Hoà tan hoàn toàn a mol một kim loại R (hoá trị n không đổi) bằng dung dịch có chứa a mol H2SO4 thì vừa đủ thu được 31,2 g muối sulfate của kim loại R và một lượng khí X. Lượng khí X này vừa đủ làm mất màu 500 mL dung dịch Br2 0,2M. Xác định kim loại M.
Quảng cáo
3 câu trả lời 162
Phản ứng:
H₂SO₄ + kim loại → muối + H₂↑
⇒ Khí X là H₂
Phản ứng H₂ làm mất màu Br₂:
H₂ + Br₂ → 2HBr
Tỉ lệ mol: 1 : 1
→ Số mol H₂ = số mol Br₂ = 0,1 mol
⇒ n_H₂ = 0,1 mol
R + H₂SO₄ → R₂(SO₄)ₙ + H₂
Kim loại R có hóa trị n
⇒ Muối thu được có công thức: R₂(SO₄)ₙ
Gọi M là nguyên tử khối của kim loại R
→ Khối lượng muối là:
M_muối = 2M + 96n = 31,2 (g)
(vì R₂(SO₄)ₙ gồm 2 nguyên tử R và 1 nhóm (SO₄) có khối lượng 96n g)
Mặt khác, số mol khí H₂ sinh ra là a mol (vì 1 mol kim loại sinh 1 mol H₂)
→ a = 0,1 mol
Lập phương trình theo M và n
Ta có:
2M + 96n = 31,2 (1)
vì a = 0,1 mol, nên ta đang có 0,1 mol muối
→ Khối lượng muối 1 mol là:
M_muối = 31,2 / 0,1 = 312 (g/mol)
⇒ Từ (1):
2M + 96n = 312
Giải phương trình:
Thử n = 2:
→ 2M = 312 − 96×2 = 312 − 192 = 120
→ M = 60
⇒ Kim loại R có nguyên tử khối M = 60 và hóa trị n = 2
→ R là Ni (Niken)
Đáp số:
Kim loại là: Ni (Niken)
Phản ứng:
H₂SO₄ + kim loại → muối + H₂↑
⇒ Khí X là H₂
Phản ứng H₂ làm mất màu Br₂:
H₂ + Br₂ → 2HBr
Tỉ lệ mol: 1 : 1
→ Số mol H₂ = số mol Br₂ = 0,1 mol
⇒ n_H₂ = 0,1 mol
R + H₂SO₄ → R₂(SO₄)ₙ + H₂
Kim loại R có hóa trị n
⇒ Muối thu được có công thức: R₂(SO₄)ₙ
Gọi M là nguyên tử khối của kim loại R
→ Khối lượng muối là:
M_muối = 2M + 96n = 31,2 (g)
(vì R₂(SO₄)ₙ gồm 2 nguyên tử R và 1 nhóm (SO₄) có khối lượng 96n g)
Mặt khác, số mol khí H₂ sinh ra là a mol (vì 1 mol kim loại sinh 1 mol H₂)
→ a = 0,1 mol
Lập phương trình theo M và n
Ta có:
2M + 96n = 31,2 (1)
vì a = 0,1 mol, nên ta đang có 0,1 mol muối
→ Khối lượng muối 1 mol là:
M_muối = 31,2 / 0,1 = 312 (g/mol)
⇒ Từ (1):
2M + 96n = 312
Giải phương trình:
Thử n = 2:
→ 2M = 312 − 96×2 = 312 − 192 = 120
→ M = 60
⇒ Kim loại R có nguyên tử khối M = 60 và hóa trị n = 2
→ R là Ni (Niken)
Đáp số:
Kim loại là: Ni (Niken)
Phản ứng hoá hoc:
H₂SO₄ + kim loại → muối + H₂↑
⇒ Khí X là H₂
Phản ứng H₂ làm mất màu Br₂:
H₂ + Br₂ → 2HBr
Tỉ lệ mol: 1 : 1
→ Số mol H₂ = số mol Br₂ = 0,1 mol
⇒ n_H₂ = 0,1 mol
R + H₂SO₄ → R₂(SO₄)ₙ + H₂
Kim loại R có hóa trị n
⇒ Muối thu được có công thức: R₂(SO₄)ₙ
Gọi M là nguyên tử khối của kim loại R
→ Khối lượng muối là:
M_muối = 2M + 96n = 31,2 (g)
(vì R₂(SO₄)ₙ gồm 2 nguyên tử R và 1 nhóm (SO₄) có khối lượng 96n g)
Mặt khác, số mol khí H₂ sinh ra là a mol (vì 1 mol kim loại sinh 1 mol H₂)
→ a = 0,1 mol
Lập phương trình theo M và n
Ta có:
2M + 96n = 31,2 (1)
vì a = 0,1 mol, nên ta đang có 0,1 mol muối
→ Khối lượng muối 1 mol là:
M_muối = 31,2 / 0,1 = 312 (g/mol)
⇒ Từ (1):
2M + 96n = 312
Giải phương trình:
Thử n = 2:
→ 2M = 312 − 96×2 = 312 − 192 = 120
→ M = 60
⇒ Kim loại R có nguyên tử khối M = 60 và hóa trị n = 2
→ R là Ni (Niken)
ok roi nhe
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
12375
-
5286
-
4974
