TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7 điểm)
Phần I. ( 3 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh khoanh vào một phương án lựa chọn.
Câu 1. Vai trò của chăn nuôi là:
A. Cung cấp lương thực, phân bón, nguyên liệu cho xuất khẩu.
B. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho chế biến.
C. Cung cấp thực phẩm, phân bón, sức kéo, nguyên liệu cho sản xuất và xuất khẩu.
D. Cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho sản xuất và xuất khẩu.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sản phẩm chăn nuôi rất phong phú và có giá trị dinh dưỡng cao, vì vậy phát triển chăn nuôi sẽ đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng của con người.
B. Sản phẩm chăn nuôi có giá trị kinh tế cao, vì vậy phát triển chăn nuôi sẽ góp phần cải thiện đời sống người lao động.
C. Chăn nuôi làm giảm ô nhiễm môi trường và chống biến đổi khí hậu.
D. Chăn nuôi cung cấp nguồn phân hữu cơ cho trồng trọt, góp phần nâng cao năng suất cây trồng.
Câu 3. Vật nuôi phổ biến ở nước ta là vật nuôi:
A. Được nuôi ở hầu khắp các vùng miền của nước ta. B. Được nuôi ở một vài địa phương nhất định.
C. Được hình thành và chăn nuôi ở một số địa phương. D. Có đặc tính riêng biệt.
Câu 4: Hoạt động nào trong chăn nuôi dưới đây có thể gây ô nhiễm môi trường?
A. Xây hầm biogas để xử lí chất thải cho các trang trại chăn nuôi.
B. Thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ.
C. Thu chất thải để ủ làm phân hữu cơ.
D. Thả rông vật nuôi, nuôi vật nuôi dưới gầm nhà sàn.
Câu 5. “Gà sáu cựa” hay “Lục Trảo Đán Khao” là vật nuôi đặc trưng của vùng miền nào?
A. Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. B. Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
C. Mẫu Sơn, Cao Lộc, Lạng Sơn. D. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
Câu 6. Gà Đông Tảo là vật nuôi đặc trưng của vùng miền nào?
A. Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. B. Phú Quốc, tỉnh Hưng Yên.
C. Nam Đàn, tỉnh Nghê An. D. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Câu 7. Vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi là:
A. Vật nuôi sinh trưởng, phát triển chậm.
B. Vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt, tạo ra sản phẩm chất lượng cao.
C. Giảm sức đề kháng của vật nuôi.
D. Tăng tác hại của bệnh và làm cho vật nuôi lâu hồi phục.
Câu 8. Công việc cơ bản trong nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non là:
A. Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm. B. Tắm chải và vận động thường xuyên.
C. Giữ ấm cho vật nuôi, cho con non bú sữa đầu. D. Cung cấp cho vật nuôi đủ chất dinh dưỡng.
Câu 9. Vai trò của việc trị bệnh cho vật nuôi là:
A. Tiêu diệt mầm bệnh, giảm tác hại của bệnh và giúp vật nuôi nhanh hồi phục.
B. Tăng cường sức khỏe, sức đề kháng cho vật nuôi.
C. Tăng cường sức khỏe; tạo miễn dịch và tiêu diệt mầm bệnh cho vật nuôi.
D. Giảm tác hại của bệnh và giúp vật nuôi nhanh hồi phục.
Câu 10. Nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi do vi sinh vật gây bệnh là do:
A. Thức ăn không an toàn. B. rận. C. virus. D. môi trường sống quá nóng.
Câu 11: Cho biết: Sản xuất vắc-xin thường hay được thử nghiệm trên con vật nào?
A. Lợn. B. Chuột. C. Tinh tinh. D. Gà
Câu 12: Nhiệm vụ của kĩ sư chăn nuôi là:
A. Chọn và nhân giống vật nuôi B. Phòng bệnh cho vật nuôi
C. Khám bệnh cho vật nuôi D. Chữa bệnh cho vật nuôi
Câu 13: Đâu là đặc điểm của chăn nuôi nông hộ?
A. Chăn nuôi tại hộ gia đình với số lượng vật nuôi lớn.
B. Chăn nuôi tại hộ gia đình với số lượng vật nuôi ít.
C. Chăn nuôi tại khu vực riêng biệt, xa nhà ở, số lượng vật nuôi nhiều.
D. Chăn nuôi tại khu vực riêng biệt, xa nhà ở, số lượng vật nuôi tuỳ theo từng trang trại.
Câu 14: Chuồng nuôi cho gà cần đảm bảo yếu tố gì?
Càng kín càng tốt, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
B. Thông thoáng, cao ráo, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
C. Có độ ẩm cao, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
D. Có độ ẩm thấp, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
Câu 15: Em hãy cho biết để phù hợp với các ngành nghề trong chăn nuôi cần phải đảm bảo những yêu cầu gì?
A. Phải có kiến thức về xây dựng chuồng nuôi trong chăn nuôi. B. Biết cách chế biến thức ăn cho vật nuôi.
C. Biết cách phòng bệnh cho vật nuôi. D. Phải có kiến thức, yêu động vật, cẩn thận, tỉ mỉ, khéo tay.
Câu 16: Một trong những biện pháp chính để bảo vệ môi trường chăn nuôi là
A. quy hoạch, đưa trại chăn nuôi ra xa khu dân cư.
B. vệ sinh chuồng nuôi, đưa chất thải chăn nuôi xuống ao hoặc sông, hồ.
C. vứt xác vật nuôi bị chết ra bãi rác.
D. cho chó, mèo đi vệ sinh ở các bãi cỏ hoặc ven đường
Câu 17: Xác định kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống:
A. Cho ăn thức ăn chất lượng thấp, giàu chất béo. B. Cho ăn nhiều để vật nuôi béo.
C. Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học. D. Ít tắm chải và không cho vật nuôi vận động.
Câu 18: Kĩ thuật nuôi và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn có chửa (mang thai) cần:
A. Cho ăn nhiều để bào thai phát triển tốt, có khối lượng nhiều, cho ra nhiều con non.
B. Cho ăn thức ăn chất lượng thấp, giàu chất béo và chất xơ.
C. Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm.
D. Cho ăn vừa đủ để bào thai phát triển tốt, có khối lượng vừa, cho ra nhiều con non tốt.
Câu 19: Bệnh tụ huyết trùng ở lợn thuộc loại bệnh gì?
A. Bệnh truyền nhiễm B. Bệnh không truyền nhiễm C. Bệnh kí sinh trùng D. Bệnh di truyền
Câu 20: Các bệnh có thể lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân chính là
A. do thời tiết không phù hợp. B. do vi khuẩn và virus.
C. do thức ăn không đảm bảo vệ sinh. D. do chuồng trại không phù hợp.
Câu 21: Biết được nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi sẽ giúp ích gì?
A. Xác định được phương pháp phòng và trị bệnh phù hợp.
B. Xác định được phương pháp nuôi dưỡng phù hợp.
C. Xác định được phương pháp chăm sóc phù hợp.
D. Xác định được phương pháp nâng cao năng suất chăn nuôi
Câu 22: Khi vật nuôi bị bệnh, chúng không có biểu hiện nào dưới đây?
A. Rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể. B. Giảm vận động và ăn ít.
C. Giảm năng suất. D. Tăng giá trị kinh tế.
Câu 23: Nếu thấy vật nuôi có hiện tượng bị dị ứng (phản ứng thuốc) khi tiêm vắc xin thì phải?
A. Tiếp tục theo dõi B. Dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cho cán bộ thú y đến giải quyết kịp thời
C. Cho vật nuôi vận động để tạo ra khả năng miễn dịch D. Tiêm vắc xin trị bệnh cho vật nuôi
Câu 24: Khi phát hiện vật nuôi bị ốm, hành động nào sau đây của người chăn nuôi là đúng?
A. Tiếp tục theo dõi thêm một vài hôm. B. Bán ngay khi có thể.
C. Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám để điều trị kịp thời. D. Tự mua thuốc về điều trị.
Câu 25: Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây chuồng nuôi phải lưu ý?
A. Phải thực hiện đúng kĩ thuật và chọn địa điểm B. Hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che
C. Bố trí các thiết bị khác D. Tất cả đều đúng
Câu 26: Bệnh nào dưới đây do các vi sinh vật gây ra?
A. Bệnh giun, sán. B. Bệnh cảm lạnh. C. Bệnh gà rù. D. Bệnh ve, rận.
Câu 27: Biện pháp phòng bệnh chủ động hiệu quả nhất cho vật nuôi là:
A. Sử dụng vaccine. B. Cho con vật ăn càng nhiều càng tốt.
C. Cho con vật vận động càng nhiều càng tốt. D. Cho con vật sử dụng thuốc kháng sinh thường xuyên.
Câu 28: Bệnh nào dưới đây có thể phát triển thành dịch?
A. Bệnh viêm dạ dày. B. Bệnh giun đũa ở gà. C. Bệnh ghẻ. D. Bệnh dịch tả lợn châu Phi.
Câu 29: Đâu là tác dụng của việc phòng và trị bệnh cho vật nuôi?
A. Tiêm vaccine có tác dụng tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh.
B. Ngăn ngừa sự lây lan của dịch bệnh.
C. Giảm tác hại của bệnh và giúp vật nuôi nhanh hồi phục.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 30. Khi dùng thuốc để trị bệnh cho gà cần tuân thủ những nguyên tắc nào?
A. Đúng thuốc, đúng lúc. B. Đúng liều lượng.
C. Đúng thuốc, đúng liều lượng, đúng thời điểm. D. Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ.
Câu 31: Trong các nhóm thức ăn sau đây, sử dụng nhóm thức ăn nào cho gà là đảm bảo đủ chất dinh dưỡng?
A. Gạo, thóc, ngô, khoai lang, bột cá B. Rau muống, cơm nguội, ngô, thóc, rau bắp cải
C. Ngô, bột cá, rau xanh, khô dầu lạc,cám gạo D. Bột ngô, rau xanh, cám gạo, cơm nguội, khoai lang
Câu 32: Chuồng nuôi gà thịt phải đảm bảo các điều kiện nào sau đây?
A. Càng kín càng tốt, mát về mùa đông, ấm về mùa hè.
B. Có độ ẩm cao, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
C. Thông thoáng, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
D. Có độ ẩm thấp, mát về mùa đông, ấm về mùa hè.
Câu 33: Nếu xây dựng chuồng gà lót nền một lớp đệm (trấu dăm bào, mùn cưa, ...) thì lớp đệm này dày bao nhiêu?
A. 10 cm đến 15 cm B. 15 cm đến 20 cm C. 7 cm đến 10 cm D. 5 cm đến 8 cm
Câu 34: Nếu nhiệt độ trong chuồng úm thích hợp với nhu cầu của cơ thể thì gà con sẽ có biểu hiện nào sau đây?
A. Chụm lại thành đám ở dưới đèn úm. B. Tản ra, tránh xa đèn úm.
C. Phân bố đều trên sàn, ăn uống và đi lại bình thường. D. Chụm lại một phía trong quây.
Câu 35: Tại sao cần tiêu độc, khử trùng chuồng trại sau mỗi đợt nuôi?
A. Ngăn ngừa và tiêu diệt mầm bệnh phát sinh, tránh lây nhiễm. B. Giữ vệ sinh chuồng trại chăn nuôi
C. Làm sạch môi trường sống xung quanh D. Tiêu diệt sinh vật có hại cho vật nuôi (muỗi, côn trùng)
Câu 36: Để đảm bảo chuồng gà được thông thoáng, tường thường được xây như thế nào là phù hợp?
A. Không cần xây gạch. B. Cao từ 0,5 m đến 0,6 m.
C. Cao từ 1,0m đến 2,0m. D. Xây cao đến mái (như nhà ở của người).
Phần II. ( 2,0 điểm) . Trắc nghiệm dạng Đúng – Sai. Học sinh trả lời từ câu 13 câu 14. Trong mỗi ý a,b,c,d. Học sinh chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S).
Câu 1. Đặc điểm của phương thức chăn nuôi trang trại:
Phát biểu
Đáp án
a) Chăn nuôi nông hộ ít được áp dụng ở nước ta
b) Chuồng trại cần được vệ sinh thường xuyên giúp vật nuôi khỏe mạnh.
c) Lợn cỏ có da, lông đều màu trắng, chỉ nuôi được ở các tỉnh miền Bắc.
d) Chăn nuôi trang trại được nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt, xa khu dân cư, với số lượng vật nuôi lớn.
Câu 2. Trong chăn nuôi, vật nuôi mắc phải một số bệnh do nhiều nguyên nhân khác nhau. Bởi vậy cần phải thực hiện việc phòng và trị bệnh cho vật nuôi. Theo em những phát biểu sau đây trong công tác phòng, trị bệnh cho vật nuôi đúng hay sai?
Phát biểu
Đáp án
a) Vật nuôi bị bệnh thường có các biểu hiện như sốt cao, buồn bã, chảy nước mắt, bỏ ăn, đi ngoài phân trắng,..
b) Vật nuôi bị gãy xương do vi sinh vật gây bệnh.
c) Tiêm vaccine có tác dụng tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh.
d) Vật nuôi bị lở mồm long móng do ăn thừa dinh dưỡng.
Câu 3. Trong chăn nuôi, vật nuôi mắc phải một số bệnh do nhiều nguyên nhân khác nhau. Bởi vậy cần phải thực hiện việc phòng và trị bệnh cho vật nuôi. Theo em những phát biểu sau đây trong công tác phòng, trị bệnh cho vật nuôi đúng hay sai?
Phát biểu
Đáp án
a) Vật nuôi bị bệnh thường có các biểu hiện như sốt cao, buồn bã, chảy nước mắt, bỏ ăn, đi ngoài phân trắng,..
b) Vật nuôi bị gãy xương do vi sinh vật gây bệnh.
c) Tiêm vaccine có tác dụng tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh.
d) Vật nuôi bị lở mồm long móng do ăn thừa dinh dưỡng.
Câu 4. Trong thực tế chăn nuôi gà thịt nông hộ cần áp dụng đúng các kĩ thuật chăn nuôi. Em hãy cho biết các thông tin về chăn nuôi gà thịt sau đúng hay sai?
Phát biểu
Đáp án
a) Chuồng trại chăn nuôi gà thịt không cần vệ sinh thường xuyên.
b) Nhiệt độ chuồng nuôi cần được duy trì ổn định, phù hợp với từng giai đoạn phát triển của gà.
c) Phòng bệnh cho gà chỉ cần thực hiện khi gà bị ốm.
d) Gà thịt nông hộ thường được nuôi để lấy thịt.
Phần III. Trả lời ngắn (2,0 điểm)
Câu 1: Chăn nuôi tại khu vực riêng biệt, xa nhà ở, số lượng vật nuôi nhiều là đặc điểm của kiểu chăn nuôi?
Câu 2: Ứng dụng một cách thích hợp các công nghệ hiện đại, tiên tiến nhằm giảm công lao động, kiểm soát tốt dịch bệnh, nâng cao hiệu quả thức ăn qua đó nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi đồng thời bảo vệ môi trường là mô tả hình thức chăn nuôi gì?
Câu 3: Lợn cỏ là giống vật nuôi đặc trưng của vùng miền nào?
Câu 4: Đặc điểm mức đầu tư của phương thức chăn thả là gì?
Câu 5: “Chăm sóc, theo dõi sức khỏe, chẩn đoán, điều trị và tiêm phòng bệnh cho vật nuôi; tư vấn về sức khỏe, dinh dưỡng, thức ăn và vệ sinh chăn nuôi” là những đặc điểm cơ bản của nghề nào?
Câu 6. Khu chuồng nuôi gà thịt thả vườn phải cách xa khu vực phụ trợ như nhà ở, kho chứa... bao nhiêu m?
Câu 7: Khi chăn nuôi gà thịt thả vườn, giai đoạn sinh trưởng nào nên phối trộn thêm lúa, gạo và rau vào trong thức ăn để tăng cường chất dinh dưỡng cho gà?
B. TỰ LUẬN (3 câu; 3.0 điểm):
Câu 1 (1 điểm): Đề xuất phương thức chăn nuôi phù hợp với hai vật nuôi phổ biến (gà, lợn) ở địa phương em?
Câu 3 (1 điểm): Dựa vào đặc điểm của vật nuôi non, em hãy nêu những điều cần chú ý khi nuôi dưỡng gia súc non!
Câu 18 (1.0 điểm): Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương, nêu một số biện pháp chống nóng cho gà thịt.
Câu 19 (1.0 điểm): Đề xuất một số biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi ở địa phương em?
Câu 2 (1 điểm): Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương, nêu những việc không nên làm để bảo vệ môi trường trong chăn nuôi gà tại gia đình? (Các em tóm tắt nội dung sau để trả lời nhé)
1. **Sử dụng thuốc kháng sinh và hóa chất quá mức**: Việc lạm dụng thuốc kháng sinh và hóa chất có thể dẫn đến ô nhiễm đất và nước, cũng như tạo ra kháng thuốc trong vi sinh vật.
2. **Chăn nuôi quá mật độ**: Chăn nuôi quá nhiều gà trên một diện tích nhỏ sẽ dẫn đến ô nhiễm môi trường, làm mất cân bằng sinh thái và lây lan bệnh tật.
3. **Vứt bỏ chất thải không đúng cách**: Chất thải từ gà cần được xử lý đúng cách. Vứt bỏ ra ngoài môi trường có thể gây ô nhiễm đất và nguồn nước.
4. **Sử dụng nguồn thức ăn không bền vững**: Sử dụng thức ăn chăn nuôi chế biến từ nguồn nguyên liệu không bền vững (như cá hoang dã) có thể gây cạn kiệt tài nguyên sinh vật biển.
5. **Không đảm bảo nguồn nước sạch**: Khám phá và sử dụng nguồn nước ô nhiễm cho gà là một hành động cần tránh, vì nó không chỉ làm hại gà mà còn ảnh hưởng đến con người và môi trường xung quanh.
6. **Không lưu ý đến lượng khí thải**: Không chú ý đến việc giảm thiểu khí thải độc hại từ chăn nuôi có thể dẫn đến ô nhiễm không khí.
7. **Mất cân bằng sinh thái**: Chăn nuôi gà mà không chú ý đến sự đa dạng sinh học trong khu vực có thể gây ra sự mất cân bằng sinh thái, ảnh hưởng đến các loài động vật và thực vật khác)
8. **Sử dụng chất phụ gia hóa học**: Việc dùng các chất phụ gia hóa học có thể gây hại đến sức khỏe của gà và ô nhiễm môi trường.
9. **Khai thác rừng làm đất chăn nuôi**: Việc chặt phá rừng để làm đất chăn nuôi không chỉ làm mất mát hệ sinh thái mà còn tác động tiêu cực đến khí hậu.
10. **Bỏ qua quy trình kỹ thuật an toàn**: Không tuân thủ các quy trình kỹ thuật an toàn trong chăn nuôi cũng có thể gây ra sự thất thoát và ô nhiễm không cần thiết.
Bằng cách tránh những hành động này, bạn có thể góp phần bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi gà thịt thả vườn và hỗ trợ phát triển bền vững.