Câu a: viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.Tính m
Câu b: tính nồng độ mol của dung dịch Bacl2, biết thể tích dung dịch Bacl2 đã dùng là 50ml
Quảng cáo
3 câu trả lời 287
Câu a) Viết phương trình hóa học và tính m
Phản ứng giữa Na₂SO₄ và BaCl₂:
\[
\text{Na}_2\text{SO}_4 + \text{BaCl}_2 \rightarrow \text{BaSO}_4 \downarrow + 2\text{NaCl}
\]
- BaSO₄ là kết tủa màu trắng.
Số mol \( \text{Na}_2\text{SO}_4 \) có trong 150 ml dung dịch 0,5M là:
\[
n_{\text{Na}_2\text{SO}_4} = 0,5 \times 0,150 = 0,075 \, \text{mol}
\]
Theo phương trình phản ứng:
Tỉ lệ mol: 1 mol Na₂SO₄ phản ứng với 1 mol BaCl₂ tạo ra 1 mol BaSO₄.
→ Vậy số mol BaSO₄ tạo thành cũng là 0,075 mol.
Khối lượng BaSO₄:
\[
m_{\text{BaSO}_4} = n \times M
\]
Trong đó:
- \( n = 0,075 \, \text{mol} \)
- \( M_{\text{BaSO}_4} = 137 + 32 + 16 \times 4 = 233 \, \text{g/mol} \)
Vậy:
\[
m_{\text{BaSO}_4} = 0,075 \times 233 = 17,475 \, \text{g}
\]
Câu b) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl₂
Do phản ứng vừa đủ, số mol BaCl₂ = số mol Na₂SO₄ = 0,075 mol.
Dung dịch BaCl₂ có thể tích: 50 ml = 0,050 lít.
Nồng độ mol (C) của BaCl₂:
\[
C = \dfrac{n}{V} = \dfrac{0,075}{0,050} = 1,5 \, \text{M}
\]
Câu a: Phương trình hóa học và tính m
Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra là:
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓
Theo phương trình hóa học, 1 mol Na2SO4 phản ứng với 1 mol BaCl2 tạo ra 1 mol BaSO4.
Đầu tiên, ta tính số mol của Na2SO4:
n(Na2SO4) = CM x V = 0,5 mol/lít x 0,150 lít = 0,075 mol
Vì phản ứng xảy ra vừa đủ, số mol BaSO4 tạo thành bằng số mol Na2SO4:
n(BaSO4) = 0,075 mol
Khối lượng kết tủa BaSO4 là:
m(BaSO4) = n x M = 0,075 mol x 233 g/mol = 17,475 g
Vậy, khối lượng kết tủa thu được là 17,475 gam.
Câu b: Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2
Theo phương trình hóa học, số mol BaCl2 phản ứng bằng số mol Na2SO4:
n(BaCl2) = n(Na2SO4) = 0,075 mol
Thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng là 50 ml = 0,050 lít.
Nồng độ mol của dung dịch BaCl2 là:
CM(BaCl2) = n / V = 0,075 mol / 0,050 lít = 1,5 mol/lít
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25717
