Quảng cáo
2 câu trả lời 131
Bước 1: Gọi công thức oxide cao nhất của nguyên tố R là RxOyR_xO_yRxOy.
Công thức này cho biết có xxx nguyên tử R và yyy nguyên tử O trong phân tử oxide.
Bước 2: Xác định tỷ lệ khối lượng
Tỷ lệ khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất là 60%. Vậy tỷ lệ khối lượng của R sẽ là 100−60=40%100 - 60 = 40\%100−60=40%.
Khối lượng mol của O là 161616 g/mol, và khối lượng mol của R (một nguyên tố trong nhóm IVa) có thể là một trong các nguyên tố sau:
Carbon (C) có khối lượng mol là 12 g/mol.
Silic (Si) có khối lượng mol là 28 g/mol.
Germanium (Ge) có khối lượng mol là 72 g/mol.
Thiếc (Sn) có khối lượng mol là 118 g/mol.
Chì (Pb) có khối lượng mol là 207 g/mol.
Bước 3: Sử dụng tỷ lệ khối lượng để tính toán
Giả sử nguyên tố R là RRR và xxx, yyy là hệ số trong công thức oxide RxOyR_xO_yRxOy. Tỷ lệ khối lượng của O và R trong oxide sẽ là:
y x 16 / x x Mr + y x 16 = 0,60
Trong đó:
MRM_RMR là khối lượng mol của nguyên tố R.
yyy là số nguyên tử của O, và xxx là số nguyên tử của R.
Bước 4: Thử với các nguyên tố trong nhóm IVa
Trường hợp 1: Nguyên tố R là C (Carbon)
Giả sử oxide cao nhất của C là CO2CO_2CO2.
MC=12M_C = 12MC=12 g/mol.
Công thức của oxide là CO2CO_2CO2, trong đó 2 nguyên tử O và 1 nguyên tử C.
Khối lượng của O trong CO2CO_2CO2:
Trường hợp 2: Nguyên tố R là Si (Silic)
Giả sử oxide cao nhất của Si là SiO2SiO_2SiO2.
MSi=28M_{Si} = 28MSi=28 g/mol.
Công thức của oxide là SiO2SiO_2SiO2, trong đó 2 nguyên tử O và 1 nguyên tử Si.
Khối lượng của O trong SiO2SiO_2SiO2:
Bước 1: Gọi công thức oxide cao nhất của nguyên tố R là RxOyR_xO_yRxOy.
Công thức này cho biết có xxx nguyên tử R và yyy nguyên tử O trong phân tử oxide.
Bước 2: Xác định tỷ lệ khối lượng
Tỷ lệ khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất là 60%. Vậy tỷ lệ khối lượng của R sẽ là 100−60=40%100 - 60 = 40\%100−60=40%.
Khối lượng mol của O là 161616 g/mol, và khối lượng mol của R (một nguyên tố trong nhóm IVa) có thể là một trong các nguyên tố sau:
Carbon (C) có khối lượng mol là 12 g/mol.
Silic (Si) có khối lượng mol là 28 g/mol.
Germanium (Ge) có khối lượng mol là 72 g/mol.
Thiếc (Sn) có khối lượng mol là 118 g/mol.
Chì (Pb) có khối lượng mol là 207 g/mol.
Bước 3: Sử dụng tỷ lệ khối lượng để tính toán
Giả sử nguyên tố R là RRR và xxx, yyy là hệ số trong công thức oxide RxOyR_xO_yRxOy. Tỷ lệ khối lượng của O và R trong oxide sẽ là:
y x 16 / x x Mr + y x 16 = 0,60
Trong đó:
MRM_RMR là khối lượng mol của nguyên tố R.
yyy là số nguyên tử của O, và xxx là số nguyên tử của R.
Bước 4: Thử với các nguyên tố trong nhóm IVa
Trường hợp 1: Nguyên tố R là C (Carbon)
Giả sử oxide cao nhất của C là CO2CO_2CO2.
MC=12M_C = 12MC=12 g/mol.
Công thức của oxide là CO2CO_2CO2, trong đó 2 nguyên tử O và 1 nguyên tử C.
Khối lượng của O trong CO2CO_2CO2:
Tỷ lệ khối lượng của O lớn hơn 60%, do đó, không phải là carbon.Trường hợp 2: Nguyên tố R là Si (Silic)
Giả sử oxide cao nhất của Si là SiO2SiO_2SiO2.
MSi=28M_{Si} = 28MSi=28 g/mol.
Công thức của oxide là SiO2SiO_2SiO2, trong đó 2 nguyên tử O và 1 nguyên tử Si.
Khối lượng của O trong SiO2SiO_2SiO2:
Tỷ lệ khối lượng của O vẫn nhỏ hơn 60%, do đó không phải là silic.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
23664
-
Hỏi từ APP VIETJACK19720
