Quảng cáo
2 câu trả lời 164
Phương trình hóa học:
Phản ứng cháy của khí ethylen \( \text{C}_2\text{H}_4 \) (hoặc C₂H₄) với O₂ là:
\[
\text{C}_2\text{H}_4 + 3\text{O}_2 \rightarrow 2\text{CO}_2 + 2\text{H}_2\text{O}
\]
2. Tính thể tích khí ethylen (C₂H₄) đã dùng:
Theo phương trình trên, 1 mol khí ethylen (C₂H₄) phản ứng với 3 mol khí O₂ để tạo ra 2 mol khí CO₂.
- Thể tích khí O₂: Đề bài cho là 6,72 lít khí O₂ (ở điều kiện tiêu chuẩn).
- Tỉ lệ mol khí O₂ và C₂H₄: Theo phương trình phản ứng, 3 mol O₂ phản ứng với 1 mol C₂H₄. Vì thể tích khí tỉ lệ với số mol ở điều kiện tiêu chuẩn, ta có tỉ lệ thể tích là 3:1.
Do đó, thể tích khí C₂H₄ đã tham gia phản ứng là:
\[
V_{\text{C}_2\text{H}_4} = \frac{6,72 \text{ lít}}{3} = 2,24 \text{ lít}
\]
3. Tính khối lượng khí CO₂ thoát ra:
- Tỉ lệ thể tích CO₂ và C₂H₄: Theo phương trình phản ứng, 1 mol C₂H₄ tạo ra 2 mol CO₂, tức là tỉ lệ thể tích giữa C₂H₄ và CO₂ là 1:2.
- Vậy, thể tích CO₂ sinh ra là:
\[
V_{\text{CO}_2} = 2 \times V_{\text{C}_2\text{H}_4} = 2 \times 2,24 = 4,48 \text{ lít}
\]
- Khối lượng CO₂: Theo định lý Avogadro, 1 mol khí CO₂ có thể tích là 22,4 lít ở điều kiện tiêu chuẩn. Vậy, số mol CO₂ là:
\[
n_{\text{CO}_2} = \frac{4,48 \text{ lít}}{22,4 \text{ lít/mol}} = 0,2 \text{ mol}
\]
- Khối lượng CO₂: Khối lượng CO₂ được tính bằng công thức:
\[
m_{\text{CO}_2} = n_{\text{CO}_2} \times M_{\text{CO}_2}
\]
Với \(M_{\text{CO}_2} = 44 \text{ g/mol}\), ta có:
\[
m_{\text{CO}_2} = 0,2 \times 44 = 8,8 \text{ g}
\]
a. Thể tích khí C₂H₄ (Ethylon) đã dùng là 2,24 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn).
b. Khối lượng khí CO₂ thoát ra là 8,8 g.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
a, Tính thể tích khí Ethylene (C2H4) (đktc)
Viết phương trình phản ứng:
Phản ứng đốt cháy ethylene (C2H4) hoàn toàn trong oxy (O2) tạo ra khí carbon dioxide (CO2) và hơi nước (H2O):
C2H4+3O2→2CO2+2H2OC_2H_4 + 3O_2 \rightarrow 2CO_2 + 2H_2OC2H4+3O2→2CO2+2H2O
Tính số mol của O2:
Thể tích O2 (đktc) = 6.72 L
Thể tích 1 mol khí (đktc) = 22.4 L
Số mol O2: nO2=VO222.4=6.7222.4=0.3 moln_{O_2} = \frac{V_{O_2}}{22.4} = \frac{6.72}{22.4} = 0.3 \, molnO2=22.4VO2=22.46.72=0.3mol
Tính số mol của C2H4:
Theo phương trình phản ứng, 1 mol C2H4 cần 3 mol O2.
Vậy, số mol C2H4: nC2H4=13×nO2=13×0.3=0.1 moln_{C_2H_4} = \frac{1}{3} \times n_{O_2} = \frac{1}{3} \times 0.3 = 0.1 \, molnC2H4=31×nO2=31×0.3=0.1mol
Tính thể tích của C2H4 (đktc):
Thể tích C2H4: VC2H4=nC2H4×22.4=0.1×22.4=2.24 LV_{C_2H_4} = n_{C_2H_4} \times 22.4 = 0.1 \times 22.4 = 2.24 \, LVC2H4=nC2H4×22.4=0.1×22.4=2.24L
b, Tính khối lượng khí CO2 thoát ra
Tính số mol của CO2:
Theo phương trình phản ứng, 1 mol C2H4 tạo ra 2 mol CO2.
Vậy, số mol CO2: nCO2=2×nC2H4=2×0.1=0.2 moln_{CO_2} = 2 \times n_{C_2H_4} = 2 \times 0.1 = 0.2 \, molnCO2=2×nC2H4=2×0.1=0.2mol
Tính khối lượng của CO2:
Khối lượng mol của CO2 (MCO2) = 12 (C) + 2 x 16 (O) = 44 g/mol
Khối lượng CO2: mCO2=nCO2×MCO2=0.2×44=8.8 gm_{CO_2} = n_{CO_2} \times M_{CO_2} = 0.2 \times 44 = 8.8 \, gmCO2=nCO2×MCO2=0.2×44=8.8g
Kết luận:
a, Thể tích khí Ethylene (C2H4) (đktc) là 2.24 L.
b, Khối lượng khí CO2 thoát ra là 8.8 g.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25717
