Nguyên tử magnesium có Z=12
1.Xác định số electron của nguyên từ Magnesium; viết cấu hình electron của magnesium?
2. Xác định vị trí của magnesium trong bảng tuần hoàn, công thức oxide cao nhất, hydroxide tương ứng của xide cao nhất và tính chất của các hợp chất đó?
3. Magnesium tồn tại có hợp chất quan trọng là MgO. Hãy mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử MgO.
giúp em với ạ !!
Quảng cáo
2 câu trả lời 248
1. Xác định số electron và cấu hình electron của Magnesium:
Số electron: Vì nguyên tử trung hòa về điện nên số electron bằng số proton, tức là bằng số hiệu nguyên tử Z. Vậy nguyên tử Magnesium có 12 electron.
Cấu hình electron:
Theo thứ tự mức năng lượng tăng dần, cấu hình electron của Magnesium là: 1s² 2s² 2p⁶ 3s².
Hoặc viết gọn theo lớp electron: 2, 8, 2.
2. Vị trí trong bảng tuần hoàn và các hợp chất:
Vị trí:
Magnesium có số hiệu nguyên tử Z = 12, thuộc chu kì 3 và nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.
Các nguyên tố nhóm IIA là kim loại kiềm thổ, có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Công thức oxide cao nhất: MgO (Magie oxit)
Hydroxide tương ứng: Mg(OH)₂ (Magie hidroxit)
Tính chất:
MgO: Là chất rắn màu trắng, có tính bazơ yếu, không tan trong nước. MgO được dùng để làm vật liệu chịu lửa, chất khử chua trong luyện kim.
Mg(OH)₂: Là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, có tính bazơ yếu. Mg(OH)₂ được dùng làm thuốc kháng acid, chất làm đầy trong mỹ phẩm.
3. Sự hình thành liên kết trong MgO:
Magnesium là kim loại, dễ nhường 2 electron ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền của khí hiếm Neon (Ne).
Oxygen là phi kim, dễ nhận 2 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm Neon.
Khi Magnesium nhường 2 electron cho Oxygen, tạo thành ion Mg²⁺ và O²⁻. Các ion mang điện trái dấu hút nhau bằng lực tĩnh điện, hình thành liên kết ion trong phân tử MgO.
1. Xác định số electron và cấu hình electron của Magnesium:
Số electron: Vì nguyên tử trung hòa về điện nên số electron bằng số proton, tức là bằng số hiệu nguyên tử Z. Vậy nguyên tử Magnesium có 12 electron.
Cấu hình electron:
Theo thứ tự mức năng lượng tăng dần, cấu hình electron của Magnesium là: 1s² 2s² 2p⁶ 3s².
Hoặc viết gọn theo lớp electron: 2, 8, 2.
2. Vị trí trong bảng tuần hoàn và các hợp chất:
Vị trí:
Magnesium có số hiệu nguyên tử Z = 12, thuộc chu kì 3 và nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.
Các nguyên tố nhóm IIA là kim loại kiềm thổ, có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Công thức oxide cao nhất: MgO (Magie oxit)
Hydroxide tương ứng: Mg(OH)₂ (Magie hidroxit)
Tính chất:
MgO: Là chất rắn màu trắng, có tính bazơ yếu, không tan trong nước. MgO được dùng để làm vật liệu chịu lửa, chất khử chua trong luyện kim.
Mg(OH)₂: Là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, có tính bazơ yếu. Mg(OH)₂ được dùng làm thuốc kháng acid, chất làm đầy trong mỹ phẩm.
3. Sự hình thành liên kết trong MgO:
Magnesium là kim loại, dễ nhường 2 electron ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền của khí hiếm Neon (Ne).
Oxygen là phi kim, dễ nhận 2 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm Neon.
Khi Magnesium nhường 2 electron cho Oxygen, tạo thành ion Mg²⁺ và O²⁻. Các ion mang điện trái dấu hút nhau bằng lực tĩnh điện, hình thành liên kết ion trong phân tử MgO.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
7261
-
6193
