Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở thực vật (ví dụ hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc).
- Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật (ở thực vật và động vật).
- Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở thực vật.
- Phát biểu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
- Nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.
- Nêu được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
- Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong thực tiễn.
- Nêu được vai trò của sinh sản vô tính trong thực tiễn.
- Trình bày được các ứng dụng của sinh sản vô tính vào thực tiễn (nhân giống vô tính cây, nuôi cấy mô).
- Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn
- Nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật.
- Dựa vào hình ảnh hoặc mẫu vật, phân biệt được các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật. Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Dựa vào hình ảnh, phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở động vật. Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...)
- Chỉ ra được mô phân sinh trên sơ đồ cắt ngang thân cây hai lá mầm và trình bày được chức năng của mô phân sinh làm cây lớn lên.
- Dựa vào vòng đời của một sinh vật, trình bày được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của sinh vật đó.
- Vận dụng được những hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của sinh vật để giải thích một số hiện tượng thực tiễn.
Quảng cáo
4 câu trả lời 603
1. Cảm ứng ở sinh vật
Khái niệm cảm ứng
Cảm ứng là khả năng của sinh vật phản ứng lại với các kích thích từ môi trường nhằm đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
Ví dụ về cảm ứng
Thực vật:
Cây hướng sáng (hướng về phía ánh sáng).
Rễ cây mọc hướng nước.
Lá cây trinh nữ cụp lại khi chạm vào (hướng tiếp xúc).
Động vật:
Cá bơi nhanh khi nghe tiếng động.
Con người chớp mắt khi có vật thể bay tới gần mắt.
2. Thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở thực vật
Ví dụ 1: Thí nghiệm hướng sáng
Cách làm:
Trồng cây non trong chậu.
Đặt cây gần cửa sổ, nơi ánh sáng chỉ đến từ một phía.
Quan sát sau vài ngày: cây nghiêng về phía ánh sáng.
Kết luận: Thực vật có tính hướng sáng.
Ví dụ 2: Thí nghiệm hướng nước
Cách làm:
Đặt hạt nảy mầm vào hộp có một bên chứa đất khô và một bên chứa đất ẩm.
Quan sát rễ cây mọc về phía đất ẩm.
Kết luận: Rễ cây có tính hướng nước.
Ví dụ 3: Hướng tiếp xúc
Cách làm:
Dùng tay nhẹ nhàng chạm vào lá cây trinh nữ.
Lá sẽ cụp lại ngay sau khi bị chạm.
Kết luận: Cây có tính cảm ứng tiếp xúc.
3. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Khái niệm
Sinh trưởng: Sự tăng kích thước, khối lượng, số lượng tế bào của cơ thể sinh vật.
Phát triển: Sự biến đổi về cấu trúc, chức năng và hình thái của sinh vật theo thời gian.
Mối quan hệ
Sinh trưởng là nền tảng cho phát triển, hai quá trình này diễn ra song song và hỗ trợ lẫn nhau.
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển
Yếu tố bên ngoài:
Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, dinh dưỡng, nước,...
Yếu tố bên trong:
Giống loài, hoóc-môn sinh trưởng (auxin, gibberellin...), hệ gen.
5. Ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong thực tiễn
Tăng năng suất cây trồng bằng ánh sáng nhân tạo, phân bón.
Sử dụng hoóc-môn để kích thích ra hoa, kết quả sớm.
Chọn giống tốt để cải thiện năng suất, chất lượng nông sản.
6. Sinh sản vô tính và ứng dụng
Vai trò của sinh sản vô tính
Duy trì nòi giống nhanh chóng, không cần giao phối.
Giúp nhân giống cây trồng giữ nguyên đặc tính tốt.
Ứng dụng trong thực tiễn
Nhân giống vô tính cây bằng giâm, chiết, ghép.
Nuôi cấy mô thực vật trong phòng thí nghiệm → tạo ra nhiều cây con giống hệt cây mẹ trong thời gian ngắn.
7. Cảm ứng – vai trò và ứng dụng thực tiễn
Vai trò: Giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống, tránh nguy hiểm, tìm kiếm điều kiện sống thuận lợi.
Ứng dụng thực tiễn:
Trồng cây đúng hướng sáng để tăng năng suất.
Sử dụng phản ứng tiếp xúc để kiểm tra độ nhạy cây.
Tránh làm cây mất nước bằng cách che nắng, tưới đủ nước do cây phản ứng kém khi thiếu nước.
8. Phân biệt các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật (dựa vào hình ảnh)
Bằng cơ quan sinh dưỡng: khoai tây (thân củ), gừng (thân rễ), hành (thân hành)…
Bằng bộ phận nhân tạo: giâm, chiết, ghép cành.
9. Phân biệt các hình thức sinh sản vô tính ở động vật
Phân đôi: trùng roi, trùng giày.
Nảy chồi: thủy tức.
Tái sinh: sao biển, giun dẹp.
10. Vận dụng trao đổi chất – chuyển hóa năng lượng trong thực tiễn
Dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống:
Cần ăn đủ nhóm chất để đảm bảo trao đổi chất.
Hạn chế ăn quá nhiều chất béo – gây rối loạn chuyển hóa.
Ăn đúng giờ, hợp vệ sinh → giúp tiêu hóa hiệu quả.
11. Mô phân sinh và chức năng
Vị trí mô phân sinh ở cây hai lá mầm:
Ngọn thân và rễ: giúp cây dài ra.
Tầng sinh trụ (mạch): giúp cây to lên.
Chức năng: tạo tế bào mới → giúp cây sinh trưởng.
12. Vòng đời và giai đoạn sinh trưởng – phát triển
Ví dụ: Vòng đời của bướm
Trứng
Sâu bướm (ấu trùng) → sinh trưởng
Nhộng
Bướm trưởng thành → phát triển hoàn thiện, sinh sản.
🔹 1. Cảm ứng ở sinh vật
Khái niệm:
Cảm ứng là khả năng của sinh vật phản ứng lại các kích thích từ môi trường nhằm thích nghi và tồn tại.
Ví dụ:
Ở thực vật: cây hướng về phía ánh sáng (hướng sáng), rễ mọc về phía có nước (hướng nước), cây trinh nữ cụp lá khi chạm (hướng tiếp xúc).
Ở động vật: cá bơi tránh chướng ngại vật, người rụt tay lại khi chạm vật nóng.
🔹 2. Thí nghiệm chứng minh cảm ứng ở thực vật
Ví dụ thí nghiệm hướng sáng:
Dụng cụ: 2 chậu cây non, hộp bìa có lỗ, ánh sáng đèn.
Cách làm:
Đặt 1 chậu cây trong hộp có lỗ bên hông, để ánh sáng chiếu nghiêng qua lỗ.
Chậu còn lại để nơi chiếu sáng đều.
Sau vài ngày, cây trong hộp sẽ mọc nghiêng về phía có ánh sáng → chứng tỏ thực vật có cảm ứng hướng sáng.
Tương tự với thí nghiệm hướng nước: Đặt cây trong chậu, giữ một phía khô và một phía ẩm → rễ mọc về phía ẩm.
Hướng tiếp xúc: Quan sát cây trinh nữ cụp lá khi bị chạm nhẹ.
🔹 3. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Khái niệm:
Sinh trưởng: sự tăng về kích thước, khối lượng, số lượng tế bào.
Phát triển: gồm sinh trưởng, phân hóa và hình thành các cơ quan → biểu hiện ở sự hoàn thiện cấu trúc, chức năng.
Mối quan hệ:
Sinh trưởng là nền tảng cho phát triển. Phát triển bao gồm sinh trưởng.
Nhân tố ảnh hưởng:
Nội sinh: hoocmôn, gen.
Ngoại cảnh: nhiệt độ, ánh sáng, nước, dinh dưỡng...
🔹 4. Ứng dụng của sinh trưởng và phát triển
Thực tiễn:
Dùng hoocmôn tăng trưởng để thúc đẩy năng suất cây trồng, vật nuôi.
Điều chỉnh nhiệt độ, ánh sáng trong nhà kính, trồng cây trái vụ.
🔹 5. Sinh sản vô tính ở thực vật
Vai trò:
Nhân nhanh giống tốt, không cần thụ tinh, giữ nguyên đặc tính di truyền.
Ứng dụng:
Nhân giống vô tính: giâm, chiết, ghép cành.
Nuôi cấy mô: tạo nhiều cây con từ mô của cây mẹ trong phòng thí nghiệm.
Phân biệt các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật:
Tự nhiên: củ khoai tây, thân bò (rau má), rễ (cây gừng).
Nhân tạo: chiết, ghép, giâm cành.
🔹 6. Sinh sản vô tính ở động vật
Các hình thức:
Phân đôi (trùng roi, amip)
Nảy chồi (thuỷ tức)
Tái sinh (giun dẹp)
Ví dụ minh họa:
Thủy tức: nảy chồi tạo cơ thể mới.
Giun dẹp: cắt ra có thể tái sinh thành cá thể mới.
🔹 7. Ứng dụng kiến thức về cảm ứng trong thực tiễn
Ví dụ:
Trồng cây theo hướng ánh sáng để cây phát triển đều.
Trồng cây cần nhiều nước ở nơi đất ẩm, thoát nước tốt.
Ứng dụng cảm ứng tiếp xúc làm cây cảnh (cây trinh nữ).
Vai trò cảm ứng:
Giúp sinh vật tồn tại, thích nghi với môi trường biến đổi.
🔹 8. Mô phân sinh và sự lớn lên của cây
Vị trí mô phân sinh:
Ngọn rễ, ngọn thân (phân sinh đỉnh).
Thân cây hai lá mầm còn có mô phân sinh bên (làm cây to ra).
Chức năng:
Tạo tế bào mới → làm cây dài ra (sinh trưởng sơ cấp) và to lên (sinh trưởng thứ cấp).
🔹 9. Vòng đời sinh vật và các giai đoạn phát triển
Ví dụ: Ếch
Trứng → nòng nọc → ếch con → ếch trưởng thành.
→ Qua các giai đoạn sinh trưởng và phát triển: tăng kích thước, biến thái, hoàn thiện cơ thể.
Giải thích hiện tượng thực tiễn:
Rau non phát triển nhanh do mô phân sinh hoạt động mạnh.
Ếch không sống nơi khô hạn vì giai đoạn nòng nọc cần sống trong nước.
- Các nhóm cây phù hợp cho các thí nghiệm như:
+ Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây: nên chọn các cây non, rễ đang phát triển.
+ Thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của cây: nên chọn các cây thân mềm, cây non (ví dụ: cây hoa mười giờ, cây đỏ,...).
+ Thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp xúc của cây: nhóm cây phù hợp với thí nghiệm này là các cây thân leo như mướp, đậu, bầu, bí.
- Hoàn thành thông tin vào bảng theo mẫu:
Chứng minh tính hướng nước của cây
Chứng minh tính hướng sáng của cây
Chứng minh tính hướng tiếp xúc của cây
Cách
tiến hành
Chuẩn bị 2 chậu đất/cát như nhau → Gieo hạt đỗ vào 2 chậu, tưới nước đủ ẩm → Khi cây phát triển có 3 – 5 lá, đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong 1 chậu sao cho nước ngấm vào đất mà không ngập úng cây → Sau 3 – 5 ngày, nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ.
Chuẩn bị 2 chậu đất/cát như nhau; 2 hộp carton không đáy, 1 hộp khoét lỗ phía trên, hộp còn lại khoét lỗ bên cạnh → Gieo hạt đỗ vào đất, tưới nước cho hạt nảy mầm → Úp lên mỗi chậu cây 1 hộp carton, đặt trong môi trường ánh sáng tự nhiên → Sau khoảng 3 – 5 ngày, nhấc hộp carton ra khỏi các chậu cây, quan sát hướng mọc của thân cây.
Chuẩn bị 2 chậu đất/cát như nhau → Trồng vào mỗi chậu một cây dưa chuột 2 – 3 lá → Cắm sát bên một cây một giá thể (cành khô) → Đặt cả 2 chậu ở nước có đủ ánh sáng, tưới nước hằng ngày → Theo dõi và ghi chép hiện tượng xảy ra của các cây này sau 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần.
Hiện tượng/ Kết quả
- Cây trong chậu thí nghiệm: Rễ cây mọc lệch hướng về phía chậu nước.
- Cây trong chậu đối chứng: Rễ cây mọc thẳng.
- Cây trong hộp carton có khoét lỗ phía trên: Cây mọc thẳng hướng lên trên.
- Cây trong hộp carton có khoét lỗ phía bên cạnh: Cây mọc cong sang phía đã khoét lỗ.
- Ở chậu cây có cắm giá thể, tua quấn, thân của cây dưa chuột quấn quanh giá thể vươn lên.
- Ở chậu cây không có giá thể, cây bò vươn xuống đất.
Giải thích
Trong chậu thí nghiệm, nước chỉ có ở một phía của cây → Rễ cây sinh trưởng hướng về phía của nguồn nước để giúp cây hấp thụ được nước.
- Cây trong hộp carton có khoét lỗ phía trên → Tất cả các phía của ngọn cây đều nhận được ánh sáng → Cây mọc thẳng hướng lên trên.
- Cây trong hộp carton có khoét lỗ phía bên cạnh → Chỉ một phía của ngọn cây nhận được ánh sáng → Cây mọc cong sang phía đã khoét lỗ để nhận tiếp nhận được ánh sáng.
Cây dưa chuột có tính hướng tiếp xúc nên khi có giá thể, cây dưa chuột sẽ bám vào giá thể để leo lên.
Rễ cây có tính hướng nước (hướng tới nguồn nước).
Ngọn cây có tính hướng sáng.
Phần lớn các loài cây dây leo có tính hướng tiếp xúc (bám vào giá thể để leo lên trên).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK19942
