Câu 3.
a. Để tác dụng hết với lượng chất béo có trong 500 g dầu dừa, người ta cần vừa đủ với 40 gam NaOH. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 90%, tính khối lượng glycerol và xà phòng thu được từ quá trình này.
b. Gen A quy định hạt vàng trội, gen a quy định hạt xanh. Đem lai cây hạt vàng với cây hạt xanh tạo ra 100% cây hạt vàng. Biện luận và lập sơ đồ lai cho trường hợp trên?
c. Tính điện trở của đoạn dây dẫn bằng đồng có chiều dài 400 m và tiết diện là
0,2 mm2. (Điện sở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm)
Câu 4
a. Để tác dụng hết với lượng chất béo có 1000 gam trong dầu dừa, người ta cần vừa đủ với 90 gam NaOH. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%, tính khối lượng glycerol và xà phòng thu được từ quá trình này?
b. Gen A quy định hạt vàng trội, gen a quy định hạt xanh. Đem lai cây hạt vàng với cây hạt xanh tạo ra 50% cây hạt vàng và 50% cây hạt xanh. Biện luận và lập sơ đồ lai cho trường hợp trên?
c. Tính điện trở của đoạn dây dẫn bằng nhôm có chiều dài 400 m và tiết diện là 0,4 mm2. Biết điện sở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ωm.
Quảng cáo
3 câu trả lời 194
### Câu 3
#### a. Tính khối lượng glycerol và xà phòng thu được từ 500g dầu dừa
1. **Giả thiết và dữ kiện:**
- Khối lượng dầu dừa: 500g
- Khối lượng NaOH: 40g
- Hiệu suất phản ứng: 90%
2. **Phương trình phản ứng tổng quát của chất béo với NaOH:**
\[ \text{Chất béo} + 3\text{NaOH} \rightarrow \text{Glycerol} + 3\text{Muối của axit béo (Xà phòng)} \]
3. **Tính lượng chất béo thực tế phản ứng:**
\[ \text{Khối lượng NaOH thực tế} = 40g \]
\[ \text{Khối lượng NaOH lý thuyết} = \frac{40g}{0.9} \approx 44.44g \]
4. **Tính khối lượng chất béo phản ứng:**
Giả sử lượng chất béo có khối lượng mol khoảng 890 g/mol (chất béo phổ biến trong dầu dừa).
5. **Tính lượng glycerol và xà phòng:**
- Glycerol (C₃H₅(OH)₃): Khối lượng mol là 92 g/mol.
- Khối lượng glycerol thu được:
\[ \text{Khối lượng glycerol} = \frac{500g \times 92}{890} \times 0.9 \approx 46.38g \]
- Xà phòng (tính theo lượng NaOH):
\[ \text{Khối lượng xà phòng} = \frac{500g \times 282}{890} \times 0.9 \approx 141.34g \]
#### b. Biện luận và lập sơ đồ lai
**Giả thiết:**
- Gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh.
- Cây hạt vàng đem lai với cây hạt xanh tạo ra 100% cây hạt vàng.
**Biện luận:**
- Vì đời con 100% hạt vàng, cây hạt vàng phải có kiểu gene đồng hợp trội (AA).
- Cây hạt xanh có kiểu gene đồng hợp lặn (aa).
**Sơ đồ lai:**
\[ \text{P: AA (hạt vàng) \times aa (hạt xanh)} \]
\[ \text{F1: Aa (100% hạt vàng)} \]
#### c. Tính điện trở của đoạn dây dẫn bằng đồng
**Giả thiết và dữ kiện:**
- Chiều dài dây dẫn: \( l = 400 \text{m} \)
- Tiết diện dây dẫn: \( S = 0.2 \text{mm}^2 = 0.2 \times 10^{-6} \text{m}^2 \)
- Điện trở suất của đồng: \( \rho = 1.7 \times 10^{-8} \Omega \text{m} \)
**Công thức tính điện trở:**
\[ R = \frac{\rho l}{S} \]
**Tính toán:**
\[ R = \frac{1.7 \times 10^{-8} \times 400}{0.2 \times 10^{-6}} \]
\[ R = \frac{6.8 \times 10^{-6}}{0.2 \times 10^{-6}} \]
\[ R = 34 \Omega \]
### Câu 4
#### a. Tính khối lượng glycerol và xà phòng thu được từ 1000g dầu dừa
1. **Giả thiết và dữ kiện:**
- Khối lượng dầu dừa: 1000g
- Khối lượng NaOH: 90g
- Hiệu suất phản ứng: 80%
2. **Tính lượng chất béo thực tế phản ứng:**
\[ \text{Khối lượng NaOH thực tế} = 90g \]
\[ \text{Khối lượng NaOH lý thuyết} = \frac{90g}{0.8} = 112.5g \]
3. **Tính khối lượng chất béo phản ứng:**
Giả sử lượng chất béo có khối lượng mol khoảng 890 g/mol (chất béo phổ biến trong dầu dừa).
4. **Tính lượng glycerol và xà phòng:**
- Glycerol (C₃H₅(OH)₃): Khối lượng mol là 92 g/mol.
- Khối lượng glycerol thu được:
\[ \text{Khối lượng glycerol} = \frac{1000g \times 92}{890} \times 0.8 \approx 82.47g \]
- Xà phòng (tính theo lượng NaOH):
\[ \text{Khối lượng xà phòng} = \frac{1000g \times 282}{890} \times 0.8 \approx 282.69g \]
#### b. Biện luận và lập sơ đồ lai
**Giả thiết:**
- Gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh.
- Cây hạt vàng đem lai với cây hạt xanh tạo ra 50% cây hạt vàng và 50% cây hạt xanh.
**Biện luận:**
- Vì đời con 50% hạt vàng và 50% hạt xanh, cây hạt vàng phải có kiểu gene dị hợp (Aa).
- Cây hạt xanh có kiểu gene đồng hợp lặn (aa).
**Sơ đồ lai:**
\[ \text{P: Aa (hạt vàng) \times aa (hạt xanh)} \]
\[ \text{F1: 1Aa (50% hạt vàng) : 1aa (50% hạt xanh)} \]
#### c. Tính điện trở của đoạn dây dẫn bằng nhôm
**Giả thiết và dữ kiện:**
- Chiều dài dây dẫn: \( l = 400 \text{m} \)
- Tiết diện dây dẫn: \( S = 0.4 \text{mm}^2 = 0.4 \times 10^{-6} \text{m}^2 \)
- Điện trở suất của nhôm: \( \rho = 2.8 \times 10^{-8} \Omega \text{m} \)
**Công thức tính điện trở:**
\[ R = \frac{\rho l}{S} \]
**Tính toán:**
\[ R = \frac{2.8 \times 10^{-8} \times 400}{0.4 \times 10^{-6}} \]
\[ R = \frac{1.12 \times 10^{-5}}{0.4 \times 10^{-6}} \]
\[ R = 28 \Omega \]
Nếu muốn thu gọn:
### Câu 3
#### a. Khối lượng glycerol và xà phòng từ 500g dầu dừa
1. **Dữ kiện:**
- Dầu dừa: 500g
- NaOH: 40g
- Hiệu suất phản ứng: 90%
2. **Tính toán:**
- Khối lượng NaOH lý thuyết: \( \frac{40g}{0.9} \approx 44.44g \)
3. **Phương trình phản ứng:**
\[ \text{Chất béo} + 3\text{NaOH} \rightarrow \text{Glycerol} + 3\text{Xà phòng} \]
4. **Kết quả:**
- Glycerol: \( \approx 46.38g \)
- Xà phòng: \( \approx 141.34g \)
#### b. Sơ đồ lai cây hạt vàng và cây hạt xanh
1. **Dữ kiện:**
- Gen A: hạt vàng (trội)
- Gen a: hạt xanh
2. **Sơ đồ lai:**
\[ \text{P: AA \times aa} \]
\[ \text{F1: 100% Aa (hạt vàng)} \]
#### c. Điện trở dây đồng
1. **Dữ kiện:**
- Chiều dài: 400m
- Tiết diện: 0.2mm²
- Điện trở suất: \( 1.7 \times 10^{-8} \Omega m \)
2. **Tính toán:**
\[ R = \frac{\rho l}{S} = \frac{1.7 \times 10^{-8} \times 400}{0.2 \times 10^{-6}} = 34 \Omega \]
---
### Câu 4
#### a. Khối lượng glycerol và xà phòng từ 1000g dầu dừa
1. **Dữ kiện:**
- Dầu dừa: 1000g
- NaOH: 90g
- Hiệu suất phản ứng: 80%
2. **Tính toán:**
- Khối lượng NaOH lý thuyết: \( \frac{90g}{0.8} = 112.5g \)
3. **Kết quả:**
- Glycerol: \( \approx 82.47g \)
- Xà phòng: \( \approx 282.69g \)
#### b. Sơ đồ lai cây hạt vàng và cây hạt xanh
1. **Dữ kiện:**
- Gen A: hạt vàng (trội)
- Gen a: hạt xanh
2. **Sơ đồ lai:**
\[ \text{P: Aa \times aa} \]
\[ \text{F1: 50% Aa (hạt vàng) : 50% aa (hạt xanh)} \]
#### c. Điện trở dây nhôm
1. **Dữ kiện:**
- Chiều dài: 400m
- Tiết diện: 0.4mm²
- Điện trở suất: \( 2.8 \times 10^{-8} \Omega m \)
2. **Tính toán:**
\[ R = \frac{\rho l}{S} = \frac{2.8 \times 10^{-8} \times 400}{0.4 \times 10^{-6}} = 28 \Omega \]
---
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
55567 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36595 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
23406 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
18077 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
17065
