Quảng cáo
2 câu trả lời 82
Phương trình phản ứng:
Al+H+→Al3++H2
Bước 1: Xác định số oxi hóa
Nhôm (Al) có số oxi hóa 0 trong Al.
Nhôm trong Al³⁺ có số oxi hóa +3 → Mất 3e.
H⁺ trong dung dịch có số oxi hóa +1, tạo thành H₂ (0) → Nhận 2e.
Bước 2: Viết quá trình nhường và nhận electron
Quá trình oxi hóa (Mất e): Al→Al3++3e
Quá trình khử (Nhận e): 2H++2e→H2
Bước 3: Cân bằng số electron nhường và nhận
Nhôm nhường 3e, H⁺ nhận 2e.
Bội chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6, nên nhân hệ số:Nhân 2 vào phương trình của Al (2 × 3e = 6e)
Nhân 3 vào phương trình của H⁺ (3 × 2e = 6e)
Bước 4: Viết phương trình cân bằng
2Al+6H+→2Al3++3H2
Phương trình cân bằng cuối cùng là:
2Al+6H+→2Al3++3H2
Để cân bằng phương trình, chúng ta cần cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố trên cả hai vây của phương trình.
Phương trình ban đầu:
Al+H+→Al3++H2Al + H+ \rightarrow Al^{3+} + H_2Al+H+→Al3++H2
Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố Al:
Có 1 nguyên tử Al trên vây trái và 1 nguyên tử Al trên vây phải. Để cân bằng số nguyên tử Al, chúng ta cần nhân lên 2 lần vây phải:
2Al+2H+→2Al3++H22Al + 2H+ \rightarrow 2Al^{3+} + H_22Al+2H+→2Al3++H2
Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố H:
Có 1 nguyên tử H trên vây trái và 1 nguyên tử H trên vây phải. Để cân bằng số nguyên tử H, chúng ta cần nhân lên 2 lần vây trái và 3 lần vây phải:
2Al+6H+→2Al3++3H22Al + 6H+ \rightarrow 2Al^{3+} + 3H_22Al+6H+→2Al3++3H2
Phương trình cân bằng:
2Al+6H+→2Al3++3H22Al + 6H+ \rightarrow 2Al^{3+} + 3H_22Al+6H+→2Al3++3H2
Vậy, để cân bằng phương trình Al+H+→Al3++H2Al + H+ \rightarrow Al^{3+} + H_2Al+H+→Al3++H2, chúng ta đã thay đổi nó thành:
2Al+6H+→2Al3++3H22Al + 6H+ \rightarrow 2Al^{3+} + 3H_22Al+6H+→2Al3++3H2
Hay Al phải cân bằng với 2 Al, và H+ cân bằng với 6 H+.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK29750