Câu 1. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thương nghiệp nước ta dưới thời kì văn minh Đại Việt?
A. Chính sách ưu tiên hàng đầu của nhà nước
B. Sự phát triển của ngành thủ công nghiệp
C. Sự phát triển của ngành nông nghiệp.
D. Vị trí địa lý thuận lợi và đường bờ biển dài
Cầu 2. Nội dung nào dưới đây không đúng đặc điểm để xếp các dân tộc vào nhóm củng một Ngữ hệ ở Việt
Nam?
A. giống nhau về thanh điệu và ngữ âm.
B. giống nhau về hệ thống từ vựng cơ bản.
C. giống nhau về ngữ pháp.
D. giống nhau về nhóm dân tộc.
Câu 3. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh Đại Việt?
A. Thể hiện sức sáng tạo, sự lao động bền bị của các thế hệ người Việt
B. Tạo nên sức mạnh dân tộc trọng các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
C. Góp phần bảo tồn, giữ gìn và phát huy thành tựu của văn minh Việt cổ.
Đ. Có sức lan tỏa và ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của văn minh Trung Hoa.
Câu 4. “Dân tộc đa số" trong tiêu chí phân chia nhóm các dân tộc Việt Nam phải
A. chiếm trên 30% tổng dân số cả nước.
C. chiếm trên 40% tổng dân số cả nước.
B. chiếm trên 60% tổng dân số cả nước.
D. chiếm trên 50% tổng dân số cả nước.
Câu 5. Nội dung không phản ảnh đúng chính sách pháttriển nông nghiệp của các triều đại phong kiến ở
Việt Nam?
A. Quy định cấm giết trâu bò, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp. B. Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích canh tác.
C. Nhà nước thành lập các cơ quan chuyên trách đê điều. D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.
Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh điểm tiến bộ của luật pháp Việt Nam thời phong kiến?
A. Bảo vệ quyền lực tuyệt đối của nhà vua
B. Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp
C. Khuyến khích phát triển ngoại thương
D. Hạn chế sự phát triển của tôn giáo du nhập
Câu 7. Nội dung nào là cơ sở quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành và phát triển rực rỡ của văn minh Đại
Việt?
A. Kế thừa các nền văn minh cổ đại
B. Tiếp thu thành tựu văn minh Ấn Độ
C. Nền độc lập, tự chủ của đất nước
D. Tiếp thu thành tựu văn minh Trung Hoa
âu 8. Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của các nghề thủ công trong đời sống, xã hội củ ng đồng dân tộc Việt Nam?
A. Nghề thủ công trở thành một bộ phận tích cực của nền sản xuất hàng hóa ở địa phương.
B. Nghề thủ công góp phần nâng cao đời sống kinh của người dân địa phương.
C. Nghề thủ công thể hiện lối sống, phong tục của từng cộng đồng. N
D. Nghề thủ công trở thành hoạt động kinh tế chính của người Kinh.
Quảng cáo
2 câu trả lời 230
Câu 1:
Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thương nghiệp nước ta dưới thời kỳ văn minh Đại Việt?
A. Chính sách ưu tiên hàng đầu của nhà nước.
Giải thích: Mặc dù thương nghiệp phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ văn minh Đại Việt, nhưng không phải chính sách ưu tiên hàng đầu của nhà nước là yếu tố quan trọng nhất. Thực tế, thương nghiệp phát triển chủ yếu nhờ vào sự phát triển của thủ công nghiệp, nông nghiệp, và vị trí địa lý thuận lợi.
Câu 2:
Nội dung nào dưới đây không đúng đặc điểm để xếp các dân tộc vào nhóm cùng một ngữ hệ ở Việt Nam?
D. Giống nhau về nhóm dân tộc.
Giải thích: Các dân tộc cùng một ngữ hệ không nhất thiết phải giống nhau về nhóm dân tộc. Ngữ hệ chỉ phân loại dân tộc dựa trên ngôn ngữ, không phải nhóm dân tộc cụ thể.
Câu 3:
Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh Đại Việt?
D. Có sức lan tỏa và ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của văn minh Trung Hoa.
Giải thích: Văn minh Đại Việt chủ yếu phát triển độc lập và có ảnh hưởng mạnh mẽ đối với chính bản thân đất nước và các quốc gia lân cận, nhưng không có sự lan tỏa mạnh mẽ đến văn minh Trung Hoa.
Câu 4:
"Dân tộc đa số" trong tiêu chí phân chia nhóm các dân tộc Việt Nam phải:
B. Chiếm trên 60% tổng dân số cả nước.
Giải thích: Dân tộc đa số ở Việt Nam là dân tộc Kinh, chiếm trên 60% tổng dân số cả nước, và có ảnh hưởng rất lớn đến văn hóa và xã hội.
Câu 5:
Nội dung không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến ở Việt Nam?
D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.
Giải thích: Các triều đại phong kiến Việt Nam không xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất. Trái lại, trong nhiều thời kỳ, quyền sở hữu đất đai vẫn tồn tại, và nhà nước chỉ điều chỉnh các vấn đề quản lý ruộng đất.
Câu 6:
Nội dung nào sau đây phản ánh điểm tiến bộ của luật pháp Việt Nam thời phong kiến?
B. Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.
Giải thích: Chính sách bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp (cấm giết trâu bò) là một tiến bộ trong luật pháp Việt Nam thời phong kiến, nhằm duy trì sức lao động cho nền nông nghiệp.
Câu 7:
Nội dung nào là cơ sở quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành và phát triển rực rỡ của văn minh Đại Việt?
C. Nền độc lập, tự chủ của đất nước.
Giải thích: Nền độc lập, tự chủ là yếu tố quan trọng nhất giúp văn minh Đại Việt phát triển mạnh mẽ, vì khi đất nước độc lập, người dân có thể tự do phát triển kinh tế, văn hóa, và chính trị.
Câu 8:
Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của các nghề thủ công trong đời sống, xã hội của cộng đồng dân tộc Việt Nam?
D. Nghề thủ công trở thành hoạt động kinh tế chính của người Kinh.
Giải thích: Mặc dù nghề thủ công có vai trò quan trọng trong xã hội, nhưng không phải là hoạt động kinh tế chính của người Kinh. Người Kinh chủ yếu sống nhờ vào nông nghiệp và thương nghiệp.
Câu 1: A. Chính sách ưu tiên hàng đầu của nhà nước
Câu 2: D. giống nhau về nhóm dân tộc
Câu 4: D. chiếm trên 50% tổng dân số cả nước.
Câu 5: D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.
Câu 6: B. Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp
Câu 7: C. Nền độc lập, tự chủ của đất nước
Câu 8: D. Nghề thủ công trở thành hoạt động kinh tế chính của người Kinh.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK78483
-
Hỏi từ APP VIETJACK66753
-
Hỏi từ APP VIETJACK39914
-
Hỏi từ APP VIETJACK38775
-
32750
-
28208
