Bài 3. Một vật sáng AB = 2cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 3cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính d = OA = 7cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ, nêu đặc điểm của ảnh.
b) Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và độ cao của ảnh.
Quảng cáo
2 câu trả lời 74
giải
a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ, nêu đặc điểm của ảnh.
Cách dựng ảnh:
Vẽ trục chính xy của thấu kính.
Vẽ điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 7cm (OA = 7cm).
Từ A vẽ vật AB vuông góc với trục chính, chiều cao AB = 2cm.
Vẽ tiêu điểm F, F' của thấu kính, mỗi tiêu điểm cách quang tâm O 3cm (OF = OF' = 3cm).
Từ B vẽ hai tia sáng đặc biệt:Tia BI song song với trục chính, tia ló đi qua tiêu điểm F'.
Tia BO đi qua quang tâm O, tia ló tiếp tục truyền thẳng.
Hai tia ló cắt nhau tại B'. Từ B' hạ vuông góc xuống trục chính cắt trục chính tại A'. A'B' là ảnh của AB qua thấu kính.
Đặc điểm của ảnh:
Ảnh thật (vì hai tia ló cắt nhau).
Ngược chiều với vật.
Nhỏ hơn vật.
b) Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và độ cao của ảnh.
Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính (d'):
Áp dụng công thức thấu kính:
1/f = 1/d + 1/d'
Trong đó:
f là tiêu cự của thấu kính (f = 3cm).
d là khoảng cách từ vật đến thấu kính (d = 7cm).
d' là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính (cần tính).
Thay số vào công thức, ta được:
1/3 = 1/7 + 1/d'
Suy ra:
1/d' = 1/3 - 1/7 = 4/21
Vậy:
d' = 21/4 = 5,25 (cm)
Tính độ cao của ảnh (h'):
Gọi h là độ cao của vật (h = AB = 2cm). Ta có:
h'/h = d'/d
Thay số vào, ta được:
h'/2 = 5,25/7
Suy ra:
h' = (5,25/7) * 2 = 1,5 (cm)
Khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là 5,25 cm.
Độ cao của ảnh là 1,5 cm.
b) ● Xét ∆ABO ᔕ ∆A'B'O ( g-g )
+Xét OIF ᔕ
A'B'F ( g-g )
Mà OI = AB ( tứ giác ABIO là hình chữ nhật )
Nên ta có
Từ (1) và (2) suy ra
7. (OA' – 3) = 3OA'
7OA' – 21 = 3OA'
7OA' – 3OA' = 21
4OA' = 21
OA' ≈ 5.25 ( cm )
● Ta có
0 A'B' =
1≈1,5 ( cm )
Quảng cáo