TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7 điểm)
Phần I. ( 3 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh khoanh vào một phương án lựa chọn.
Câu 1. Vai trò của chăn nuôi là:
A. Cung cấp lương thực, phân bón, nguyên liệu cho xuất khẩu.
B. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho chế biến.
C. Cung cấp thực phẩm, phân bón, sức kéo, nguyên liệu cho sản xuất và xuất khẩu.
D. Cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho sản xuất và xuất khẩu.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sản phẩm chăn nuôi rất phong phú và có giá trị dinh dưỡng cao, vì vậy phát triển chăn nuôi sẽ đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng của con người.
B. Sản phẩm chăn nuôi có giá trị kinh tế cao, vì vậy phát triển chăn nuôi sẽ góp phần cải thiện đời sống người lao động.
C. Chăn nuôi làm giảm ô nhiễm môi trường và chống biến đổi khí hậu.
D. Chăn nuôi cung cấp nguồn phân hữu cơ cho trồng trọt, góp phần nâng cao năng suất cây trồng.
Câu 3. Vật nuôi phổ biến ở nước ta là vật nuôi:
A. Được nuôi ở hầu khắp các vùng miền của nước ta. B. Được nuôi ở một vài địa phương nhất định.
C. Được hình thành và chăn nuôi ở một số địa phương. D. Có đặc tính riêng biệt.
Câu 4: Hoạt động nào trong chăn nuôi dưới đây có thể gây ô nhiễm môi trường?
A. Xây hầm biogas để xử lí chất thải cho các trang trại chăn nuôi.
B. Thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ.
C. Thu chất thải để ủ làm phân hữu cơ.
D. Thả rông vật nuôi, nuôi vật nuôi dưới gầm nhà sàn.
Câu 5. “Gà sáu cựa” hay “Lục Trảo Đán Khao” là vật nuôi đặc trưng của vùng miền nào?
A. Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. B. Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
C. Mẫu Sơn, Cao Lộc, Lạng Sơn. D. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
Câu 6. Gà Đông Tảo là vật nuôi đặc trưng của vùng miền nào?
A. Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. B. Phú Quốc, tỉnh Hưng Yên.
C. Nam Đàn, tỉnh Nghê An. D. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Câu 7. Vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi là:
A. Vật nuôi sinh trưởng, phát triển chậm.
B. Vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt, tạo ra sản phẩm chất lượng cao.
C. Giảm sức đề kháng của vật nuôi.
D. Tăng tác hại của bệnh và làm cho vật nuôi lâu hồi phục.
Câu 8. Công việc cơ bản trong nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non là:
A. Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm. B. Tắm chải và vận động thường xuyên.
C. Giữ ấm cho vật nuôi, cho con non bú sữa đầu. D. Cung cấp cho vật nuôi đủ chất dinh dưỡng.
Câu 9. Vai trò của việc trị bệnh cho vật nuôi là:
A. Tiêu diệt mầm bệnh, giảm tác hại của bệnh và giúp vật nuôi nhanh hồi phục.
B. Tăng cường sức khỏe, sức đề kháng cho vật nuôi.
C. Tăng cường sức khỏe; tạo miễn dịch và tiêu diệt mầm bệnh cho vật nuôi.
D. Giảm tác hại của bệnh và giúp vật nuôi nhanh hồi phục.
Câu 10. Nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi do vi sinh vật gây bệnh là do:
A. Thức ăn không an toàn. B. rận. C. virus. D. môi trường sống quá nóng.
Câu 11: Cho biết: Sản xuất vắc-xin thường hay được thử nghiệm trên con vật nào?
A. Lợn. B. Chuột. C. Tinh tinh. D. Gà
Câu 12: Nhiệm vụ của kĩ sư chăn nuôi là:
A. Chọn và nhân giống vật nuôi B. Phòng bệnh cho vật nuôi
C. Khám bệnh cho vật nuôi D. Chữa bệnh cho vật nuôi
Câu 13: Đâu là đặc điểm của chăn nuôi nông hộ?
A. Chăn nuôi tại hộ gia đình với số lượng vật nuôi lớn.
B. Chăn nuôi tại hộ gia đình với số lượng vật nuôi ít.
C. Chăn nuôi tại khu vực riêng biệt, xa nhà ở, số lượng vật nuôi nhiều.
D. Chăn nuôi tại khu vực riêng biệt, xa nhà ở, số lượng vật nuôi tuỳ theo từng trang trại.
Câu 14: Chuồng nuôi cho gà cần đảm bảo yếu tố gì?
Càng kín càng tốt, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
B. Thông thoáng, cao ráo, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
C. Có độ ẩm cao, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
D. Có độ ẩm thấp, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
Câu 15: Em hãy cho biết để phù hợp với các ngành nghề trong chăn nuôi cần phải đảm bảo những yêu cầu gì?
A. Phải có kiến thức về xây dựng chuồng nuôi trong chăn nuôi. B. Biết cách chế biến thức ăn cho vật nuôi.
C. Biết cách phòng bệnh cho vật nuôi. D. Phải có kiến thức, yêu động vật, cẩn thận, tỉ mỉ, khéo tay.
Câu 16: Một trong những biện pháp chính để bảo vệ môi trường chăn nuôi là
A. quy hoạch, đưa trại chăn nuôi ra xa khu dân cư.
B. vệ sinh chuồng nuôi, đưa chất thải chăn nuôi xuống ao hoặc sông, hồ.
C. vứt xác vật nuôi bị chết ra bãi rác.
D. cho chó, mèo đi vệ sinh ở các bãi cỏ hoặc ven đường
Câu 17: Xác định kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống:
A. Cho ăn thức ăn chất lượng thấp, giàu chất béo. B. Cho ăn nhiều để vật nuôi béo.
C. Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học. D. Ít tắm chải và không cho vật nuôi vận động.
Câu 18: Kĩ thuật nuôi và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn có chửa (mang thai) cần:
A. Cho ăn nhiều để bào thai phát triển tốt, có khối lượng nhiều, cho ra nhiều con non.
B. Cho ăn thức ăn chất lượng thấp, giàu chất béo và chất xơ.
C. Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm.
D. Cho ăn vừa đủ để bào thai phát triển tốt, có khối lượng vừa, cho ra nhiều con non tốt.
Câu 19: Bệnh tụ huyết trùng ở lợn thuộc loại bệnh gì?
A. Bệnh truyền nhiễm B. Bệnh không truyền nhiễm C. Bệnh kí sinh trùng D. Bệnh di truyền
Câu 20: Các bệnh có thể lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân chính là
A. do thời tiết không phù hợp. B. do vi khuẩn và virus.
C. do thức ăn không đảm bảo vệ sinh. D. do chuồng trại không phù hợp.
Câu 21: Biết được nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi sẽ giúp ích gì?
A. Xác định được phương pháp phòng và trị bệnh phù hợp.
B. Xác định được phương pháp nuôi dưỡng phù hợp.
C. Xác định được phương pháp chăm sóc phù hợp.
D. Xác định được phương pháp nâng cao năng suất chăn nuôi
Câu 22: Khi vật nuôi bị bệnh, chúng không có biểu hiện nào dưới đây?
A. Rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể. B. Giảm vận động và ăn ít.
C. Giảm năng suất. D. Tăng giá trị kinh tế.
Câu 23: Nếu thấy vật nuôi có hiện tượng bị dị ứng (phản ứng thuốc) khi tiêm vắc xin thì phải?
A. Tiếp tục theo dõi B. Dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cho cán bộ thú y đến giải quyết kịp thời
C. Cho vật nuôi vận động để tạo ra khả năng miễn dịch D. Tiêm vắc xin trị bệnh cho vật nuôi
Câu 24: Khi phát hiện vật nuôi bị ốm, hành động nào sau đây của người chăn nuôi là đúng?
A. Tiếp tục theo dõi thêm một vài hôm. B. Bán ngay khi có thể.
C. Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám để điều trị kịp thời. D. Tự mua thuốc về điều trị.
Câu 25: Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây chuồng nuôi phải lưu ý?
A. Phải thực hiện đúng kĩ thuật và chọn địa điểm B. Hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che
C. Bố trí các thiết bị khác D. Tất cả đều đúng
Câu 26: Bệnh nào dưới đây do các vi sinh vật gây ra?
A. Bệnh giun, sán. B. Bệnh cảm lạnh. C. Bệnh gà rù. D. Bệnh ve, rận.
Câu 27: Biện pháp phòng bệnh chủ động hiệu quả nhất cho vật nuôi là:
A. Sử dụng vaccine. B. Cho con vật ăn càng nhiều càng tốt.
C. Cho con vật vận động càng nhiều càng tốt. D. Cho con vật sử dụng thuốc kháng sinh thường xuyên.
Câu 28: Bệnh nào dưới đây có thể phát triển thành dịch?
A. Bệnh viêm dạ dày. B. Bệnh giun đũa ở gà. C. Bệnh ghẻ. D. Bệnh dịch tả lợn châu Phi.
Câu 29: Đâu là tác dụng của việc phòng và trị bệnh cho vật nuôi?
A. Tiêm vaccine có tác dụng tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh.
B. Ngăn ngừa sự lây lan của dịch bệnh.
C. Giảm tác hại của bệnh và giúp vật nuôi nhanh hồi phục.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 30. Khi dùng thuốc để trị bệnh cho gà cần tuân thủ những nguyên tắc nào?
A. Đúng thuốc, đúng lúc. B. Đúng liều lượng.
C. Đúng thuốc, đúng liều lượng, đúng thời điểm. D. Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ.
Câu 31: Trong các nhóm thức ăn sau đây, sử dụng nhóm thức ăn nào cho gà là đảm bảo đủ chất dinh dưỡng?
A. Gạo, thóc, ngô, khoai lang, bột cá B. Rau muống, cơm nguội, ngô, thóc, rau bắp cải
C. Ngô, bột cá, rau xanh, khô dầu lạc,cám gạo D. Bột ngô, rau xanh, cám gạo, cơm nguội, khoai lang
Câu 32: Chuồng nuôi gà thịt phải đảm bảo các điều kiện nào sau đây?
A. Càng kín càng tốt, mát về mùa đông, ấm về mùa hè.
B. Có độ ẩm cao, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
C. Thông thoáng, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
D. Có độ ẩm thấp, mát về mùa đông, ấm về mùa hè.
Câu 33: Nếu xây dựng chuồng gà lót nền một lớp đệm (trấu dăm bào, mùn cưa, ...) thì lớp đệm này dày bao nhiêu?
A. 10 cm đến 15 cm B. 15 cm đến 20 cm C. 7 cm đến 10 cm D. 5 cm đến 8 cm
Câu 34: Nếu nhiệt độ trong chuồng úm thích hợp với nhu cầu của cơ thể thì gà con sẽ có biểu hiện nào sau đây?
A. Chụm lại thành đám ở dưới đèn úm. B. Tản ra, tránh xa đèn úm.
C. Phân bố đều trên sàn, ăn uống và đi lại bình thường. D. Chụm lại một phía trong quây.
Câu 35: Tại sao cần tiêu độc, khử trùng chuồng trại sau mỗi đợt nuôi?
A. Ngăn ngừa và tiêu diệt mầm bệnh phát sinh, tránh lây nhiễm. B. Giữ vệ sinh chuồng trại chăn nuôi
C. Làm sạch môi trường sống xung quanh D. Tiêu diệt sinh vật có hại cho vật nuôi (muỗi, côn trùng)
Câu 36: Để đảm bảo chuồng gà được thông thoáng, tường thường được xây như thế nào là phù hợp?
A. Không cần xây gạch. B. Cao từ 0,5 m đến 0,6 m.
C. Cao từ 1,0m đến 2,0m. D. Xây cao đến mái (như nhà ở của người).
Phần II. ( 2,0 điểm) . Trắc nghiệm dạng Đúng – Sai. Học sinh trả lời từ câu 13 câu 14. Trong mỗi ý a,b,c,d. Học sinh chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S).
Câu 1. Đặc điểm của phương thức chăn nuôi trang trại:
Phát biểu
Đáp án
a) Chăn nuôi nông hộ ít được áp dụng ở nước ta
b) Chuồng trại cần được vệ sinh thường xuyên giúp vật nuôi khỏe mạnh.
c) Lợn cỏ có da, lông đều màu trắng, chỉ nuôi được ở các tỉnh miền Bắc.
d) Chăn nuôi trang trại được nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt, xa khu dân cư, với số lượng vật nuôi lớn.
Câu 2. Trong chăn nuôi, vật nuôi mắc phải một số bệnh do nhiều nguyên nhân khác nhau. Bởi vậy cần phải thực hiện việc phòng và trị bệnh cho vật nuôi. Theo em những phát biểu sau đây trong công tác phòng, trị bệnh cho vật nuôi đúng hay sai?
Phát biểu
Đáp án
a) Vật nuôi bị bệnh thường có các biểu hiện như sốt cao, buồn bã, chảy nước mắt, bỏ ăn, đi ngoài phân trắng,..
b) Vật nuôi bị gãy xương do vi sinh vật gây bệnh.
c) Tiêm vaccine có tác dụng tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh.
d) Vật nuôi bị lở mồm long móng do ăn thừa dinh dưỡng.
Câu 3. Trong chăn nuôi, vật nuôi mắc phải một số bệnh do nhiều nguyên nhân khác nhau. Bởi vậy cần phải thực hiện việc phòng và trị bệnh cho vật nuôi. Theo em những phát biểu sau đây trong công tác phòng, trị bệnh cho vật nuôi đúng hay sai?
Phát biểu
Đáp án
a) Vật nuôi bị bệnh thường có các biểu hiện như sốt cao, buồn bã, chảy nước mắt, bỏ ăn, đi ngoài phân trắng,..
b) Vật nuôi bị gãy xương do vi sinh vật gây bệnh.
c) Tiêm vaccine có tác dụng tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh.
d) Vật nuôi bị lở mồm long móng do ăn thừa dinh dưỡng.
Câu 4. Trong thực tế chăn nuôi gà thịt nông hộ cần áp dụng đúng các kĩ thuật chăn nuôi. Em hãy cho biết các thông tin về chăn nuôi gà thịt sau đúng hay sai?
Phát biểu
Đáp án
a) Chuồng trại chăn nuôi gà thịt không cần vệ sinh thường xuyên.
b) Nhiệt độ chuồng nuôi cần được duy trì ổn định, phù hợp với từng giai đoạn phát triển của gà.
c) Phòng bệnh cho gà chỉ cần thực hiện khi gà bị ốm.
d) Gà thịt nông hộ thường được nuôi để lấy thịt.
Phần III. Trả lời ngắn (2,0 điểm)
Câu 1: Chăn nuôi tại khu vực riêng biệt, xa nhà ở, số lượng vật nuôi nhiều là đặc điểm của kiểu chăn nuôi?
Câu 2: Ứng dụng một cách thích hợp các công nghệ hiện đại, tiên tiến nhằm giảm công lao động, kiểm soát tốt dịch bệnh, nâng cao hiệu quả thức ăn qua đó nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi đồng thời bảo vệ môi trường là mô tả hình thức chăn nuôi gì?
Câu 3: Lợn cỏ là giống vật nuôi đặc trưng của vùng miền nào?
Câu 4: Đặc điểm mức đầu tư của phương thức chăn thả là gì?
Câu 5: “Chăm sóc, theo dõi sức khỏe, chẩn đoán, điều trị và tiêm phòng bệnh cho vật nuôi; tư vấn về sức khỏe, dinh dưỡng, thức ăn và vệ sinh chăn nuôi” là những đặc điểm cơ bản của nghề nào?
Câu 6. Khu chuồng nuôi gà thịt thả vườn phải cách xa khu vực phụ trợ như nhà ở, kho chứa... bao nhiêu m?
Câu 7: Khi chăn nuôi gà thịt thả vườn, giai đoạn sinh trưởng nào nên phối trộn thêm lúa, gạo và rau vào trong thức ăn để tăng cường chất dinh dưỡng cho gà?
B. TỰ LUẬN (3 câu; 3.0 điểm):
Câu 1 (1 điểm): Đề xuất phương thức chăn nuôi phù hợp với hai vật nuôi phổ biến (gà, lợn) ở địa phương em?
Câu 3 (1 điểm): Dựa vào đặc điểm của vật nuôi non, em hãy nêu những điều cần chú ý khi nuôi dưỡng gia súc non!
Câu 18 (1.0 điểm): Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương, nêu một số biện pháp chống nóng cho gà thịt.
Câu 19 (1.0 điểm): Đề xuất một số biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi ở địa phương em?
Câu 2 (1 điểm): Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương, nêu những việc không nên làm để bảo vệ môi trường trong chăn nuôi gà tại gia đình? (Các em tóm tắt nội dung sau để trả lời nhé)
1. **Sử dụng thuốc kháng sinh và hóa chất quá mức**: Việc lạm dụng thuốc kháng sinh và hóa chất có thể dẫn đến ô nhiễm đất và nước, cũng như tạo ra kháng thuốc trong vi sinh vật.
2. **Chăn nuôi quá mật độ**: Chăn nuôi quá nhiều gà trên một diện tích nhỏ sẽ dẫn đến ô nhiễm môi trường, làm mất cân bằng sinh thái và lây lan bệnh tật.
3. **Vứt bỏ chất thải không đúng cách**: Chất thải từ gà cần được xử lý đúng cách. Vứt bỏ ra ngoài môi trường có thể gây ô nhiễm đất và nguồn nước.
4. **Sử dụng nguồn thức ăn không bền vững**: Sử dụng thức ăn chăn nuôi chế biến từ nguồn nguyên liệu không bền vững (như cá hoang dã) có thể gây cạn kiệt tài nguyên sinh vật biển.
5. **Không đảm bảo nguồn nước sạch**: Khám phá và sử dụng nguồn nước ô nhiễm cho gà là một hành động cần tránh, vì nó không chỉ làm hại gà mà còn ảnh hưởng đến con người và môi trường xung quanh.
6. **Không lưu ý đến lượng khí thải**: Không chú ý đến việc giảm thiểu khí thải độc hại từ chăn nuôi có thể dẫn đến ô nhiễm không khí.
7. **Mất cân bằng sinh thái**: Chăn nuôi gà mà không chú ý đến sự đa dạng sinh học trong khu vực có thể gây ra sự mất cân bằng sinh thái, ảnh hưởng đến các loài động vật và thực vật khác)
8. **Sử dụng chất phụ gia hóa học**: Việc dùng các chất phụ gia hóa học có thể gây hại đến sức khỏe của gà và ô nhiễm môi trường.
9. **Khai thác rừng làm đất chăn nuôi**: Việc chặt phá rừng để làm đất chăn nuôi không chỉ làm mất mát hệ sinh thái mà còn tác động tiêu cực đến khí hậu.
10. **Bỏ qua quy trình kỹ thuật an toàn**: Không tuân thủ các quy trình kỹ thuật an toàn trong chăn nuôi cũng có thể gây ra sự thất thoát và ô nhiễm không cần thiết.
Bằng cách tránh những hành động này, bạn có thể góp phần bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi gà thịt thả vườn và hỗ trợ phát triển bền vững.
Quảng cáo
3 câu trả lời 1524
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Vai trò của chăn nuôi là:
C. Cung cấp thực phẩm, phân bón, sức kéo, nguyên liệu cho sản xuất và xuất khẩu.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
C. Chăn nuôi làm giảm ô nhiễm môi trường và chống biến đổi khí hậu.
Câu 3: Vật nuôi phổ biến ở nước ta là vật nuôi:
A. Được nuôi ở hầu khắp các vùng miền của nước ta.
Câu 4: Hoạt động nào trong chăn nuôi dưới đây có thể gây ô nhiễm môi trường?
D. Thả rông vật nuôi, nuôi vật nuôi dưới gầm nhà sàn.
Câu 5: “Gà sáu cựa” hay “Lục Trảo Đán Khao” là vật nuôi đặc trưng của vùng miền nào?
A. Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
Câu 6: Gà Đông Tảo là vật nuôi đặc trưng của vùng miền nào?
A. Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
Câu 7: Vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi là:
B. Vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt, tạo ra sản phẩm chất lượng cao.
Câu 8: Công việc cơ bản trong nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non là:
C. Giữ ấm cho vật nuôi, cho con non bú sữa đầu.
Câu 9: Vai trò của việc trị bệnh cho vật nuôi là:
A. Tiêu diệt mầm bệnh, giảm tác hại của bệnh và giúp vật nuôi nhanh hồi phục.
Câu 10: Nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi do vi sinh vật gây bệnh là do:
C. virus.
Câu 11: Sản xuất vắc-xin thường hay được thử nghiệm trên con vật nào?
D. Gà
Câu 12: Nhiệm vụ của kĩ sư chăn nuôi là:
A. Chọn và nhân giống vật nuôi.
Câu 13: Đặc điểm của chăn nuôi nông hộ là:
B. Chăn nuôi tại hộ gia đình với số lượng vật nuôi ít.
Câu 14: Chuồng nuôi cho gà cần đảm bảo yếu tố gì?
B. Thông thoáng, cao ráo, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
Câu 15: Để phù hợp với các ngành nghề trong chăn nuôi cần phải đảm bảo những yêu cầu gì?
D. Phải có kiến thức, yêu động vật, cẩn thận, tỉ mỉ, khéo tay.
Câu 16: Một trong những biện pháp chính để bảo vệ môi trường chăn nuôi là:
A. Quy hoạch, đưa trại chăn nuôi ra xa khu dân cư.
Câu 17: Kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống:
C. Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học.
Câu 18: Kĩ thuật nuôi và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn có chửa (mang thai) cần:
C. Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm.
Câu 19: Bệnh tụ huyết trùng ở lợn thuộc loại bệnh gì?
A. Bệnh truyền nhiễm
Câu 20: Các bệnh có thể lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân chính là:
B. Do vi khuẩn và virus.
Câu 21: Biết được nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi sẽ giúp ích gì?
A. Xác định được phương pháp phòng và trị bệnh phù hợp.
Câu 22: Khi vật nuôi bị bệnh, chúng không có biểu hiện nào dưới đây?
D. Tăng giá trị kinh tế.
Câu 23: Nếu thấy vật nuôi có hiện tượng bị dị ứng (phản ứng thuốc) khi tiêm vắc xin thì phải?
B. Dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cho cán bộ thú y đến giải quyết kịp thời.
Câu 24: Khi phát hiện vật nuôi bị ốm, hành động nào sau đây của người chăn nuôi là đúng?
C. Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám để điều trị kịp thời.
Câu 25: Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây chuồng nuôi phải lưu ý?
D. Tất cả đều đúng.
Câu 26: Bệnh nào dưới đây do các vi sinh vật gây ra?
C. Bệnh gà rù.
Câu 27: Biện pháp phòng bệnh chủ động hiệu quả nhất cho vật nuôi là:
A. Sử dụng vaccine.
Câu 28: Bệnh nào dưới đây có thể phát triển thành dịch?
D. Bệnh dịch tả lợn châu Phi.
Câu 29: Đâu là tác dụng của việc phòng và trị bệnh cho vật nuôi?
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 30: Khi dùng thuốc để trị bệnh cho gà cần tuân thủ những nguyên tắc nào?
C. Đúng thuốc, đúng liều lượng, đúng thời điểm.
Câu 31: Trong các nhóm thức ăn sau đây, sử dụng nhóm thức ăn nào cho gà là đảm bảo đủ chất dinh dưỡng?
C. Ngô, bột cá, rau xanh, khô dầu lạc, cám gạo.
Câu 32: Chuồng nuôi gà thịt phải đảm bảo các điều kiện nào sau đây?
C. Thông thoáng, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
Câu 33: Nếu xây dựng chuồng gà lót nền một lớp đệm (trấu dăm bào, mùn cưa, ...) thì lớp đệm này dày bao nhiêu?
B. 15 cm đến 20 cm.
Câu 34: Nếu nhiệt độ trong chuồng úm thích hợp với nhu cầu của cơ thể thì gà con sẽ có biểu hiện nào sau đây?
C. Phân bố đều trên sàn, ăn uống và đi lại bình thường.
Câu 35: Tại sao cần tiêu độc, khử trùng chuồng trại sau mỗi đợt nuôi?
A. Ngăn ngừa và tiêu diệt mầm bệnh phát sinh, tránh lây nhiễm.
Câu 36: Để đảm bảo chuồng gà được thông thoáng, tường thường được xây như thế nào là phù hợp?
C. Cao từ 1,0m đến 2,0m.
Phần II: Trắc nghiệm đúng - sai
Câu 1: Đặc điểm của phương thức chăn nuôi trang trại:
a) S
b) Đ
c) S
d) Đ
Câu 2: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi:
a) Đ
b) S
c) Đ
d) S
Câu 3: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi (lặp lại câu 2):
a) Đ
b) S
c) Đ
d) S
Câu 4: Thực tế chăn nuôi gà thịt nông hộ:
a) S
b) Đ
c) S
d) Đ
Phần III: Trả lời ngắn
Câu 1: Chăn nuôi tại khu vực riêng biệt, xa nhà ở, số lượng vật nuôi nhiều là đặc điểm của kiểu chăn nuôi Trang trại.
Câu 2: Ứng dụng các công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả sản xuất, bảo vệ môi trường là mô tả hình thức chăn nuôi Công nghiệp.
Câu 3: Lợn cỏ là giống vật nuôi đặc trưng của vùng miền Miền Bắc Việt Nam (thường nuôi ở các tỉnh như Nghệ An, Hà Tĩnh).
Câu 4: Đặc điểm mức đầu tư của phương thức chăn thả là Mức đầu tư thấp, ít chi phí cho cơ sở vật chất.
Câu 5: “Chăm sóc, theo dõi sức khỏe, chẩn đoán, điều trị và tiêm phòng bệnh cho vật nuôi; tư vấn về sức khỏe, dinh dưỡng, thức ăn và vệ sinh chăn nuôi” là những đặc điểm cơ bản của nghề Thú y.
Câu 6: Khu chuồng nuôi gà thịt thả vườn phải cách xa khu vực phụ trợ như nhà ở, kho chứa... 50 m.
Câu 7: Khi chăn nuôi gà
PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN (2,0 điểm)
Câu 1:
Đáp án: Chăn nuôi tập trung
Giải thích: Chăn nuôi ở khu vực riêng biệt, xa nhà, số lượng lớn → đúng đặc điểm chăn nuôi tập trung.
Câu 2:
Đáp án: Chăn nuôi công nghệ cao
Giải thích: Mô tả việc áp dụng công nghệ hiện đại nhằm tăng năng suất, giảm lao động và bảo vệ môi trường.
Câu 3:
Đáp án: Vùng Trung du và miền núi phía Bắc
Giải thích: Lợn cỏ là giống đặc trưng của vùng núi phía Bắc như Hòa Bình, Sơn La...
Câu 4:
Đáp án: Mức đầu tư thấp
Giải thích: Chăn thả tận dụng đồng cỏ tự nhiên, không cần nhiều thiết bị hay chuồng trại → chi phí thấp.
Câu 5:
Đáp án: Nghề thú y
Giải thích: Mô tả các hoạt động đặc trưng của người làm công việc thú y.
Câu 6:
Đáp án: 100 mét
Giải thích: Theo quy định vệ sinh thú y, chuồng gà nên cách nhà ở và khu phụ trợ ít nhất 100m.
Câu 7:
Đáp án: Giai đoạn từ 4 tuần tuổi trở đi
Giải thích: Sau 4 tuần, gà bắt đầu ăn tạp và tiêu hóa tốt hơn → nên bổ sung lúa, rau xanh tăng dinh dưỡng.
PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Phương thức chăn nuôi phù hợp với gà và lợn ở địa phương
Trả lời mẫu:
Với gà: Áp dụng chăn nuôi thả vườn, tận dụng vườn tạp và thức ăn tự nhiên, giúp gà khỏe mạnh, thịt ngon.
Với lợn: Nên chọn chăn nuôi bán công nghiệp, kết hợp chuồng trại và kỹ thuật vệ sinh hợp lý để tăng năng suất và phòng dịch.
Câu 3 (1 điểm): Chăm sóc gia súc non cần chú ý điều gì?
Trả lời mẫu:
Giữ ấm, tránh gió lùa và thay đổi thời tiết đột ngột.
Cho bú hoặc ăn sữa đầy đủ, đúng giờ.
Giữ vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ.
Tiêm phòng, theo dõi sức khỏe thường xuyên.
Câu 18 (1 điểm): Biện pháp chống nóng cho gà thịt
Trả lời mẫu:
Che chắn chuồng bằng lưới hoặc tấm cách nhiệt.
Lắp quạt thông gió hoặc phun sương.
Cung cấp đủ nước mát, bổ sung vitamin C.
Hạn chế cho ăn vào thời điểm nắng nóng cao điểm.
Câu 19 (1 điểm): Biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi
Trả lời mẫu:
Tiêm phòng đầy đủ, đúng lịch.
Giữ chuồng trại sạch sẽ, khô ráo.
Cách ly vật nuôi mới nhập chuồng.
Sát trùng định kỳ khu vực chăn nuôi.
Thức ăn – nước uống đảm bảo vệ sinh.
Câu 2 (1 điểm): Những việc không nên làm để bảo vệ môi trường trong chăn nuôi gà
Trả lời mẫu:
Để bảo vệ môi trường khi chăn nuôi gà, không nên:
Lạm dụng thuốc kháng sinh và hóa chất gây ô nhiễm đất, nước.
Chăn nuôi quá mật độ, dễ phát sinh dịch bệnh và ô nhiễm.
Xử lý chất thải không đúng cách, như vứt bừa ra môi trường.
Dùng nguồn thức ăn không bền vững gây cạn kiệt tài nguyên.
Không đảm bảo nguồn nước sạch cho gà uống.
Không kiểm soát khí thải, gây ô nhiễm không khí.
Phá rừng làm chuồng trại, ảnh hưởng hệ sinh thái.
Dùng chất phụ gia độc hại, gây ô nhiễm và hại sức khỏe.
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm)
C: Cung cấp thực phẩm, phân bón, sức kéo, nguyên liệu cho sản xuất và xuất khẩu.
C: Chăn nuôi làm giảm ô nhiễm môi trường và chống biến đổi khí hậu.
A: Được nuôi ở hầu khắp các vùng miền của nước ta.
D: Thả rông vật nuôi, nuôi vật nuôi dưới gầm nhà sàn.
A: Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
A: Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
B: Vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt, tạo ra sản phẩm chất lượng cao.
C: Giữ ấm cho vật nuôi, cho con non bú sữa đầu.
A: Tiêu diệt mầm bệnh, giảm tác hại của bệnh và giúp vật nuôi nhanh hồi phục.
C: virus.
B: Chuột.
A: Chọn và nhân giống vật nuôi.
B: Chăn nuôi tại hộ gia đình với số lượng vật nuôi ít.
B: Thông thoáng, cao ráo, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
D: Phải có kiến thức, yêu động vật, cẩn thận, tỉ mỉ, khéo tay.
A: quy hoạch, đưa trại chăn nuôi ra xa khu dân cư.
C: Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học.
A: Cho ăn nhiều để bào thai phát triển tốt, có khối lượng nhiều, cho ra nhiều con non.
A: Bệnh truyền nhiễm.
B: do vi khuẩn và virus.
A: Xác định được phương pháp phòng và trị bệnh phù hợp.
D: Tăng giá trị kinh tế.
B: Dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cho cán bộ thú y đến giải quyết kịp thời.
C: Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám để điều trị kịp thời.
D: Tất cả đều đúng.
C: Bệnh gà rù.
A: Sử dụng vaccine.
D: Bệnh dịch tả lợn châu Phi.
D: Cả 3 đáp án trên.
C: Đúng thuốc, đúng liều lượng, đúng thời điểm.
C: Ngô, bột cá, rau xanh, khô dầu lạc, cám gạo.
C: Thông thoáng, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
C: 7 cm đến 10 cm.
C: Phân bổ đều trên sàn, ăn uống và đi lại bình thường.
A: Ngăn ngừa và tiêu diệt mầm bệnh phát sinh, tránh lây nhiễm.
C: Cao từ 1,0m đến 2,0m.
Phần II. Trắc nghiệm dạng Đúng – Sai (2,0 điểm)
Câu 1:
a) Đ: Sai
b) Đ: Đúng
c) Đ: Sai
d) Đ: Đúng
Câu 2:
a) Đ: Đúng
b) Đ: Sai
c) Đ: Đúng
d) Đ: Sai
Câu 3:
a) Đ: Đúng
b) Đ: Sai
c) Đ: Đúng
d) Đ: Sai
Câu 4:
a) Đ: Sai
b) Đ: Đúng
c) Đ: Sai
d) Đ: Đúng
Phần III. Trả lời ngắn (2,0 điểm)
Câu 1: Chăn nuôi tại khu vực riêng biệt, xa nhà ở, số lượng vật nuôi nhiều là đặc điểm của kiểu chăn nuôi trang trại.
Câu 2: Ứng dụng một cách thích hợp các công nghệ hiện đại, tiên tiến nhằm giảm công lao động, kiểm soát tốt dịch bệnh, nâng cao hiệu quả thức ăn qua đó nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi đồng thời bảo vệ môi trường là mô tả hình thức chăn nuôi thương mại.
Câu 3: Lợn cỏ là giống vật nuôi đặc trưng của vùng miền Bắc Trung Bộ, cụ thể là một số tỉnh miền Bắc.
Câu 4: Đặc điểm mức đầu tư của phương thức chăn thả là thấp, bởi vì đầu tư vào thức ăn, chuồng trại và thiết bị ít hơn so với các phương thức khác.
Câu 5: “Chăm sóc, theo dõi sức khỏe, chẩn đoán, điều trị và tiêm phòng bệnh cho vật nuôi; tư vấn về sức khỏe, dinh dưỡng, thức ăn và vệ sinh chăn nuôi” là những đặc điểm cơ bản của nghề thú y.
Câu 6: Khu chuồng nuôi gà thịt thả vườn phải cách xa khu vực phụ trợ như nhà ở, kho chứa... từ 10 đến 15 mét.
Câu 7: Khi chăn nuôi gà thịt thả vườn, giai đoạn sinh trưởng nào nên phối trộn thêm lúa, gạo và rau vào trong thức ăn để tăng cường chất dinh dưỡng cho gà là giai đoạn gà trưởng thành.
B. TỰ LUẬN (3 câu; 3.0 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Đề xuất phương thức chăn nuôi phù hợp với hai vật nuôi phổ biến (gà, lợn) ở địa phương em?
Đáp án: Tôi đề xuất phương thức chăn nuôi nông hộ cho gà và lợn. Gà có thể nuôi thả vườn để giữ vệ sinh và phát triển tự nhiên, còn lợn có thể nuôi theo mô hình gia đình với quy mô nhỏ, sử dụng thức ăn tự nhiên từ nông sản phụ phẩm.
Câu 3 (1 điểm): Dựa vào đặc điểm của vật nuôi non, em hãy nêu những điều cần chú ý khi nuôi dưỡng gia súc non!
Đáp án: Khi nuôi dưỡng gia súc non, cần chú ý đến việc giữ ấm cho vật nuôi, đảm bảo thức ăn chất lượng cao, thường xuyên tiến hành kiểm tra sức khỏe và tiêm phòng bệnh, tạo môi trường sạch sẽ và an toàn cho vật nuôi.
Câu 18 (1.0 điểm): Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương, nêu một số biện pháp chống nóng cho gà thịt.
Đáp án: Một số biện pháp chống nóng cho gà thịt bao gồm: xây chuồng rộng rãi và thông thoáng, sử dụng điều hòa không khí hoặc quạt để làm mát, cung cấp đủ nước sạch và điều chỉnh chế độ ăn uống cho gà, tạo bóng mát bằng cách trồng cây xung quanh, và thực hiện các biện pháp giữ ẩm trong chuồng nuôi.
Câu 19 (1.0 điểm): Đề xuất một số biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi ở địa phương em?
Đáp án: Một số biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi bao gồm: tiêm phòng vaccine định kỳ cho vật nuôi, duy trì môi trường sống sạch sẽ, thức ăn an toàn, thực hiện vệ sinh chuồng nuôi thường xuyên, kiểm soát và xử lý kịp thời các bệnh có thể phát sinh, tham khảo ý kiến của cán bộ thú y để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
Câu 2 (1 điểm): Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương, nêu những việc không nên làm để bảo vệ môi trường trong chăn nuôi gà tại gia đình?
Đáp án: Những việc không nên làm để bảo vệ môi trường trong chăn nuôi gà tại gia đình gồm: lạm dụng thuốc kháng sinh và hóa chất dẫn đến ô nhiễm đất và nước; chăn nuôi quá mật độ gây ô nhiễm không khí và suy giảm sức khỏe vật nuôi; vứt bỏ chất thải không đúng cách có thể làm ô nhiễm nguồn nước; khai thác rừng làm đất chăn nuôi và bỏ qua quy trình kỹ thuật an toàn gây ô nhiễm và thất thoát không cần thiết.
Nếu cần thêm thông tin hoặc vui lòng hỏi thêm!
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
23653
-
Hỏi từ APP VIETJACK19709
