Quảng cáo
1 câu trả lời 128
Khi Mg tác dụng với dung dịch HCl, phản ứng xảy ra như sau:
\[
Mg (s) + 2HCl (aq) \rightarrow MgCl_2 (aq) + H_2 (g)
\]
Ở đây, \(Mg\) phản ứng với \(HCl\) tạo thành \(MgCl_2\) và khí \(H_2\).
- Khối lượng Mg tham gia phản ứng là 2 g.
- Khối lượng mol của Mg là 24 g/mol.
Số mol Mg tham gia phản ứng là:
\[
n_{\text{Mg}} = \frac{2}{24} = 0.0833 \, \text{mol}
\]
Từ phương trình hóa học, ta có tỉ lệ mol giữa Mg và HCl là 1:2, và giữa Mg và \(H_2\) là 1:1. Do đó:
- Số mol HCl cần dùng là \(n_{\text{HCl}} = 2 \times n_{\text{Mg}} = 2 \times 0.0833 = 0.1666 \, \text{mol}\)
- Số mol khí \(H_2\) tạo ra là \(n_{H_2} = n_{\text{Mg}} = 0.0833 \, \text{mol}\)
Ở điều kiện chuẩn, 1 mol khí \(H_2\) chiếm 22.4 L. Do đó:
\[
V_{H_2} = n_{H_2} \times 22.4 = 0.0833 \times 22.4 = 1.867 \, \text{L} = 1.87 \, \text{L}
\]
Khối lượng mol của \(MgCl_2\) là \(24 + 2 \times 35.5 = 95 \, \text{g/mol}\).
Khối lượng muối \(MgCl_2\) tạo thành là:
\[
m_{MgCl_2} = n_{\text{Mg}} \times 95 = 0.0833 \times 95 = 7.9335 \, \text{g} = 7.93 \, \text{g}
\]
- Thể tích dung dịch HCl là 200 mL = 0.2 L.
- Số mol HCl đã tham gia phản ứng là 0.1666 mol.
Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
\[
C_{\text{HCl}} = \frac{n_{\text{HCl}}}{V_{\text{HCl}}} = \frac{0.1666}{0.2} = 0.833 \, \text{mol/L}
\]
- Khối lượng muối \(MgCl_2\) là \(7.93 \, \text{g}\).
- Thể tích khí \(H_2\) là \(1.87 \, \text{L}\).
- Nồng độ mol của dung dịch HCl là \(0.833 \, \text{mol/L}\).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
