Quảng cáo
3 câu trả lời 124
Bài giải của bạn có một số lỗi nhỏ và một số chỗ không rõ ràng. Tôi sẽ trình bày lại bài giải một cách đầy đủ và chính xác hơn.
Bài 2: Điện phân nóng chảy Al2O3 thu được 4,32 g kim loại
a) Viết phương trình hóa học
Điện phân nóng chảy Al2O3:
Phương trình: 2Al2O3dpnc4Al+3O2
Lượng kim loại thu được phản ứng với dung dịch HCl:
Phương trình: 2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
b) Tính khối lượng Al2O3 đã điện phân
Bước 1: Tính số mol của kim loại Al thu được.
nAl=Mm=274,32=0,16 mol
Bước 2: Dựa vào phương trình điện phân, tìm số mol Al2O3.
Theo phương trình: 2Al2O3→4Al+3O2, ta có tỉ lệ mol:
nAl2O3=42×nAl=21×0,16=0,08 mol
Bước 3: Tính khối lượng Al2O3 đã điện phân.
mAl2O3=nAl2O3×MAl2O3=0,08×(2×27+3×16)=0,08×102=8,16 gam.
c) Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng
Bước 1: Dựa vào phương trình phản ứng với HCl, tìm số mol HCl.
Theo phương trình: 2Al+6HCl→2AlCl3+3H2, ta có tỉ lệ mol:
nHCl=26×nAl=3×0,16=0,48 mol
Bước 2: Tính khối lượng chất tan HCl.
mHCl=nHCl×MHCl=0,48×(1+35,5)=0,48×36,5=17,52 gam.
Bước 3: Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng.
mddHCl=C%mct×100=2017,52×100=87,6 gam.
Đáp số:
a) Các phương trình hóa học đã được viết ở trên.
b) Khối lượng Al2O3 đã điện phân là 8,16 g.
c) Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng là 87,6 g.
a) Viết phương trình điện phân
Phản ứng điện phân nóng chảy nhôm oxit:
Al2O3→điện phaˆn noˊng chảy2Al+32O2\text{Al}_2\text{O}_3 \xrightarrow{\text{điện phân nóng chảy}} 2\text{Al} + \dfrac{3}{2}\text{O}_2
Tại catot: Al3++3e−→Al\text{Al}^{3+} + 3e^- → \text{Al}
Tại anot: 2O2−→O2+4e−2\text{O}^{2-} → \text{O}_2 + 4e^-
-> Phương trình tổng quát:
Al2O3→2Al+32O2\text{Al}_2\text{O}_3 → 2\text{Al} + \dfrac{3}{2}\text{O}_2
b) Tính khối lượng Al₂O₃ đã dùng
Bước 1: Tính số mol Al thu được
nAl=4,3227=0,16 moln_{Al} = \frac{4,32}{27} = 0,16 \, \text{mol}
Bước 2: Từ phương trình phản ứng:
Al2O3→2Al⇒mol Al2O3=0,162=0,08 mol\text{Al}_2\text{O}_3 → 2\text{Al} \Rightarrow \text{mol Al}_2\text{O}_3 = \frac{0,16}{2} = 0,08 \, \text{mol}
Bước 3: Tính khối lượng Al₂O₃
mAl2O3=0,08×102=8,16 gm_{Al_2O_3} = 0,08 \times 102 = 8,16 \, \text{g}
-> Đáp án b: Khối lượng Al₂O₃ đã dùng là 8,16g
c) Dùng lượng Al thu được phản ứng với dung dịch HCl 20%
Phản ứng:
2Al+6HCl→2AlCl3+3H22Al + 6HCl → 2AlCl₃ + 3H₂
Bước 1: Số mol Al đã có: 0,16 mol
→ Số mol HCl cần:
Từ PTPƯ: 2Al:6HCl→0,16molAl:xmolHCl⇒x=0,16×62=0,48 mol\text{Từ PTPƯ: } 2Al : 6HCl → 0,16 mol Al : x mol HCl \Rightarrow x = 0,16 \times \frac{6}{2} = 0,48 \, \text{mol}
Bước 2: Tính khối lượng HCl cần dùng
mHCl=0,48×36,5=17,52 gm_{HCl} = 0,48 \times 36,5 = 17,52 \, \text{g}
Dung dịch HCl 20% → nghĩa là 100g dung dịch chứa 20g HCl
→ Khối lượng dung dịch cần dùng:
mdd=17,520,2=87,6 gm_{dd} = \frac{17,52}{0,2} = 87,6 \, \text{g}
-> Đáp án c: Cần 87,6g dung dịch HCl 20% để phản ứng hết với 4,32g Al
+ Tóm tắt đáp án:
Phần
Kết quả
a)
Phương trình: Al₂O₃ → 2Al + 1.5O₂
b)
Khối lượng Al₂O₃ = 8,16g
c)
Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng = 87,6g
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
