Câu 6: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgđộ. Để 0,5 kg nước tăng nhiệt độ từ 250C đến 900C thì nhiệt lượng thu vào của nước nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
Câu 7: Một thỏi đồng có nhiệt độ ban đầu 9600C. Khi thỏi đồng hạ nhiệt độ xuống còn 300C thì nhiệt lượng tỏa ra của thỏi đồng là bao nhiêu?
Câu 8: Nội năng của vật là gì? Khi nhiệt độ của vật cáng cao thì nội năng của vật thay đổi như thế nào? Tại sao?
Câu 9: Ba bóng đèn 6V- 3 W mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 6V . So sánh độ sáng của ba bóng đèn?
Câu 10: Để đun sôi 2,55 lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu kJ? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 20°C và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
Câu 11: Dùng ampe kế có giới hạn đo 4A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 20. Cường độ dòng điện đo được là bao nhiêu?
Câu 12: Một ấm nhôm có khối lượng 500g chứa 0,75 lít nước đang ở nhiệt độ 30°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là c1 = 880 J/kg.K, c2 = 4200 J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
a, Tìm khối lượng của nước?
b, Tìm nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi lượng nước nói trên?
Câu 13: Tính nhiệt dung riêng của một kim loại biết rằng phải cung cấp 5kg kim loại này ở 20oC một nhiệt lượng khoảng 59kJ để nó nóng lên đến 50oC. Tìm nhiệt dung riêng của kim loại đó?
Bài 14: Người ta cung cấp cho 10 lít nước ở 15°C một nhiệt lượng là 840 kJ. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước là bao nhiêu độ?
Bài 15: Một cái ấm bằng nhôm có khối lượng 0,3kg chứa 2lít nước ở 200C. Muốn đun sôi ấm nước này cần nhiệt lượng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là: 880J/kg.K và 4200J/kg.K.
Câu 16. Thả một miếng đồng đã được nung nóng vào nước lạnh. Vật nào tỏa nhiệt, vật nào thu nhiệt ? Sau một thời gian thì nhiệt độ của nước và đồng thay đổi thế nào?
Bài 17: Để làm cho 1 kg rượu và 1 kg nước tăng nhiệt độ một lượng bằng nhau thì nhiệt lượng cần cung cấp có bằng nhau không ? Vì sao ?
Bài 18: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm 1,5 lít nước tăng nhiệt độ từ 20°C đến 90°C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK.
Bài 19: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm cho V = 1,5 lít rượu tăng nhiệt độ từ 20°C đến 90°C. Cho biết nhiệt dung riêng của rượu là c = 2500 J/kgK và khối lượng riêng của rượu là D = 800 kg/m3.
Bài 20: Một nồi nhôm có khối lượng 500g chứa 3 lít nước đang ở nhiệt độ 20°C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nồi nước trên. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880 J/kgK và 4200 J/kgK. Bỏ qua mọi hao phí khác.
Bài 21: Người ta cung cấp một nhiệt lượng 6000J để một thanh kim loại tăng nhiệt độ từ 30°C lên 80°C. Bỏ qua mọi hao phí khác. Tính nhiệt dung riêng của kim loại, cho biết đó là kim loại gì?
Bài 22: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun 5 kg nước từ 15°C đến 100°C trong một cái thùng bằng sắt có khối lượng 1,5 kg. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K; của sắt là 460 J/kg.K.
Quảng cáo
2 câu trả lời 357
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi bạn đưa ra:
Câu 6:
Tóm tắt:
Khối lượng nước (m) = 0,5 kg
Nhiệt dung riêng của nước (c) = 4200 J/kg.độ
Nhiệt độ ban đầu (t₁) = 25°C
Nhiệt độ sau (t₂) = 90°C
Nhiệt lượng thu vào (Q) = ?
Công thức: Nhiệt lượng thu vào để làm nóng vật là: Q=m⋅c⋅Δt=m⋅c⋅(t2−t1)
Giải: Q=0,5⋅4200⋅(90−25)=0,5⋅4200⋅65=2100⋅65=136500J
Đáp số: Nhiệt lượng thu vào của nước là 136500 J hay 136,5 kJ.
Câu 7:
Tóm tắt:
Nhiệt độ ban đầu (t₁) = 9600°C
Nhiệt độ sau (t₂) = 30°C
Nhiệt lượng tỏa ra (Q) = ?
Lưu ý: Để tính được nhiệt lượng tỏa ra, chúng ta cần biết khối lượng và nhiệt dung riêng của thỏi đồng. Câu hỏi đang thiếu thông tin này. Nếu có khối lượng (m) và nhiệt dung riêng của đồng (c_đ), ta sẽ tính như sau: Q=m⋅cđ⋅Δt=m⋅cđ⋅(t1−t2)
Không thể xác định giá trị cụ thể nếu không có khối lượng và nhiệt dung riêng của đồng.
Câu 8:
Nội năng của vật: Nội năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật và thế năng tương tác giữa chúng.
Thay đổi nội năng theo nhiệt độ: Khi nhiệt độ của vật càng cao thì nội năng của vật càng tăng.
Giải thích: Khi nhiệt độ tăng, các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh hơn, làm cho động năng trung bình của chúng tăng lên. Đồng thời, khoảng cách giữa các phân tử cũng có thể thay đổi, dẫn đến sự thay đổi của thế năng tương tác giữa chúng. Tuy nhiên, sự tăng động năng thường là yếu tố chủ yếu làm tăng nội năng khi nhiệt độ tăng.
Câu 9:
Tóm tắt:
Ba bóng đèn giống nhau: 6V - 3W
Mắc song song vào hiệu điện thế U = 6V
Phân tích:
Hiệu điện thế định mức của mỗi bóng đèn là 6V.
Công suất định mức của mỗi bóng đèn là 3W.
Khi mắc song song, hiệu điện thế đặt vào mỗi bóng đèn đều bằng hiệu điện thế của nguồn, tức là 6V.
Kết luận: Vì hiệu điện thế thực tế đặt vào mỗi bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức của nó, nên cả ba bóng đèn sẽ sáng bình thường và có độ sáng như nhau.
Câu 10:
Tóm tắt:
Thể tích nước (V) = 2,55 lít = 2,55 × 10⁻³ m³
Nhiệt độ ban đầu (t₁) = 20°C
Nhiệt độ sau (t₂) = 100°C (đun sôi)
Nhiệt dung riêng của nước (c) = 4200 J/kg.K
Khối lượng riêng của nước (D) = 1000 kg/m³
Nhiệt lượng cần cung cấp (Q) = ? kJ
Tính khối lượng nước: m=D⋅V=1000⋅2,55⋅10−3=2,55kg
Công thức: Q=m⋅c⋅Δt=m⋅c⋅(t2−t1)
Giải: Q=2,55⋅4200⋅(100−20)=2,55⋅4200⋅80=10710⋅80=856800J
Đổi sang kJ: Q=856800J=856,8kJ
Đáp số: Nhiệt lượng cần cung cấp là 856,8 kJ.
Câu 11:
Tóm tắt:
Giới hạn đo của ampe kế (I_ghđ) = 4 A
Số khoảng nhỏ nhất trên mặt số = 25
Kim chỉ thị ở khoảng thứ 20
Cường độ dòng điện đo được (I) = ?
Giá trị mỗi khoảng nhỏ nhất: Giá trị mỗi khoảng = Soˆˊ khoảngIghđ=254=0,16A/khoảng
Cường độ dòng điện đo được: I=Soˆˊ khoảng chỉ thị⋅Giaˊ trị moˆ˜i khoảng=20⋅0,16=3,2A
Đáp số: Cường độ dòng điện đo được là 3,2 A.
Câu 12:
Tóm tắt:
Khối lượng ấm nhôm (m₁) = 500 g = 0,5 kg
Thể tích nước (V) = 0,75 lít = 0,75 × 10⁻³ m³
Nhiệt độ ban đầu (t₁) = 30°C
Nhiệt độ sau (t₂) = 100°C (đun sôi)
Nhiệt dung riêng của nhôm (c₁) = 880 J/kg.K
Nhiệt dung riêng của nước (c₂) = 4200 J/kg.K
Khối lượng riêng của nước (D) = 1000 kg/m³
a) Tìm khối lượng của nước: m2=D⋅V=1000⋅0,75⋅10−3=0,75kg
b) Tìm nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi lượng nước nói trên: Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm: Q1=m1⋅c1⋅(t2−t1)=0,5⋅880⋅(100−30)=0,5⋅880⋅70=30800J
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước: Q2=m2⋅c2⋅(t2−t1)=0,75⋅4200⋅(100−30)=0,75⋅4200⋅70=220500J
Nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp cho cả ấm và nước: Q=Q1+Q2=30800+220500=251300J=251,3kJ
Đáp số:
a) Khối lượng của nước là 0,75 kg.
b) Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi lượng nước nói trên là 251,3 kJ.
Câu 13:
Tóm tắt:
Khối lượng kim loại (m) = 5 kg
Nhiệt độ ban đầu (t₁) = 20°C
Nhiệt độ sau (t₂) = 50°C
Nhiệt lượng cung cấp (Q) = 59 kJ = 59000 J
Nhiệt dung riêng của kim loại (c) = ?
Công thức: Q=m⋅c⋅Δt=m⋅c⋅(t2−t1)
Giải: 59000=5⋅c⋅(50−20) 59000=5⋅c⋅30 59000=150⋅c c=15059000≈393,33J/kg.K
Tìm kim loại: So sánh giá trị nhiệt dung riêng này với nhiệt dung riêng của các kim loại phổ biến (ví dụ: sắt ≈ 460 J/kg.K, đồng ≈ 380 J/kg.K, nhôm ≈ 880 J/kg.K). Giá trị này gần với nhiệt dung riêng của đồng.
Đáp số: Nhiệt dung riêng của kim loại đó khoảng 393,33 J/kg.K. Có thể đó là đồng.
Bài 14:
Tóm tắt:
Thể tích nước (V) = 10 lít = 10 × 10⁻³ m³
Nhiệt độ ban đầu (t₁) = 15°C
Nhiệt lượng cung cấp (Q) = 840 kJ = 840000 J
Nhiệt dung riêng của nước (c) = 4200 J/kg.K
Khối lượng riêng của nước (D) = 1000 kg/m³
Nhiệt độ sau cùng (t₂) = ?
Tính khối lượng nước: m=D⋅V=1000⋅10⋅10−3=10kg
Công thức: Q=m⋅c⋅Δt=m⋅c⋅(t2−t1)
Giải: 840000=10⋅4200⋅(t2−15) 840000=42000⋅(t2−15) t2−15=42000840000=20 t2=20+15=35°C
Đáp số: Nhiệt độ sau cùng của nước là 35°C.
Bài 15:
Tóm tắt:
Khối lượng ấm nhôm (m₁) = 0,3 kg
Thể tích nước (V) = 2 lít = 2 × 10⁻³ m³
Nhiệt độ ban đầu (t₁) = 20°C
Nhiệt độ sau (t₂) = 100°C (đun sôi)
Nhiệt dung riêng của nhôm (c₁) = 880 J/kg.K
Nhiệt dung riêng của nước (c₂) = 4200 J/kg.K
Khối lượng riêng của nước (D) = 1000 kg/m³
Nhiệt lượng cần cung cấp (Q) = ?
Tính khối lượng nước: m2=D⋅V=1000⋅2⋅10−3=2kg
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm: Q1=m1⋅c1⋅(t2−t1)=0,3⋅880⋅(100−20)=0,3⋅880⋅80=21120J
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước: Q2=m2⋅c2⋅(t2−t1)=2⋅4200⋅(100−20)=2⋅4200⋅80=672000J
Nhiệt lượng tổng cộng: Q=Q1+Q2=21120+672000=693120J=693,12kJ
Đáp số: Nhiệt lượng cần cung cấp là 693,12 kJ.
Câu 16:
Vật tỏa nhiệt: Miếng đồng đã được nung nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên sẽ tỏa nhiệt.
Vật thu nhiệt: Nước lạnh có nhiệt độ thấp hơn miếng đồng nên sẽ thu nhiệt.
Thay đổi nhiệt độ:Nhiệt độ của miếng đồng sẽ giảm dần.
Nhiệt độ của nước sẽ tăng dần.
Trạng thái cân bằng: Sau một thời gian, nhiệt độ của nước và miếng đồng sẽ bằng nhau (nhiệt độ cân bằng).
Bài 17:
Không bằng nhau.
Giải thích: Nhiệt lượng cần cung cấp để làm cho một chất tăng nhiệt độ phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của chất đó (Q=m⋅c⋅Δt). Mặc dù khối lượng và độ tăng nhiệt độ của rượu và nước bằng nhau, nhưng nhiệt dung riêng của rượu (khoảng 2500 J/kg.K) khác với nhiệt dung riêng của nước (4200 J/kg.K). Do đó, nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước sẽ lớn hơn nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg rượu để tăng cùng một lượng nhiệt độ.
Bài 18:
Tóm tắt:
Thể tích nước (V) = 1,5 lít = 1,5 × 10⁻³ m³
Nhiệt độ ban đầu (t₁) = 20°C
Nhiệt độ sau (t₂) = 90°C
Nhiệt dung riêng của nước (c) = 4200 J/kg.K
Khối lượng riêng của nước (D) = 1000 kg/m³
Nhiệt lượng cần cung cấp (Q) = ?
Tính khối lượng nước: m=D⋅V=1000⋅1,5⋅10−3=1,5kg
Công thức: Q=m⋅c⋅Δt=m⋅c⋅(t2−t1)
Giải: Q=1,5⋅4200⋅(90−20)=1,5⋅4200⋅70=6300⋅70=441000J=441kJ
Đáp số: Nhiệt lượng cần cung cấp là 441 kJ.
Bài 19:
Tóm tắt:
Thể tích rượu (V) = 1,5 lít = 1,5 × 10⁻³ m³
Nhiệt độ ban đầu (t₁) = 20°C
Nhiệt độ sau (t₂) = 90°C
Nhiệt dung riêng của rượu (c) = 2500 J/kg.K
Khối lượng riêng của rượu (D) = 800 kg/m³
Nhiệt lượng cần cung cấp (Q) = ?
Tính khối lượng rượu: m=D⋅V=800⋅1,5⋅10−3=1,2kg
Công thức: Q=m⋅c⋅Δt=m⋅c⋅(t2−t1)
Giải: Q=1,2⋅2500⋅(90−20)=1,2⋅2500⋅70=3000⋅70=210000J=210kJ
Đáp số: Nhiệt lượng cần cung cấp là 210 kJ.
Câu 6:
Để tính nhiệt lượng thu vào của nước:
Q=mcΔt
Trong đó:
- m=0.5kg (khối lượng nước)
- c=4200J/kg°C (nhiệt dung riêng của nước)
- \Delta t = 90°C - 25°C = 65°C (sự thay đổi nhiệt độ)
Tính:
Q = 0.5 \times 4200 \times 65 = 136500 \, \text{J} = 136.5 \, \text{kJ}
Câu 7:
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi thỏi đồng hạ nhiệt độ từ 960°C xuống 30°C:
Q = mc\Delta t
Giả sử khối lượng của thỏi đồng là m và nhiệt dung riêng của đồng là c:
Q = m \times c \times (960 - 30)
Nếu biết khối lượng m của thỏi đồng và nhiệt dung riêng c (giả sử khoảng 385 J/kg°C):
Q = m \times 385 \times 930
Tính ra sẽ cho giá trị cụ thể nếu có giá trị m.
Câu 8:
Nội năng của vật là tổng năng lượng của các phân tử trong vật, bao gồm động năng và thế năng. Khi nhiệt độ của vật tăng, nội năng cũng tăng do năng lượng vận động của các phân tử tăng lên. Điều này xảy ra vì nhiệt độ là thước đo mức độ chuyển động của các phân tử.
Câu 9:
Khi ba bóng đèn 6V - 3W mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 6V, mỗi bóng đèn nhận được hiệu điện thế như nhau (6V). Do đó, độ sáng của ba bóng đèn sẽ giống nhau vì công suất mỗi bóng đèn là như nhau.
Câu 10:
Nhiệt lượng cần thiết là:
Q = mc\Delta t
Trong đó:
- m = 2.55 \, \text{kg} (2.55 lít nước = 2.55 kg)
- c = 4200 \, \text{J/kg°C}
- \Delta t = 100°C - 20°C = 80°C
Tính:
Q = 2.55 \times 4200 \times 80 \approx 856800 \, \text{J} = 856.8 \, \text{kJ}
Câu 11:
Giới hạn đo ampe kế là 4A, với 25 khoảng nhỏ nhất, mỗi khoảng tương ứng với:
\frac{4A}{25} = 0.16A
Nếu kim chỉ thị ở khoảng thứ 20:
Cường độ dòng điện = 20 \times 0.16 = 3.2 A
Câu 12:
a. Tìm khối lượng của nước:
Khối lượng nước m = V \times D = 0.75 \, \text{lít} \times 1000 \, \text{kg/m}^3 = 0.75 \, \text{kg}.
b. Tính nhiệt lượng để đun sôi nước:
Nhiệt lượng để đun sôi nước từ 30°C đến 100°C:
Q = mc\Delta t
Q = 0.75 \times 4200 \times (100 - 30) = 0.75 \times 4200 \times 70 = 220500 \, \text{J} = 220.5 \, \text{kJ}
Câu 13:
Nhiệt dung riêng của kim loại là:
c = \frac{Q}{m\Delta t}
Trong đó:
- Q = 59000 \text{J}
- m = 5 \, \text{kg}
- \Delta t = 50 - 20 = 30°C
c = \frac{59000}{5 \times 30} = \frac{59000}{150} \approx 393.33 \, \text{J/kg°C}
Câu 14:
Nhiệt lượng cung cấp cho 10 lít nước là:
840 \, \text{kJ} = 840000 \, \text{J}
Nhiệt lượng tương ứng:
Q = mc\Delta t \Rightarrow \Delta t = \frac{Q}{mc}
Khối lượng nước:
m = 10 \, \text{lít} = 10 \, \text{kg}
Q = 840000 \, \text{J}, \quad c = 4200 \, \text{J/kg°C}
\Delta t = \frac{840000}{10 \times 4200} = 20°C
Nhiệt độ sau cùng của nước:
T_f = 15 + 20 = 35°C
Câu 15:
Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nồi nước:
Khối lượng nước:
m = 2 \, \text{lít} = 2 \, \text{kg}
Nhiệt lượng cần thiết:
Q_{\text{nước}} = mc\Delta t = 2 \times 4200 \times (100 - 20) = 2 \times 4200 \times 80 = 672000 \, \text{J}
Tính nhiệt lượng cho ấm nhôm:
Q_{\text{nhôm}} = m \cdot c \cdot \Delta t = 0.3 \times 880 \times (100 - 20) = 0.3 \times 880 \times 80 = 21120 \, \text{J}
Tổng nhiệt lượng:
Q_{\text{total}} = Q_{\text{nước}} + Q_{\text{nhôm}} = 672000 + 21120 \approx 693120 \, \text{J}
Câu 16:
Khi thả một miếng đồng nóng vào nước lạnh, miếng đồng tỏa nhiệt và nước thu nhiệt. Nhiệt độ của nước sẽ tăng lên trong khi nhiệt độ của miếng đồng giảm xuống cho đến khi đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt.
Câu 17:
Để làm cho 1 kg rượu và 1 kg nước tăng nhiệt độ một lượng bằng nhau, nhiệt lượng cần cung cấp là khác nhau vì nhiệt dung riêng của nước và rượu là khác nhau. Nước có nhiệt dung riêng lớn hơn, nên cần nhiều nhiệt lượng hơn.
Câu 18:
Nhiệt lượng cần cung cấp là:
Q = mc\Delta t
Với:
- m = 1.5 \, \text{kg}
- c = 4200 \, \text{J/kg°C}
- \Delta t = 90°C - 20°C = 70°C
Tính:
Q = 1.5 \times 4200 \times 70 = 441000 \, \text{J}
Câu 19:
Cần tính nhiệt lượng như sau:
Khối lượng rượu:
m = V \cdot D = 1.5 \, \text{lít} \cdot 800 \, \text{kg/m}^3 = 1.2 \, \text{kg}
Nhiệt lượng cần thiết:
Q = mc\Delta t
Q = 1.2 \times 2500 \times (90 - 20) = 1.2 \times 2500 \times 70 = 210000 \, \text{J}
Câu 20:
Tính nhiệt lượng cần cung cấp:
Khối lượng nước:
m_{\text{nước}} = 3\, \text{lít} = 3\, \text{kg}
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước:
Q_{\text{nước}} = mc\Delta t = 3 \times 4200 \times (100 - 20) = 3 \times 4200 \times 80 = 1008000\, \text{J}
Nhiệt lượng cần cho ấm nhôm:
Q_{\text{nhôm}} = 0.5 \times 880 \times (100 - 20) = 0.5 \times 880 \times 80 = 35200\, \text{J}
Tổng nhiệt lượng:
Q_{\text{total}} = Q_{\text{nước}} + Q_{\text{nhôm}} = 1008000 + 35200 = 1043200\, \text{J}
Câu 21:
Nhiệt dung riêng của kim loại là:
c = \frac{Q}{m\Delta t}
Q = 6000\, \text{J}, \, m = ? \, (\text{khối lượng chưa biết}) \, \Delta t = 80 - 30 = 50°C
Giả sử khối lượng kim loại là 1kg:
c = \frac{6000}{1 \times 50} = 120\, \text{J/kg°C}
Câu 22:
Nhiệt lượng để đun 5 kg nước từ 15°C đến 100°C là:
Q_w = mc\Delta t
Q_w = 5 \times 4200 \times (100 - 15) = 5 \times 4200 \times 85 = 1785000\, \text{J}
Nhiệt lượng cần cho thùng sắt:
Q_s = mc\Delta t
Q_s = 1.5 \times 460 \times (100 - 15) = 1.5 \times 460 \times 85 = 58530\, \text{J}
Tổng nhiệt lượng:
Q_{\text{total}} = Q_w + Q_s = 1785000 + 58530 = 1843530\, \text{J} = 1843.53\, \text{kJ}
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
8572
-
7009
-
6341