Quảng cáo
1 câu trả lời 26
Bazơ tan (kiềm)
Định nghĩa: Bazơ tan là những bazơ có khả năng hòa tan trong nước, tạo thành dung dịch kiềm.
Tính chất:Có khả năng làm đổi màu chất chỉ thị: làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Tác dụng với 1 dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ 2 mới (nếu sản phẩm có chất không tan).
Tác dụng với kim loại Al và Zn.
Ví dụ: NaOH (natri hiđroxit), KOH (kali hiđroxit), Ba(OH)₂ (bari hiđroxit), Ca(OH)₂ (canxi hiđroxit).
Bazơ không tan
Định nghĩa: Bazơ không tan là những bazơ không có khả năng hòa tan trong nước.
Tính chất:Không làm đổi màu chất chỉ thị như bazơ tan.
Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazơ và nước.
Ví dụ: Cu(OH)₂ (đồng(II) hiđroxit), Fe(OH)₃ (sắt(III) hiđroxit), Mg(OH)₂ (magie hiđroxit).
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK1 28869