It’s interesting that...................................................................................................................
2. He hasn’t come back to his home village for over 20 years now.
It’s............................................................................................................................................
3. That’s the strangest film I’ve ever seen.
I have never..............................................................................................................................
4. Please don’t interrupt me while I am speaking.
I’d rather...................................................................................................................................
5. Get up now or you’ll be late for school.
If...............................................................................................................................................
6. The last time we met each other was ten years ago.
We haven’t...............................................................................................................................
7. Finding accommodation at busy time in Da Lat is difficult .
It’s...........................................................................................................................................
8. Originally, tennis was an indoor game.
Tennis used..............................................................................................................................
9. My father prefers living in the countryside to living in the city.
My father likes........................................................................................................................
10. Nobody in my class is as intelligent as Lan.
Lan is.......................................................................................................................................
11. Have you ever played a computer game before?
Is this.......................................................................................................................................
12. France presented the Statue of Liberty to the United States in 1876.
The Statue ...............................................................................................................................
13. The water was so cold that the children couldn’t swim in it.
The water wasn’t.....................................................................................................................
14. He hasn’t chatted with his classmates through the Internet for ages.
It’s ages...................................................................................................................................
15. People should stop experiments on animals.
Experiments............................................................................................................................
Quảng cáo
1 câu trả lời 303
1. Thinking of making toys from used paper was his interesting idea.
→ It’s interesting that he thought of making toys from used paper.
Giải thích: Cấu trúc It’s interesting that + S + V được sử dụng để nhấn mạnh ý tưởng hoặc sự kiện thú vị.
Dịch: Thật thú vị khi anh ấy nghĩ ra ý tưởng làm đồ chơi từ giấy đã qua sử dụng.
2. He hasn’t come back to his home village for over 20 years now.
→ It’s over 20 years since he last came back to his home village.
Giải thích: Cấu trúc It’s + khoảng thời gian + since + S + last + V (quá khứ đơn) diễn đạt hành động đã không xảy ra trong một khoảng thời gian dài.
Dịch: Đã hơn 20 năm kể từ lần cuối anh ấy trở về làng quê của mình.
3. That’s the strangest film I’ve ever seen.
→ I have never seen such a strange film before.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc I have never seen such a/an + adj + noun + before để diễn đạt rằng đây là lần đầu tiên thấy một điều kỳ lạ như vậy.
Dịch: Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim nào kỳ lạ như vậy trước đây.
4. Please don’t interrupt me while I am speaking.
→ I’d rather you didn’t interrupt me while I am speaking.
Giải thích: Cấu trúc I’d rather + S + didn’t + V (bare-infinitive) được dùng để diễn đạt mong muốn người khác không làm điều gì.
Dịch: Tôi muốn bạn đừng ngắt lời tôi khi tôi đang nói.
5. Get up now or you’ll be late for school.
→ If you don’t get up now, you’ll be late for school.
Giải thích: Dùng câu điều kiện loại 1 If + S + don’t + V, S + will + V để diễn tả hệ quả của việc không dậy sớm.
Dịch: Nếu bạn không dậy ngay bây giờ, bạn sẽ bị muộn học.
6. The last time we met each other was ten years ago.
→ We haven’t met each other for ten years.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc S + haven’t/hasn’t + V (quá khứ phân từ) + for + khoảng thời gian để diễn tả hành động không xảy ra trong khoảng thời gian.
Dịch: Chúng tôi đã không gặp nhau được 10 năm rồi.
7. Finding accommodation at busy times in Da Lat is difficult.
→ It’s difficult to find accommodation at busy times in Da Lat.
Giải thích: Chuyển chủ ngữ từ dạng cụm danh từ sang cấu trúc It’s + adj + to + V để nhấn mạnh mức độ khó khăn.
Dịch: Rất khó để tìm chỗ ở vào thời gian đông đúc ở Đà Lạt.
8. Originally, tennis was an indoor game.
→ Tennis used to be an indoor game.
Giải thích: Dùng cấu trúc used to + V để diễn tả một thói quen hoặc trạng thái đã tồn tại trong quá khứ nhưng không còn nữa.
Dịch: Ban đầu, tennis từng là một môn thể thao trong nhà.
9. My father prefers living in the countryside to living in the city.
→ My father likes living in the countryside more than living in the city.
Giải thích: Dùng cấu trúc so sánh like + V-ing + more than + V-ing để diễn tả sở thích so sánh.
Dịch: Bố tôi thích sống ở nông thôn hơn là sống ở thành phố.
10. Nobody in my class is as intelligent as Lan.
→ Lan is the most intelligent student in my class.
Giải thích: Chuyển từ cấu trúc so sánh ngang bằng sang so sánh nhất để diễn đạt ý nghĩa tương tự.
Dịch: Lan là học sinh thông minh nhất trong lớp tôi.
11. Have you ever played a computer game before?
→ Is this the first time you have played a computer game?
Giải thích: Sử dụng cấu trúc Is this the first time + S + have/has + V (quá khứ phân từ) để diễn tả lần đầu tiên làm một việc gì.
Dịch: Đây có phải là lần đầu tiên bạn chơi trò chơi máy tính không?
12. France presented the Statue of Liberty to the United States in 1876.
→ The Statue of Liberty was presented to the United States by France in 1876.
Giải thích: Chuyển câu chủ động sang bị động với cấu trúc S + was/were + V (quá khứ phân từ) + by + O.
Dịch: Tượng Nữ thần Tự do được Pháp tặng cho Hoa Kỳ vào năm 1876.
13. The water was so cold that the children couldn’t swim in it.
→ The water wasn’t warm enough for the children to swim in.
Giải thích: Chuyển từ cấu trúc so...that sang not + adj + enough + for + O + to + V để diễn đạt ý nghĩa tương đương.
Dịch: Nước không đủ ấm để lũ trẻ có thể bơi trong đó.
14. He hasn’t chatted with his classmates through the Internet for ages.
→ It’s ages since he last chatted with his classmates through the Internet.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc It’s ages since + S + last + V (quá khứ đơn) để nhấn mạnh khoảng thời gian dài kể từ lần cuối làm việc gì.
Dịch: Đã lâu lắm rồi anh ấy không trò chuyện với bạn cùng lớp qua Internet.
15. People should stop experiments on animals.
→ Experiments on animals should be stopped.
Giải thích: Chuyển câu chủ động sang bị động với cấu trúc S + should be + V (quá khứ phân từ).
Dịch: Các thí nghiệm trên động vật nên được dừng lại.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
III. Match a question in column A with its answer in column B.
A B 1. How heavy is Mai? a. I like cartoons. 2. What kinds of TV programs do you like? b. Because I got up late. 3. Why did you come to class late? c. He should go to the movie theater. 4. Where should Nam go to relax? d. She is forty kilos. 87767 -
35168
-
24392
-
23854
-
21971
