Khi cho Ca tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng CaSO4+H2.sau phản ứng thu được 0,2 mol CáO4.tính thể tích khí Hydrogen(H2)thu được ở 25⁰C,1 bar.
Quảng cáo
2 câu trả lời 103
1. Viết phương trình phản ứng
Khi canxi (Ca) tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng, phản ứng xảy ra như sau:
Ca+H2SO4→CaSO4+H2
Tức là, mỗi mol Ca phản ứng với một mol H₂SO₄ để tạo ra một mol CaSO₄ và giải phóng một mol khí H₂.
2. Tính số mol H₂SO₄ tham gia phản ứng
- Sau phản ứng, thu được 0,2 mol CaSO₄. Vì theo phương trình phản ứng, 1 mol Ca tạo ra 1 mol CaSO₄, nên số mol Ca tham gia phản ứng cũng là 0,2 mol.
- Mỗi mol Ca phản ứng với một mol H₂SO₄, vậy số mol H₂SO₄ tham gia phản ứng cũng là 0,2 mol.
3. Tính số mol khí H₂ thu được
- Phản ứng tạo ra 1 mol H₂ cho mỗi mol Ca, nên từ 0,2 mol Ca sẽ thu được 0,2 mol H₂.
4. Áp dụng công thức lý tưởng để tính thể tích khí H₂
Để tính thể tích khí H₂ thu được ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar), ta sử dụng phương trình lý tưởng:
V=nRT/P
Trong đó:
- n=0,2mol (số mol H₂),
- R=0,0831L·bar/mol·K (hằng số khí lý tưởng),
- T=25∘C=298K (nhiệt độ tuyệt đối),
- P=1bar (áp suất).
Thay vào công thức:
V=0,2×0,0831×2981
V=4,95L
Thể tích khí hydrogen (H₂) thu được là 4,95 L ở 25°C và 1 bar.
Khi cho Ca tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng, phản ứng xảy ra như sau:
Ca+H2SO4→CaSO4+H2
Từ phản ứng trên, 1 mol Ca phản ứng với 1 mol H₂SO₄ sinh ra 1 mol H₂.
Biết:
- Số mol CaSO₄ thu được là 0,2 mol.
- Do tỉ lệ mol 1:1 trong phản ứng, số mol H₂ thu được cũng là 0,2 mol.
- Áp dụng công thức lý tưởng cho khí ở điều kiện tiêu chuẩn (25°C, 1 bar):
V=n×Vm
Với Vm là thể tích mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (25°C, 1 bar) là 24,8 L/mol.
Tính thể tích H₂ thu được:
V=0,2mol×24,8L/mol=4,96L
Kết luận: Thể tích khí H₂ thu được là 4,96 L.
Quảng cáo