: 0,09 + 0,09 + 0,04 + 0,04 = 0,26.
Tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = (tỉ lệ đồng hợp AB/ab) x (tỉ lệ đồng hợp DE/de)
Tỉ lệ = 0,34 x 0,26 = 0,0884 = 8,84%.
5. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen:
Kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen là: AB/ab De/de.
Ta cần tìm tỉ lệ của kiểu gen dị hợp tử về cả 4 cặp gen:
Cặp AB/ab có các kiểu gen dị hợp: AB/ab, Ab/aB.
AB/ab = 2 x (0,4 x 0,4) = 0,32. (Do có giao tử AB từ P đực và giao tử ab từ P cái, hoặc ngược lại)
Ab/aB = 2 x (0,1 x 0,1) = 0,02.
Tổng tỉ lệ dị hợp AB/ab = 0,32 + 0,02 = 0,34.
Cặp DE/de có các kiểu gen dị hợp: DE/de, De/dE.
DE/de = 2 x (0,3 x 0,3) = 0,18.
De/dE = 2 x (0,2 x 0,2) = 0,08.
Tổng tỉ lệ dị hợp DE/de = 0,18 + 0,08 = 0,26.
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen = (tỉ lệ dị hợp AB/ab) x (tỉ lệ dị hợp DE/de)
Tỉ lệ = 0,34 x 0,26 = 0,0884 = 8,84%. (Lưu ý: Tỉ lệ này chính là tỉ lệ dị hợp tử về cả 4 gen. Có thể hiểu là tỉ lệ (AB/ab + Ab/aB) x (DE/de + De/dE)).
Tỉ lệ kiểu hình:
4 tính trạng trội: 81/256
3 tính trạng trội: 108/256
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp cả 4 cặp gen: 1/256
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp cả 4 cặp gen (AaBbDdEe): 1/16
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
48646 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
42763 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
35071 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
29956 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
27932 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
25989
